intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Hoá học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Tiên Phước

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với “Đề thi học kì 2 môn Hoá học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Tiên Phước” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Hoá học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Tiên Phước

  1. KHUNG MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: Hóa học - Lớp 9 Chủ đề Cấp độ tư duy Tổng cộng Chuẩn KTKN Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Phi kim. Sơ 2 lược về bảng 0,7đ tuần hoàn các 7% nguyên tố hóa học Hidrocacbon - 4 1 Nhiên liệu 1,3đ 0,3đ 13% 3% Dẫn xuất của 6 2 1 1 2b hidrocacbon 2đ 0,7đ 2đ 2a 20% 7% 20% 3 12 4 1+1/2 1/2 15 5,0đ Cộng 4,0đ 3,0đ 2,0đ 1,0đ 5,0đ 50 40% 30% 20% 10% 50% % BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: HÓA HỌC 9
  2. PHÒNG GDĐT TIÊN PHƯỚC KIỂM TRA CUỐI KÌ II, NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI MÔN HÓA HỌC - LỚP 9 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 02 trang) I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm): Chọn chữ cái A hoặc B, C, D trước phương án đúng của mỗi câu sau và ghi vào giấy làm bài. Câu 1. Dãy nào sau đây gồm các chất đều tác dụng với kim loại natri? A. CH3COOH, CH4 B. CH3COOH, C2H5OH C. CH3COOC2H5, C2H5OH D. C2H5OH, C2H2 Câu 2. Ba hidrrocacbon: metan, etilen, axetilen có tính chất hóa học chung A. Đều làm mất màu dung dịch brom B. Đều tác dụng khí clo C. Đều tham gia phản ứng cháy D. Không có tính chất nào chung Câu 3. Giấm ăn là dung dịch axit axêtic có nồng độ: A. 2—5 % B. 10—20% C. 20—30% D. Một kết quả khác Câu 4. Dẫn 1 mol khí axetilen vào dung dịch chứa 2 mol brom. Hiện tượng quan sát là A. màu da cam của dung dịch brom nhạt hơn so với ban đầu. B. màu da cam của dung dịch brom đậm hơn so với ban đầu. C. màu da cam của dung dịch brom dần trở thành không màu. D. không có hiện tượng gì xảy ra. Câu 5. Rượu etylic phản ứng được với natri vì A. trong phân tử có nguyên tử H và O. B. trong phân tử có nguyên tử C, H và O. C. trong phân tử có nhóm –OH. D. trong phân tử có nguyên tử ôxi. Câu 6. Để loại bỏ khí etilen và axetilen trong hỗn hợp với khí metan, có thể dẫn hỗn hợp khí qua lượng dư A. dung dịch Ca(OH)2. B. dung dịch Br2. C. bột Cu (nung nóng). D. dung dịch H2SO4. Câu 7. Glucozơ tham gia các phản ứng hóa học sau A. Phản ứng oxi hóa và phản ứng thủy phân. B. Phản ứng lên men rượu và phản ứng thủy phân. C. Phản ứng oxi hóa và phản ứng lên men giấm. D. Phản ứng oxi hóa và phản ứng lên men rượu. Câu 8. Cặp chất tồn tại được trong một dung dịch là (không xảy ra phản ứng hóa học với nhau) A. CH3COOH và NaOH. B. CH3COOH và H3PO4. C. CH3COOH và Ca(OH)2. D. CH3COOH và Na2CO3.
