intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Hòa Hội, Xuyên Mộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Hòa Hội, Xuyên Mộc” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng tính toán, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Hòa Hội, Xuyên Mộc

  1. UBND HUYỆN XUYÊN MỘC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS HÒA HỘI MÔN: HÓA HỌC 9 Ngày kiểm tra: …../…./ năm 2023 Tuần 35 Tiết 66 KIỂM TRA HỌC KỲ II I. Mục tiêu đề kiểm tra 1. Kiến thức - Chủ đề 1: Hoá học vô cơ phi kim và bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. - Chủ đề 2: Hiđrocacbon –nhiên liệu. - Chủ đề 3: Dẫn xuất hiđrocacbon – polime. 2. Kĩ năng - Tái hiện kiến thức. - Giải bài tập trắc nghiệm khách quan. - Viết phương trình hóa học hoàn thành dãy chuyển hóa. - Xác định CTPT, viết CTCT của hợp chất hữu cơ. - Nhận biết, phân biệt các chất hoặc tách chất từ chất từ hỗn hợp. - Tính số mol, thể tích và khối lượng chất theo phương trình hóa học có liên quan đến số mol, thể tích, nồng độ mol, nồng độ phần trăm dung dịch sau phản ứng. - Vận dụng kiến thức để làm các bài tập định tính liên quan đến giải thích một số hiện tượng trong cuộc sống. 3. Thái độ - Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của học sinh khi giải vấn đề. - Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong kiểm tra. 4. Năng lực hướng tới: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học. - Năng lực tính toán hóa học. II. Hình thức đề kiểm tra 30% trắc nghiệm khách quan và 70% tự luận. III. Ma trận đề kiểm tra:
  2. Nội Mức dung độ Cộng chuẩn nhận kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở thức mức cao hơn kỹ TN TL TN TL TN TL TN TL năng Chủ đề - Tính chất chung - Viết các PTHH - Hoàn thành - Giải các bài 1: Hoá của phi kim. về tính chất hoá chuỗi phản ứng tập có sự kết học vô cơ - Nêu tính chất học muối - Phân biệt các hợp giữa tính phi kim hoá học của muối cacbonat chất quen theo PTHH, và bảng cabonat - Dựa vào bảng thuộc bằng nồng độ dd sau tuần hoàn - Silic, công tuần hoàn đọc phương pháp phản ứng, hiệu các nghiệp silicat được các thông hoá học. suất phản ứng, nguyên tố - Trình bày ý tin trên ô nguyên - Dựa vào các thành phần % hoá học nghĩa của bảng tố, chỉ ra được vị dữ kiện của bài các chất ban tuần hoàn các trí (ô, nhóm, chu tập viết PTHH, đầu, khối lượng nguyên tố hóa kỳ ) của nguyên tính theo kết tủa, xác học tố bất kỳ PTHH xác định kim loại định số mol, … mà phải trải khối lượng, qua các bước nồng độ dung trung gian và dịch kỹ năng suy luận hoá học, - Nhận biết phi toán học, vật kim, muối lý…. cacbonat Số 2 2 điểm 20% 20% Tỉ lệ % Chủ đề 2: - Nêu khái niệm - Viết được - Viết phương - Giải các bài Hiđro hợp chất hữu cơ, PTHH minh họa trình hoá học tập tính thể cacbon – đặc điểm cấu tạo tính chất hoá học của các tích, khối nhiên liệu hợp chất hữu cơ của các hiđrocac bon lựơng, thành
