Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quốc Tuấn
lượt xem 3
download
Mời các bạn tham khảo “Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quốc Tuấn” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quốc Tuấn
- UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2022 – 2023 TRƯỜNG THCS QUỐC TUẤN MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 (Thời gian làm bài 60 phút) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II I. KHUNG MA TRẬN 1. Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối học kì II 2. Thời gian làm bài: 60 phút. 3. Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). 4. Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 8 câu, thông hiểu: 6 câu; vận dụng: 2 câu ), mỗi câu 0,25 điểm; - Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 2,0 điểm; Thông hiểu: 1,5 điểm; Vận dụng: 1,5 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm). - Nội dung nửa đầu học kì II: 20% (2,0 điểm) - Nội dung nửa học kì sau: 80% (8,0 điểm) 5. Chi tiết khung ma trận
- MỨC ĐỘ Tổng số Chủ đề Điểm số ĐÁNH ý/câu GIÁ Nhận Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao biết Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đa dạng thế giới 3 1 1 4 1 sống Lực 3 3 1 8 2 Năng 1(2đ) 1 1 1(1,5đ) 1(1đ) 3 2 5 lượng Trái Đất và bầu 1 1(1,5đ) 1 1 2 2 trời Tổng số 1 8 1 6 1 2 1 4 16 20 ý/câu Điểm số 2 2 1.5 1.5 1.5 0.5 1 6 4 10 Tổng số 10 điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm điểm II. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II – MÔN KHTN 6 Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TL TN Đa Nhận biết Nhận biết được sinh vật có hai cách gọi tên: tên địa phương 3 câu C1,2,3 dạng và tên khoa học. thế giới Nêu được một số bệnh do virus và vi khuẩn gây ra. sống Nêu được một số bệnh do nguyên sinh vật gây nên. (25 tiết) Nêu được một số bệnh do nấm gây ra. Nêu được một số tác hại của động vật trong đời sống.
- Nêu được vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và trong thực tiễn (làm thuốc, làm thức ăn, chỗ ở, bảo vệ môi trường, …) Thông hiểu - Nêu được sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống. - Dựa vào sơ đồ, nhận biết được năm giới sinh vật. Lấy được ví dụ minh hoạ cho mỗi giới. - Dựa vào sơ đồ, phân biệt được các nhóm phân loại từ nhỏ tới lớn theo trật tự: loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới. - Lấy được ví dụ chứng minh thế giới sống đa dạng về số lượng loài và đa dạng về môi trường sống. - Quan sát hình ảnh và mô tả được hình dạng và cấu tạo đơn giản của virus (gồm vật chất di truyền và lớp vỏ protein) và vi 1 câu C4 khuẩn. - Phân biệt được virus và vi khuẩn (chưa có cấu tạo tế bào và đã có cấu tạo tế bào). - Dựa vào hình thái, nhận ra được sự đa dạng của vi khuẩn. - Trình bày được một số cách phòng và chống bệnh do virus và vi khuẩn gây ra. - Nêu được một số vai trò và ứng dụng virus và vi khuẩn trong thực tiễn. - Nhận biết được một số đối tượng nguyên sinh vật thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật (ví dụ: trùng roi, trùng đế giày, trùng biến hình, tảo silic, tảo lục đơn bào, ...). - Dựa vào hình thái, nêu được sự đa dạng của nguyên sinh vật. - Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra. - Nhận biết được một số đại diện nấm thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật (nấm đơn bào, đa bào. Một số đại diện phổ biến: nấm đảm, nấm túi, ...). Dựa vào hình thái, trình bày được sự đa dạng của nấm.
- - Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên và trong thực tiễn (nấm được trồng làm thức ăn, dùng làm thuốc,...). - Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nấm gây ra. - Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, mẫu vật, phân biệt được các nhóm thực vật: Thực vật không có mạch (Rêu); Thực vật có mạch, không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch, có hạt (Hạt trần); Thực vật có mạch, có hạt, có hoa (Hạt kín). - Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên: làm thực phẩm, đồ dùng, bảo vệ môi trường (trồng và bảo vệ cây xanh trong thành phố, trồng cây gây rừng, ...). - Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và có xương sống. Lấy được ví dụ minh hoạ. - Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Ruột khoang, Giun; Thân mềm, Chân khớp). Gọi được tên một số con vật điển hình. - Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú). Gọi được tên một số con vật điển hình. Vận dụng Thực hành quan sát (hoặc chụp ảnh) và kể được tên một số động vật quan sát được ngoài thiên nhiên. Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được thành các nhóm thực vật theo các tiêu chí phân loại đã học. Thông qua thực hành, quan sát và vẽ được hình nấm (quan sát bằng mắt thường hoặc kính lúp). Thực hành quan sát và vẽ được hình nguyên sinh vật dưới kính lúp hoặc kính hiển vi. - Thực hành quan sát và vẽ được hình vi khuẩn quan sát được 1 câu C5 dưới kính hiển vi quang học.
- - Vận dụng được hiểu biết về virus và vi khuẩn vào giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn (ví dụ: vì sao thức ăn để lâu bị ôi thiu và không nên ăn thức ăn ôi thiu, …) Thông qua ví dụ nhận biết được cách xây dựng khoá lưỡng phân và thực hành xây dựng được khoá lưỡng phân với đối tượng sinh vật. Giải thích được vì sao cần bảo vệ đa dạng sinh học. Vận dụng được hiểu biết về nấm vào giải thích một số hiện tượng trong đời sống như kĩ thuật trồng nấm, nấm ăn được, nấm độc, ... - Biết cách làm sữa chua, ... - Thực hiện được một số phương pháp tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên: quan sát bằng mắt thường, kính lúp, ống nhòm; ghi chép, đo đếm, nhận xét và rút ra kết luận. - Nhận biết được vai trò của sinh vật trong tự nhiên (Ví dụ, cây bóng mát, điều hòa khí hậu, làm sạch môi trường, làm Vận dụng cao thức ăn cho động vật, ...). - Sử dụng được khoá lưỡng phân để phân loại một số nhóm sinh vật. - Quan sát và phân biệt được một số nhóm thực vật ngoài thiên nhiên. - Chụp ảnh và làm được bộ sưu tập ảnh về các nhóm sinh vật (thực vật, động vật có xương sống, động vật không xương sống). - Làm và trình bày được báo cáo đơn giản về kết quả tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên. Lực Nhận biết - Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo. (15 tiết) - Nêu được đơn vị lực đo lực. - Nhận biết được dụng cụ đo lục là lực kế. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ.
- - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi hướng chuyển động. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm biến dạng vật. - Lấy được ví dụ về lực tiếp xúc. - Lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc. - Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực. C6,7,8 - Kể tên được ba loại lực ma sát. - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát nghỉ. 3 câu - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát lăn. - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát trượt. - Lấy được ví dụ vật chịu tác dụng của lực cản khi chuyển động trong môi trường (nước hoặc không khí). - Nêu được khái niệm về khối lượng. - Nêu được khái niệm lực hấp dẫn. - Nêu được khái niệm trọng lượng. - Nhận biết được khi nào lực đàn hồi xuất hiện. - Lấy được một số ví dụ về vật có khả năng đàn hồi tốt, kém. - Kể tên được một số ứng dụng của vật đàn hồi. Thông hiểu - Chỉ ra được chiều của lực cản tác dụng lên vật chuyển động 3 câu C9,10,11 trong môi trường. - Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu tác dụng lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy. - Biết cách sử dụng lực kế để đo lực (ước lượng độ lớn lực tác dụng lên vật, chọn lực kế thích hợp, tiến hành đúng thao tác đo, đọc giá trị của lực trên lực kế). - Chỉ ra được lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. – Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối
- tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc. - Chỉ ra được nguyên nhân gây ra lực ma sát. - Nêu được khái niệm về lực ma sát trượt (ma sát lăn, ma sát nghỉ). Cho ví dụ. - Phân biệt được lực ma sát nghỉ, lực ma sát trượt, lực ma sát lăn. - Đọc và giải thích được số chỉ về trọng lượng, khối lượng ghi trên các nhãn hiệu của sản phẩm tên thị trường. - Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến lực hấp dẫn, trọng lực. - Chỉ ra được phương, chiều của lực đàn hồi khi vật chịu lực tác dụng. - Chứng tỏ được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. - Giải thích được một số hiện tượng thực tế về: nguyên nhân biến dạng của vật rắn; lò xo mất khả năng trở lại hình dạng ban đầu; ứng dụng của lực đàn hồi trong kĩ thuật. Xác định được trọng lượng của vật khi biết khối lượng của vật hoặc ngược lại - Chỉ ra được tác dụng cản trở hay tác dụng thúc đẩy chuyển Vận dụng động của lực ma sát nghỉ (trượt, lăn) trong trường hợp thực tế. 1 câu C12 - Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thông đường bộ. - Biểu diễn được lực tác dụng lên 1 vật trong thực tế và chỉ ra tác dụng của lực trong trường hợp đó. - Lấy được ví dụ thực tế và giải thích được khi vật chuyển động trong môi trường nào thì vật chịu tác dụng của lực cản môi trường đó.
