intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Tây Sơn

Chia sẻ: Kỳ Long | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

42
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Tây Sơn sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Tây Sơn

  1. PHÒNG GD&ĐT TÂY HÒA KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS TÂY SƠN NĂM HỌC: 2019 ­ 2020 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: Hóa học 8   Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0 điểm ) Khoanh tròn vào một chữ cái đứng đầu câu trả lời mà em cho là đúng  Câu 1: Công thức tính nồng độ mol của dung dịch là: n V A.  C B.  C C.  C M = n.V D.  C M = M = M = n+ V V n Câu 2: Dung dịch là hỗn hợp: A. của nước và chất lỏng B. của chất rắn trong chất lỏng C. của hai chất lỏng D. đồng nhất của dung môi và chất tan. Câu 3: Khí nào nhẹ nhất trong các chất khí sau: A. CO2 B. O2 C. N2 D. H2 Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nồng độ mol của dung dịch A. Nồng độ mol là số mol chất tan trong một lít dung dịch. B. Nồng độ mol là số gam chất tan trong một lít dung dịch, C. Nồng độ mol là số mol chất tan trong một lít dung môi. D. Nồng độ mol là số gam chất tan trong một lít dung môi. Câu 5: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây về thành phần thể tích của không khí. A. 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm,…) B. 21% các khí khác, 78% khí nitơ, 1% khí oxi. C. 21% khí nitơ, 78% khí oxi, 1% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm,…) D. 21% khí oxi, 78% các khí khác, 1% khí nitơ. Câu 6: Phản ứng hóa học nào là phản ứng phân hủy trong các phản ứng sau? A. CO2 + CaO  CaCO3 B. 2NaHCO3  Na2CO3 + CO2+H2O C. Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 D. NaOH + HCl  NaCl + H2O Câu 7: Để  điều chế  khí hiđro trong phòng thí nghiệm, ta có thể  dùng kim loại nhôm tác  dụng với: A. CuSO4  hoặcHCl loãng B. KClO3 hoặc  KMnO4 C. H2SO4 loãng hoặc HCl loãng D. Fe2O3hoặcCuO Câu 8: Trong các chất sau: K2O, P2O5, CaO, Na2O. Nước tác dụng được với chất nào tạo  ra axit? A. P2O5 B. Na2O C. K2O D. CaO Câu 9: Trong những phương trình hóa học sau, phương trình nào xảy ra phản ứng thế? t0 t0 A. O2  +  2H2       2H2O B. H2O  +  CaO       Ca(OH)2 t0 C. 2KClO3    2KCl+  3O2 ↑ D. Mg   +  CuSO4  →   MgSO4 +  Cu Câu 10: Phản ứng hóa học sau thuộc loại phản ứng hóa học nào? Na2CO3 + CO2 + H2O  2NaHCO3 A. Phản ứng phân hủy B. Phản ứng thế
  2. C. Phản ứng hóa hợp D. Phản ứng oxi hóa – khử Câu 11: Dãy các hợp chất sau: CaO, NO, CO2, Fe2O3, P2O5  thuộc loại hợp chất nào? A. Bazơ B. Oxit C. Muối D. Axit Câu 12: Người ta thu khí oxi bằng phương pháp đẩy nước là do khí oxi có tính chất sau : A. Nặng hơn không khí B. Khó hóa lỏng C. Tan nhiều trong nước D. Ít tan trong nước Câu 13: Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nước: A. đều giảm B. đều tăng C. có thể tăng và có  thể giảm D. không tăng và cũng không giảm Câu 14: Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là: mct mdd mct .mdd mct mct .mnuoc C% C% C% .100% C% A.  100% B.  100% C.  mdd D.  100% Câu 