  3. - Trình bày cấu hiđrocacbon đã tương tự (cùng phần của các tạo, tính chất, hoá học . đồng đẳng) với hiđrocacbon học, và cách điều -Phân biệt, so các thông qua giải chế (nếu có) của sánh tính chất vật hiđrocacbon đã phương trình, các hiđrocacbon lý, cấu tạo phân học hệ phương trình đã học tử, tính chất hoá - Phân biệt các - Xác định công - Ứng dụng, điều học của các hiđrocabon đã thức phân tử chế hiđrocacbon đã học (hoặc của hợp chất - Dầu mỏ, nhiên học tương tự) dựa hữu cơ thông liệu. vào tính chất qua tỉ lệ các hoá học nguyên tố và - Giải các bài biện luận thích tập tính thể hợp tích, khối lựơng, thành phần của các hiđrocacbon đã học. Số 1 1,5 0,5 0,5 3,5 điểm 10% 15% 5% 5% 35% Tỉ lệ % Chủ đề 3: - Nêu tính chất , - Viết các PTTHH - Viết PTHH - Vận dụng Dẫn xuất đặc điểm cấu tạo, biểu diễn tính este hoá, xà được một số hiđrocacb tính chất hoá học chất hoá học của phòng hoá đối kiến thức tổng on của các dẫn xuất các dẫn xuất với axit, rượu, hợp để giải thích -polime hiđrocacbon đã hiđrocacbon đã chất béo bất kì những hiện học. học, phân biệt - Giải các bài tượng tự nhiên - Trình bày khái đơn giản các dẫn tập tính khối thực tiễn. niệm: độ rượu, xuất hiđrocacbon lượng, hiệu - Giải được các phản ứng este đã học suất đơn giản bài tập đồng hoá, xà phòng liên quan đến thời liên quan hóa, phản ứng tính chất hoá đến độ rượu và thủy phân. học của các hiệu suất; nồng - Ứng dụng điều dẫn xuất độ dung dịch
  4. chế. hiđrocacbon. axit, về bài tập - Viết phương lên men giấm, trình hoá học pư este hóa, xà hoàn thành phòng hóa. chuỗi biến hoá -Giải được các thể hiện mối bài tập tìm liên hệ: etilen, công thức rượu, rượu etylic, axit hữu cơ khi axit axetic, biết CTDC. etylaxetat; glucozơ, tinh bột và xenlulozơ, rượu etylic, axit axetic, etylaxetat - Toán về gluxit, polyme... Số 1,5 2 1 4,5 điểm 15% 20% 10% 45% Tỉ lệ % Tổng số 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 đ điểm Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100%
  5. IV - ĐỀ KIỂM TRA UBND KIỂM TRA HỌC KỲ II HUYỆN MÔN: HÓA HỌC 9 XUYÊN Ngày kiểm tra: …../…./ năm 2023 MỘC TRƯỜNG THCS HÒA HỘI ĐỀ CHÍNH THỨC Họ Và Tên : Lớp…… …………… …………… ………... ĐIỂM Nhận xét của giáo viên I – TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM): Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1 (0,5 điểm): Hợp chất hữu cơ là hợp chất của A. nitơ. B. oxi. C. hiđro. D. cacbon. Câu 2 (0,5 điểm): Độ rượu là số ml rượu etylic có trong A. 50 ml hỗn hợp rượu với nước. B. 80 ml hỗn hợp rượu với nước. C. 90 ml hỗn hợp rượu với nước. D. 100 ml hỗn hợp rượu với nước. Câu 3 (0,5 điểm): Cho mẩu natri vào ống nghiệm đựng rượu etylic, hiện tượng xảy ra: A. có chất kết tủa màu trắng. B. có bọt khí thoát ra, mẩu natri tan dần. C. có bọt khí thoát ra, đồng thời có kết tủa màu trắng. D. không có hiện tượng gì xảy ra. Câu 4 (0,5 điểm): Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị của chúng. Mỗi liên kết được biểu diễn bằng A. một nét gạch nối giữa hai nguyên tử. B. hai nét gạch nối giữa hai nguyên tử. C. ba nét gạch nối giữa hai nguyên tử. D. bốn nét gạch nối giữa hai nguyên tử. Câu 5 (0,5 điểm): Hợp chất hữu cơ nào sau đây là hiđrocacbon? A. C2H5O2N. B. C2H6O. C. C2H4. D. CH3Cℓ.