- Năng - Chỉ ra được một số hiện tượng trong tự nhiên hay một số lượng ứng dụng khoa học kĩ thuật thể hiện năng lượng đặc trưng cho (10 tiết) khả năng tác dụng lực. - Kể tên được một số nhiên liệu thường dùng trong thực tế. - Kể tên được một số loại năng lượng. - Chỉ ra được một số ví dụ trong thực tế về sự truyền năng lượng giữa các vật. Câu Nhận biết - Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng 1 câu C13 1 lượng. - Lấy được ví dụ về sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác từ dạng này sang dạng khác thì năng lượng không được bảo toàn mà xuất hiện một năng lượng hao phí trong quá trình truyền và biến đổi. - Chỉ ra được một số ví dụ về sử dụng năng lượng tái tạo thường dùng trong thực tế. - Nêu được định luật bảo toàn năng lượng và lấy được ví dụ minh hoạ. - Giải thích được các hiện tượng trong thực tế có sự chuyển hóa năng lượng chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác. Câu 1 câu C14 - Nêu được nhiên liệu là vật liệu giải phóng năng lượng, tạo ra 2 Thông hiểu nhiệt và ánh sáng khi bị đốt cháy. Lấy được ví dụ minh họa. - Phân biệt được các dạng năng lượng. - Chứng minh được năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. - Nêu được sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác từ dạng này sang dạng khác thì năng lượng không được bảo toàn mà xuất hiện một năng lượng hao phí trong quá trình truyền và biến đổi. Lấy được ví dụ thực tế. Vận dụng - Vận dụng được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng Câu
- để giải thích một số hiện tượng trong tự nhiên và ứng dụng của định luật trong khoa học kĩ thuật. - Lấy được ví dụ thực tế về ứng dụng trong kĩ thuật về sự truyền nhiệt và giải thích được. - Giải thích được một số vật liệu trong thực tế có khả năng 3 giải phóng năng lượng lớn, nhỏ. - So sánh và phân tích được vật có năng lượng lớn sẽ có khả năng sinh ra lực tác dụng mạnh lên vật khác. - Đề xuất biện pháp và vận dụng thực tế việc sử dụng nguồn năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. - Mô tả được quy luật chuyển động của Mặt Trời hằng ngày quan sát thấy. - Nêu được các pha của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. Nhận biết - Nêu được Mặt Trời và sao là các thiên thể phát sáng; Mặt 1 câu C15 Trăng, các hành tinh và sao chổi phản xạ ánh sáng Mặt Trời. - Nêu được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà. - Giải thích được quy luật chuyển động mọc, lặn của Mặt Trời. Trái - Giải thích được các pha của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. Đất và - Giải thích được các pha của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. bầu Thông hiểu - Mô tả được sơ lược cấu trúc của hệ Mặt Trời, nêu được các Câu 1 câu C16 trời hành tinh cách Mặt Trời các khoảng cách khác nhau và có chu 4 (10 tiết) kì quay khác nhau. - Giải thích được hình ảnh quan sát thấy về sao chổi. - Giải thích được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà. Giải thích quy luật chuyển động của Trái Đất, Mặt Trời, Mặt Trăng Vận dụng - Thiết kế mô hình thực tế bằng vẽ hình, phần mền thông dụng để giải thích được một số hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng trong Tuần Trăng.