  3. Câu 9. Trong số các thực phẩm sau: gạo, cá basa, bí ngô, rau cải, thực phẩm nào giàu chất béo nhất? A. Gạo. B. Cá basa. C. Bí ngô. D. Rau cải. Câu 10. Cho sơ đồ phản ứng sau: C2H4 + Br2 ? X. Vậy X là chất nào dưới đây? A. C2H4Br2 B. C2H4Br. C. C2H3Br. D. C2H5Br. Câu 11. Dãy nào sau đây gồm các chất đều là hiđrocacbon? A. C2H4, C3H8, C3H6. B. CH3Cl, CH4, C2H4O2. C. CH4O, C3H4, C2H5Br. D. C2H6O, C3H8, C2H2. Câu 12. Glucozơ có nhiều nhất trong quả chín nào? A. Mít B. Nhãn C. Nho D. Dâu Câu 13. Công thức phân tử của Saccarozơ là : A. C6H12O6 B. C12H22O11 C. C2H6 D. C2H4O2 Câu 14. Số thứ tự của chu kỳ trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học cho biết A. số thứ tự của nguyên tố B. số electron lớp ngoài cùng C. số hiệu nguyên tử D. số lớp electron. Câu 15. Trong 1 chu kỳ (trừ chu kỳ 1), đi từ trái sang phải, tính chất của các nguyên tố biến đổi như sau A. tính kim loại và tính phi kim đều giảm dần B. tính kim loại và tính phi kim đều tăng dần C. tính kim loại giảm dần đồng thời tính phi kim tăng dần D. tính kim loại tăng dần đồng thời tính phi kim giảm dần II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm). Hãy chọn chất thích hợp điền vào các dấu hỏi (?) rồi viết các PTHH của các sơ đồ phản ứng sau a) C2H5OH + ? ? + H2 b) CH3COOH + Mg ? + ? H2SO4 đ, to c) ? + C2H5OH CH3COOC2H5 + ? o d) ? + NaOH t C3H5(OH)3 + ? Câu 2: (1,0 điểm). Trình bày phương pháp hóa học nhận biết 3 lọ bị mất nhãn: rượu etylic, axitaxetic, glucozơ. Câu 3: (2,0 điểm). a) Trên nhãn một chai cồn y tế có ghi: Cồn 700. Nêu ý nghĩa của con số trên và tính thể tích rượu etylic nguyên chất có trong 50 ml cồn 700. b) Đun sôi hỗn hợp gồm 9,2 gam rượu etylic và 6,0 gam axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc) một thời gian thu được 5,28 gam etyl axetat. Tính hiệu suất của phản ứng giữa rượu và axit. --------- Hết---------
  4. HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN HÓA HỌC 9 I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Đúng mỗi câu được 0,3 điểm; đúng 2 câu được 0,7đ; đúng 3 câu được 1 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp B C A C C B D B B A A C B D C án II. TỰ LUẬN: (5điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 1: Viết đúng mỗi PTHH: 0,5đ (2 điểm)a) a) 2 C2H5OH + 2 Na 2 C2H5ONa + 0,5 H2 0,5 b) 2CH3COOH + Mg (CH3COO)2Mg + H2 H2SO4 đ, t o 0,5 c) CH3COOH t+ C2H5OH o CH3COOC2H5 + H2O 0,5 d) (RCOO)3C3H5 + to3NaOH 3 RCOONa + C3H5 (OH)3 Câu 2: Trích mẫu thử và đánh số thứ tự. 0,25 (1 điểm) Dùng quỳ tím nhận được axit axetic (quì tím hóa đỏ). 0,25 Cho mẫu kim loại Na vào hai mẫu còn lại, nếu mẫu thử nào có 0,25 sủi bọt khí H2 là rượu etylic. 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 0,25 Mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì là glucozơ. (Nhỏ dung dịch AgNO3/NH3 vào các chất còn lại, chất nào xảy ra phản ứng tráng gương là glucozơ. C6H12O6 + Ag2O → C6H12O7 + 2Ag ↓ Rượu etylic không phản ứng với AgNO3/NH3. Câu 3: a) (1 điểm) Mỗi ý đúng: 0,5 điểm (2 điểm) - Ý nghĩa: Trong 100 ml cồn 700 có 70 ml rượu etylic và 30 ml 0,5 nước. 0,5 V C2H5OH = (70 . 50) :100 = 35ml b) (1 điểm) n C2H5OH = 9,2 : 46 = 0,2mol 0,25 nCH3COOH = 6 : 60 = 0,1mol H2SO4 đ, to CH3COOH + to C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O 0,25 So sánh tỉ lệ mol và kết luận hiệu suất phản ứng tính theo axit 0,25 neste = n axit = 0,1 mol m este = 0,1 . 88 = 8,8g H = 5,28 : 8,8 . 100% = 60% 0,25
  5. Lưu ý: Học sinh giải theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. DUYỆT TTCM DUYỆT NTCM GIÁO VIÊN Trần Thị Diệu Linh Lê Thị Duyên Nguyễn Hoàng Nhật Vi DUYỆT CỦA BAN LÃNH ĐẠO TRƯỜNG
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2