15: Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là: A. KMnO4 và không khí. B. KClO3 và KMnO4 . C. KClO3 và CaCO3 . D. KMnO4 và H2O Câu 16:  Ở 200C, hòa tan 20,7g CuSO4 vào 100g nước thì được một dung dịch CuSO4 bão  hòa. Vậy độ tan của CuSO4 trong nước ở 200C là: A. 120,7g B. 100g C. 20,7g D. 20g ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ PHẦN II: TỰ LUẬN (6,0 điểm)  Câu 1 (3,0 điểm). Lập phương trình hóa học cho các sơ đồ phản ứng sau và cho biết mỗi  phản ứng thuộc loại nào? a,          S         +        ………            SO2 b,          Fe2O3    +         H2                 ………      +       H2O c,          KClO3       KCl + ......... Câu 2 (2,0 điểm). Cho 4,6 gam kim loại natri tác dụng hết với nước. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính thể tích khí H2 thu được (ở đktc) Câu  3  (1,0 điểm).  Nước muối sinh lí là dung dịch NaCl có nồng độ  0,9%.   Nước muối  sinh lý đem lại khá nhiều lợi ích cho sức khỏe con người như  dùng để  làm sạch vết   thương, loại bỏ  chất bẩn; dùng cho mũi họng;  khi viêm răng miệng, viêm họng, đờm  nhiều, miệng hôi, súc miệng bằng nước muối sinh lý có thể  giúp bạn tạo môi trường   khoang miệng sạch sẽ, nhanh khỏi bệnh hơn rất nhiều…. . Nước muối sinh lí có thể  dùng nước muối sinh lý cho mọi lứa tuổi, kể cả em bé sơ sinh, trẻ nhỏ và phụ nữ có thai. Vậy từ NaCl, nước cất và các dụng cụ cần thiết khác em hãy tính toán và nêu cách pha  chế 500 gam dung dịch nước muối sinh lí NaCl 0,9%.  (Cho Na = 23, H =1, O=16) ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN I: TRẮC NGHIỆM  (4,0 điểm)   Mỗi ý đúng được 0,25 điểm Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án A D D A A B C A D C B D B C B C PHẦN II: TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu Gợi ý chấm Điểm Câu 1 Hoàn thành đúng mỗi PTHH 0,5 điểm, trả lời đúng loại phản  (3,0 điểm) ứng cho mỗi phương trình 0,5 điểm a,          S         +        O2           SO2 1,0 điểm b,          Fe2O3    +         3H2                 2Fe      +       3H2O 1,0 điểm c,          2KClO3      2 KCl +  3O2 1,0 điểm a.  PTHH:     2Na     +     2H2O       2NaOH     +     H2 1,0 điểm m 4,6 0,5 điểm 1. Số mol Na tham gia phản ứng là:  nNa = = = 0, 2(mol ) Câu 2 M 23 (2,0 điểm) Theo PTHH: số mol H2 =  1 số mol Na = 0,2:2 = 0,1 (mol) 0,25 điểm 2 Vậy thể tích khí H2 thu được ở đktc: VH 2 = n.22, 4 = 0,1.22, 4 = 2, 24(lit ) 0,25 điểm Câu 3 * Tính toán:  0,5 điểm (1,0 điểm) ­ Khối lượng NaCl có trong 500 gam dung dịch NaCl 0,9% là: mdd.C% 500.0,9 mct = = = 4,5(gam) 100% 100 ­ Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế là: mH O = mdd − mct = 500 − 4,5 = 495,5(gam) 2 *Cách pha chế: Cân lấy 4,5 gam NaCl rồi cho vào cốc có dung  0,5 điểm tích 750ml. Cân lấy 495,5 gam nước (hoặc đong lấy 495,5ml  nước) cất, rồi đổ dần vào cốc và khuấy nhẹ cho NaCl tan hết.  Được 500 gam dung dịch NaCl 0,9%. ­­­­­­­­­­­­­­­­ Hết ­­­­­­­­­­­­­­­­  Hòa Mỹ Tây, ngày 13 /6 /2020 BAN GIÁM HIỆU DUYỆT TỔ CHUYÊN MÔN NGƯỜI RA ĐỀ Ngày     /        /2020 Ngày   /     /2020
  4. Đoàn Thiên Lăng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2