- III. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II – MÔN KHTN 6 A. Trắc nghiệm (4 điểm): Hãy chọn một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất Câu 1: Trong những nhóm cây sau đây, nhóm gồm các cây thuộc ngành Hạt kín là? A. Cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu. B. Cây nhãn, cây hoa ly, cây bào tấm, cây vạn tuế. C. Cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa. D. Cây thông, cây rêu, cây lúa, cây vạn tuế. Cây dương xỉ, cây thông, cây rêu không thuộc ngành Hạt kín. Câu 2: Trong các thực vật sau, loài nào được xếp vào nhóm Hạt kín? A. Cây bưởi B. Cây vạn tuế C. Rêu tản D. Cây thông Câu 3: Hành động nào dưới đây là hành động bảo vệ đa dạng sinh học? A. Đốt rừng làm nương rẫy B. Xây dựng nhiều đập thủy điện C. Trồng cây gây rừng D. Khai thác tối đa nguồn tài nguyên rừng Câu 4: Ý nào dưới đây không phải là hậu quả của việc suy giảm đa dạng sinh học? A. Bệnh ung thư ở người B. Hiệu ứng nhà kính C. Biến đổi khí hậu D. Tuyệt chủng động, thực vật Câu 5: Cho các vai trò sau: (1) Đảm bảo sự phát triển bền vững của con người (2) Là nguồn cung cấp tài nguyên vô cùng, vô tận (3) Phục vụ nhu cầu tham quan, giải trí của con người (4) Giúp con người thích nghi với biến đổi khí hậu (5) Liên tục hình thành thêm nhiều loài mới phục vụ cho nhu cầu của con người Những vai trò nào là vai trò của đa dạng sinh học đối với con người? A. (1), (2), (3) B. (2), (3), (5) C. (1), (3), (4) D. (2), (4), (5) Câu 6. Một quả bóng nằm yên được tác dụng một lực đẩy, khẳng định nào sau đây đúng? A. Quả bóng chỉ bị biến đổi chuyển động B. Quả bóng chỉ bị biến đổi hình dạng C. Quả bóng vừa bị biến đổi hình dạng, vừa bị biến đổi chuyển động D. Quả bóng không bị biến đổi Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Lực là nguyên nhân làm cho vật chuyển động B. Lực là nguyên nhân làm cho vật thay đổi hướng chuyển động C. Lực là nguyên nhân làm cho vật thay đổi tốc độ chuyển động D. Lực là nguyên nhân làm cho vật biến dạng Câu 8. Buộc một đầu dây cao su lên giá đỡ rồi treo đầu còn lại một vật nặng là một túi nilong đựng nước. Dấu hiệu nào sau đây để biết túi nilong
- đựng nước tác dụng vào dây cao su một lực? A. Túi nilông đựng nước không rơi B. Túi nilông đựng nước bị biến dạng C. Dây cao su dãn ra D. Cả ba dấu hiệu trên Câu 9. Khi có một lực tác dụng lên quả bóng đang chuyển động trên sân thì tốc độ của quá bóng A. không thay đổi B. tăng dần C. giảm dần D. tăng dần hoặc giảm dần Câu 10. Trong các chuyển động sau, chuyển động nào đã bị biến đổi? A. Một chiếc xe đạp đang đi, bỗng hãm phanh, xe dừng lại B. Một máy bay đang bay thẳng với vận tốc không đổi 500 km/h C. Một chiếc xe máy đang chạy với tốc độ đều đặn D. Quả bóng đang nằm yên trên mặt đất Câu 11. Lực có thể gây ra những tác dụng nào dưới đây? A. Chỉ có thể làm cho vật đang đứng yên phải chuyển động B. Chỉ có thể làm cho vật đang chuyển động phải dừng lại. C. Chỉ có thể làm cho vật biến dạng D. Có thể gây ra tất cả các tác dụng nêu trên Câu 12. Phát biểu nào sau đây là không đúng? Ném mạnh một quả bóng tennis vào mặt tường phẳng: Lực mà quả bóng tác dụng vào mặt tường A. làm mặt tường bị biến dạng B. làm biến đổi chuyển động của mặt tường C. không làm mặt tường biến dạng D. vừa làm