PHÒNG GD-ĐT VĨNH TƯỜNG TRƯỜNG THCS ĐẠI ĐỒNG ------------------ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018 Môn: Hóa Học - Lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3,0đ) Hãy khoanh tròn một trong các chữ cái A, B, C hoặc D ở các câu sau đây, nếu đúng. Câu 1: Phát biểu không đúng là: A. Clo là phi kim hoạt động hóa học mạnh hơn lưu huỳnh B. Phản ứng giữa dung dịch NaOH với dung dịch NaHCO3 là phản ứng trung hòa. C. Natri tiếp xúc với giấy lọc ẩm, giấy lọc bốc cháy, nhôm tiếp xúc giấy lọc không bốc cháy. D. Tất cả các muối cacbonat và muối hidrocacbonat đều bị phân hủy bởi nhiệt. Câu 2: Chất X thế được với Cl2 (ánh sáng). Chất Y thế được Br2 (bột sắt, nhiệt độ). X, Y lần lượt là: A. Benzen, etilen. B. Metan, benzen. C. Axetilen, metan D. Axetilen, etilen. Câu 3: Cho các chất: Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ và protein. Số chất thủy phân trong môi trường axit, có đun nhẹ (hoặc enzim ở nhiệt độ thường) đều tạo ra glucozơ là A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 4: Chất tác dụng được với: Na, Na2O, NaOH, Na2CO3, NaHCO3 là A. glucozơ. B. rượu etylic C. axit axetic D. etyl axetat Câu 5: Cho các chất: metan, etilen, axetilen, benzen, rượu etylic, axit axetic. Số chất có liên kết đôi là A. 1 B. 3 C. 2. D. 4. Câu 6: Dãy chất sau đây là polime: A. Protein, PE, xenlulozơ, cao su. B. Tinh bột, chất béo, poli (vinyl clorua) C. Etyl axetat, Polietilen, tinh bột . D. Chất béo, gluxit, protein, cao su buna Câu 7: Có 3 lọ đựng dung dịch các chất: Axit axetic, glucozơ và saccarozơ đã mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt các chất là: A. Dung dịch AgNO3/NH3 và natri. B. Natri và dung dịch iot. C. Quì tím và dung dịch AgNO3/NH3. D. Dung dịch AgNO3/NH3 và H2SO4 (l) Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 46 gam rượu etylic trong không khí (oxi chiếm 20% thể tích không khí). Thể tích không khí đã dùng ở đktc là (C = 12, O = 16, H = 1) A. 224 lít B. 112 lít C. 67,2 lít D. 336 lít Câu 9: Nguyên tố hóa học ở chu kì 2, nhóm VII là A. phi kim hoạt động hóa học mạnh B. phi kim hoạt động hóa học yếu C. kim loại hoạt động hóa học mạnh. D. kim loại hoạt động hóa học yếu Câu 10: 0,1 mol khí etlien phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch brom aM, vậy 0,1 mol khí axetilen phản ứng tối đa với Vml dung dịch brom aM. Giá trị của Vml là A. 200ml B. 300ml C. 400ml D. 100ml B. TỰ LUẬN: (7.0 điểm) Câu 1(2.0đ): Viết phương trình hoá học theo dãy chuyển đổi hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng – nếu có): (1) (2) (3) (4) C2H5OH CH3COOC2H5 C2H5OH C2H5ONa C2H4 Câu 2 (2.0đ): Lên men hoàn toàn 690 ml rượu etylic 80 thành giấm. Tính khối lượng axit axetic có trong giấm. Biết khối lượng riêng của rượu etylic tinh khiết là 0,8g/ml. Câu 3: (3.0đ): 1. Đốt cháy hoàn toàn 68,4 gam một hợp chất hữu cơ thu được 2,4 mol CO2 và 2,2 mol H2O. Lập công thức hóa học của hợp chất này, biết phân tử khối của hợp chất 342 đvC 2. Từ tinh bột có thể sản xuất rượu etylic theo sơ đồ: ( C6H10O5 )n -------> C2H5OH + CO2 Muốn điều chế 920 kg rượu etylic, cần một khối lượng tinh bột là bao nhiêu. Biết hiệu suất của quá trình 50%. (C = 12, H = 1, O = 16) ĐÁP ÁN MÔN THI HOÁ HỌC 9, HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017 – 2018 -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3,0đ). 0,3 đ cho mỗi câu. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Câu D B A C B A C D A C Đáp án B. TỰ LUẬN: (7.0đ). Câu 1(3.0đ): Biểu Pthh Đáp án điểm axit C2H4 + H2O C2H5OH 0,5đ 1 t 0 0 2 C2H5OH t + CH3COOH H SO 2 4 CH3COOC2H5 + H2O 0,5đ 0 t CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH 0,5đ 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2 0,5đ Các phản ứng 1,2,3 không ghi điều kiện trừ 0,25đ cho mỗi pthh. Ghi chú: Phản ứng 3 có thể thủy phân trong dung dịch axit, ghi điểm tối đa. Phản ứng 4, không cân bằng hoặc cân bằng sai trừ 0,25đ. Câu 2 (2.0đ): Biểu Pthh Đáp án điểm Thể tích rượu etylic tinh khiết: (690 x 8) : 100 = 55,2 ml. 1,0đ (1) Khối lượng rượu etylic tinh khiết: 55,2 x 0,8 = 44,16 g Số mol rượu etylic tinh khiết: 44,16 : 46 = 0,96 mol. mengiam C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O 0,96 0,96 1,0đ (2) Khối lượng axit axetic thu được: 0,96 x 60 = 57,6 g Không giải được bài toán chỉ ghi pthh mà có điều kiện thì ghi 0,25đ. Thực hiện hoàn chỉnh ý (1) ghi 0,5đ; thực hiện không hoàn chỉnh Ghi chú: không ghi điểm. Tính điểm toàn bài phải bảo đảm tính hệ thống. Câu 3: (3.0đ) 1. (2.0đ) Biểu Ý Đáp án điểm Bằng các cách khác nhau tính đến công thức đơn giản (C2H5)n 1,0đ Từ phân tử khối và công thức đơn giản suy ra công thức phân tử. 1,0đ Nếu giải cách khác đúng vẫn ghi điểm tối đa. Sau đây là một cách giải đề xuất: Tinh số mol C: 2,4mol; số mol H: 4,4mol. 0,5đ 1 Tính số mol O: [68,4 – {(2,4.12) + (4,4.1)}] : 16 = 2,2 mol. 0,5đ 3 4 n C : n H : n O 2, 4 : 4, 4 : 2, 2 12 : 22 :11 . 0,5đ Công thức đơn giản của hợp chất là C12H22O11. Vì M = 342 nên đó cũng là công thức phân tử 0,5đ 2. (1.0đ) Ý sđpư Đáp án ( C6H10O5 )n 162n mtb? (h%= 50%) m t.b = Ghi chú: 2nC2H5OH 92n 920kg 920×162n×100 = 3240(kg) 92n×50 + 2nCO2 Biểu điểm 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ Tính cách khác đúng, ghi điểm tối đa. Thực hiện trọn vẹn phần tính toán ghi 0,75đ, nếu chỉ viết sơ đồ đúng ghi 0,25đ. sđpư viết sai, không ghi điểm cho toàn bài (nếu phần giải có nội dung đúng) Giáo viên thực hiện Duyệt của nhà trường Duyệt của tổ trưởng chuyên Kí, ghi rõ họ tên Kí, ghi rõ họ tên môn Kí, ghi rõ họ tên