  6. Câu 6 (0,5 điểm): Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ A. 2 – 5%. B. 5 – 10%. C. 10 – 15%. D. 15 – 20%. II – TỰ LUẬN (7 ĐIỂM) Câu 1 (2 điểm): a. Nêu tính chất hóa học của metan? Mỗi tính chất lấy 1 phương trình hóa học minh họa. b. Viết công thức cấu tạo của khí metan và axetilen. Câu 2 (2 điểm): Nêu một phương pháp hóa học để phân biệt hai chất lỏng sau: Na 2SO4 và NaCℓ. Câu 3 (2 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 16,8 lít khí etilen. a. Hãy tính thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. b. Tính khối lượng nước tạo thành sau phản ứng. Câu 4 (1 điểm): Các con số ghi trên chai bia như 12o, 14o có ý nghĩa như thế nào? Có giống với độ rượu hay không ? Cho bảng nguyên tử khối của một số nguyên tố sau: Tên nguyên tố Nguyên tử khối C 12 H 1 O 16 ---------------------------------------Hết--------------------------------------------
  7. UBND HUYỆN XUYÊN MỘC HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS HÒA HỘI MÔN: HÓA HỌC 9 Ngày kiểm tra: …../…./ năm 2023 ĐỀ CHÍNH THỨC I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D D B A C A Điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm II – TỰ LUẬN (7 điểm): Câu Đáp án Biểu điểm 1. a. Tính chất hóa học của metan: - Tác dụng với oxi: 0,25 điểm CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 0,25 điểm - Tác dụng với clo: 0,25 điểm CH4 + Cℓ2 CH3Cℓ + HCℓ b. Công thức cấu tạo của khí metan 0,25 điểm 0,5 điểm Công thức cấu tạo của khí axetilen. 0,5 điểm 2. - Lấy một ít mẫu thử của 2 chất cho vào 2 ống nghiệm riêng biệt. 0,25 điểm - Cho dung dịch BaCℓ2 vào 2 ống nghiệm trên: 0,5 điểm + Ống nghiệm sau phản ứng xuất hiện kết tủa trắng thì đó là ống nghiệm 0,5 điểm chứa Na2SO4. Phương trình hóa học: Na2SO4 + BaCℓ2 BaSO4 + 2NaCℓ 0,25 điểm + Ống nghiệm nào không có hiện tượng gì xảy ra đó là ống nghiệm chứa 0,5 điểm NaCℓ. 3. a. - Tính được nC H = 0,75 mol 2 4 0,25 điểm - Viết được phương trình hóa học 0,25 điểm
  8. - Đặt vào phương trình hóa học tính được: nO = 2,25 mol 2 0,25 điểm nCO = 1,5 mol 2 0,25 điểm - Tính được: 0,25 điểm VO = 50,4 ℓ 2 0,25 điểm VCO = 33,6 ℓ 2 b. - Đặt vào phương trình hóa học tính được 0,25 điểm nH O = 1,5 mol 2 - Tính được: 0,25 điểm mH O = 27 g 2 4. Trên thị trường có bày bán nhiều loại bia đóng chai. Trên chai 0,5 điểm có nhãn ghi 12o, 14o,...Có người hiểu đó là số biểu thị hàm lượng rượu tinh khiết của bia. Thực ra hiểu như vậy là không đúng. Số ghi trên chai bia không biểu thị lượng rượu tinh khiết (độ rượu) mà biểu thị độ đường trong bia. Nguyên liệu chủ yếu để nấu bia là đại mạch. Qua quá trình lên 0,5 điểm men, tinh bột đại mạch chuyển hóa thành đường mạch nha (đó là Mantozơ – một đồng phân của đường saccarozơ). Bấy giờ đại mạch biến thành dịch men, sau đó lên men biến thành bia. Khi đại mạch lên men sẽ cho lượng lớn đường mantozơ, chỉ có một phần mantozơ chuyển thành rượu, phần mantozơ còn lại vẫn tồn tại trong bia. Vì vậy hàm lượng rượu trong bia khá thấp. Độ dinh dưỡng của bia cao hay thấp có liên quan đến lượng đường. Trong quá trình ủ bia, nếu trong 100ml dịch lên men có 12g đường người ta biểu diễn độ đường lên men là bia 12 o. Do đó bia có độ 14o có giá trị dinh dưỡng cao hơn bia 12o. Nếu HS giải theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
127=>1