mặt tường bị biến dạng, vừa làm biến đổi chuyển động của mặt tường Câu 13. Trong việc đun nước hàng ngày thì năng lượng nào là năng lượng có ích? A. Năng lượng làm nóng nước B. Năng lượng làm nóng ấm C. Năng lượng tỏa ra môi trường D. Cả B và C đều đúng Câu 14. Khi quạt điện đang hoạt động thì sẽ xuất hiện một phần năng lượng hao phí, năng lượng đó là? A. Cơ năng B. Quang năng C. Nhiệt năng D. Hóa năng Câu 15. Năng lượng nào sau đây không phải là năng lượng tái tạo? A. Năng lượng Mặt Trời B. Năng lượng của than đá C. Năng lượng của sóng biển D. Năng lượng của gió
- Câu 16. Vật nào sau đây là nguồn sáng? A. Mặt Trời B. Trái Đất C. Mặt Trăng D. Sao chổi B. Tự luận (6 điểm) Câu 1: (2 điểm) a. Trình bày nội dung định luật bảo toàn năng lượng? Lấy ví dụ minh họa trong thực tế? b. Khi đun sôi nước trên bếp than, năng lượng nào là hao phí, năng lượng nào là hữu ích? Câu 2: (1,5 điểm) a) Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào? b) Thế nào là lực tiếp xúc, lực không tiếp xúc? Lấy ví dụ về lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc? Câu 3: (1,5 điểm) Giải thích vì sao khi quan sát bầu trời, chúng ta thấy buổi sáng mặt trời mọc ở hướng đông, đến buổi chiều mặt trời lặn ở hướng tây? Câu 4: (1 điểm) Lấy ví dụ chứng tỏ năng lượng có thể chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác?
- IV. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A. TRẮC NGHIỆM: 4 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,2 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án C A C A C C A C D A D C A C B A B. TỰ LUẬN: 6 điểm Câu Nội dung Biểu điểm 1 a. Nội dung định luật: - Năng lượng không tự sinh ra hoặc không tự mất đi mà chỉ chuyển hóa từ dạng 0,5đ này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác. - Ví dụ: Khi bật bóng đèn thì điện năng chuyển hóa thành quang năng và nhiệt 0,5 đ năng. b. Năng lượng hao phí là nhiệt tỏa ra môi trường. 0,25đ - Năng lượng có ích là nhiệt làm sôi nước. 0,25 đ 2 a) Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật trượt trên bề mặt của một vật khác. 0,5đ b) - Lực tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực có sự tiếp xúc với 0,25đ vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực. - Lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự 0,25đ tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực. - Ví dụ về lực tiếp xúc: Một học sinh dùng tay kéo chiếc bàn, lực kéo làm chiếc bàn di chuyển. 0,25đ - Ví dụ về lực không tiếp xúc: Lực hút của nam châm tác dụng lên miếng sắt đặt 0,25đ gần nó. 3 Vì: Trái Đất tự quay quanh trục của nó từ tây sang đông, nên người trên Trái Đất 1,5đ nhìn thấy Mặt trời quay quanh Trái Đất từ đông sang tây 4 Ví dụ sự truyền năng lượng qua tác dụng lực: Gió truyền năng lượng cho cánh 1đ quạt. Xác nhận của BGH Xác nhận của Tổ chuyên môn Nhóm ra đề
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 389 | 33
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 507 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 963 | 11
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 404 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 79 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 130 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn