intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:15

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Bắc Trà My” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng tính toán, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Bắc Trà My

  1. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA CUỐI K TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI Mô Thời gian: 90 phút (kh MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối học kì II (Từ tuần 19 đến hết tuần học 31). - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm, gồm 20 câu hỏi (Nhận biết: 3,0 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm) - Phần tự luận: 5,0 điểm, gồm 5 câu hỏi (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 1,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm) - Nội dung nửa đầu học kì 2: 40% (4,0 điểm) - Nội dung nửa học kì sau: 60% (6,0 điểm) MỨC Tổng số Điểm ĐỘ câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1 (0,25) 1 (0,25) 2 (0,5) 1 (1,0) 1 (1,0) 2 (0,5) 1 (0,25) 1 (0,25) 1 (0,25) 1 (1,0) 3 (0,75) 1 (1,0) 4 (1,0) 1 (0,25) 1 (0,25) 1 (0,25) 1 (0,25) 1 (0,25) 1 (0,25)
  2. MỨC Tổng số Điểm ĐỘ câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1 (0,25) 1 (0,25) 1 (1,0) 1 (1,0) 1 (0,25) 1 (0,25) 2 (0,5) 1 (1,0) 1 (1,0) 2 (0,5) 2 (0,5) 1 (0,25) 1 (1,0) 1 (1,0) 3 (0,75) 1 (0,25) 1 (0,25) 2 (0,5) 1 12 1 8 2 1 5 20 1,0 3,0 1,0 2,0 2,0 1,0 5,0 5,0 ng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm
  3. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA CUỐI TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI M Thời gian: 90 phút BẢNG MÔ TẢ
  4. Số ý TL/số câu C hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL (Số ý Nhận biết Nêu được một số bệnh do nguyên sinh vật gây nên. 1. Đa dạng - Nhận biết được một số đối tượng nguyên sinh vật thông nguyên qua quan sát hình ảnh, mẫu vật (ví dụ: trùng roi, trùng đế sinh vật giày, trùng biến hình, tảo silic, tảo lục đơn bào, ...). Thông hiểu - Dựa vào hình thái, nêu được sự đa dạng của nguyên sinh vật. - Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra. Thực hành quan sát và vẽ được hình nguyên sinh vật dưới Vận dụng kính lúp hoặc kính hiển vi. Nhận biết Nêu được một số bệnh do nấm gây ra. - Nhận biết được một số đại diện nấm thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật (nấm đơn bào, đa bào. Một số đại diện phổ biến: nấm đảm, nấm túi, ...). Dựa vào hình thái, trình bày được sự đa dạng của nấm. Thông hiểu - Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên và trong 2. Đa dạng thực tiễn (nấm được trồng làm thức ăn, dùng làm nấm thuốc,...). - Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nấm gây ra. Thông qua thực hành, quan sát và vẽ được hình nấm Vận dụng (quan sát bằng mắt thường hoặc kính lúp). Vận dụng được hiểu biết về nấm vào giải thích một số Vận dụng cao hiện tượng trong đời sống như kĩ thuật trồng nấm, nấm ăn 1 được, nấm độc, ... - Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, mẫu vật, phân biệt được các nhóm thực vật: Thực vật không có mạch (Rêu); Thực vật có mạch, không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch, có Thông hiểu hạt (Hạt trần); Thực vật có mạch, có hạt, có hoa (Hạt kín). - Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và 3. Đa dạng trong tự nhiên: làm thực phẩm, đồ dùng, bảo vệ môi thực vật: trường (trồng và bảo vệ cây xanh trong thành phố, trồng cây gây rừng, ...). Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được Vận dụng thành các nhóm thực vật theo các tiêu chí phân loại đã học. Nhận biết Nêu được một số tác hại của động vật trong đời sống. 4. Đa dạng - Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và động vật có xương sống. Lấy được ví dụ minh hoạ. Thông hiểu - Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống 1 dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô
  5. hình) của chúng (Ruột khoang, Giun; Thân mềm, Chân khớp). Gọi được tên một số con vật điển hình. - Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú). Gọi được tên một số con vật điển hình. Thực hành quan sát (hoặc chụp ảnh) và kể được tên một Vận dụng số động vật quan sát được ngoài thiên nhiên. - Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo. - Nêu được đơn vị lực đo lực. - Nhận biết được dụng cụ đo lục là lực kế. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ. Nhận biết - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi hướng chuyển động. 5. Lực và - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm biến dạng vật. tác dụng - Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt của lực tại vật chịu tác dụng lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy. Thông hiểu - Biết cách sử dụng lực kế để đo lực (ước lượng độ lớn lực tác dụng lên vật, chọn lực kế thích hợp, tiến hành đúng thao tác đo, đọc giá trị của lực trên lực kế). - Biểu diễn được lực tác dụng lên 1 vật trong thực tế và Vận dụng chỉ ra tác dụng của lực trong trường hợp đó. - Lấy được ví dụ về lực tiếp xúc. - Lấy được vi dụ về lực không tiếp xúc. Nhận biết - Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối 6. Lực tiếp tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối xúc và lực tượng) chịu tác dụng của lực. không tiếp - Chỉ ra được lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. xúc - Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối Thông hiểu tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc - Nhận biết được khi nào lực đàn hồi xuất hiện. - Lấy được một số ví dụ về vật có khả năng đàn hồi tốt, Nhận biết kém. - Kể tên được một số ứng dụng của vật đàn hồi. - Chỉ ra được phương, chiều của lực đàn hồi khi vật chịu 7. Biến lực tác dụng. dạng của Thông hiểu - Chứng tỏ được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ lò xo với khối lượng của vật treo. Giải thích được một số hiện tượng thực tế về: nguyên nhân biến dạng của vật rắn; lò xo mất khả năng trở lại Vận dụng hình dạng ban đầu; ứng dụng của lực đàn hồi trong kĩ thuật. 8. Khối Nhận biết - Nêu được khái niệm về khối lượng.
  6. - Nêu được khái niệm lực hấp dẫn. - Nêu được khái niệm trọng lượng. - Đọc và giải thích được số chỉ về trọng lượng, khối lượng và lượng ghi trên các nhãn hiệu của sản phẩm tên thị trường. trọng Thông hiểu - Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến lượng lực hấp dẫn, trọng lực. Xác định được trọng lượng của vật khi biết khối lượng Vận dụng của vật hoặc ngược lại - Kể tên được ba loại lực ma sát. Lấy được ví dụ về sự 1 Nhận biết xuất hiện của lực ma sát nghỉ, lực ma sát lăn, lực ma sát trượt. - Chỉ ra được nguyên nhân gây ra lực ma sát. - Nêu được khái niệm về lực ma sát trượt (ma sát lăn, ma Thông hiểu sát nghỉ). Cho ví dụ. 9. Ma sát - Phân biệt được lực ma sát nghỉ, lực ma sát trượt, lực ma sát lăn. - Chỉ ra được tác dụng cản trở hay tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát nghỉ (trượt, lăn) trong trường Vận dụng hợp thực tế. - Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thông đường bộ. - Lấy được ví dụ vật chịu tác dụng của lực cản khi chuyển Nhận biết động trong môi trường (nước hoặc không khí). 10. Lực - Chỉ ra được chiều của lực cản tác dụng lên vật chuyển Thông hiểu cản của động trong môi trường. nước - Lấy được ví dụ thực tế và giải thích được khi vật chuyển Vận dụng động trong môi trường nào thì vật chịu tác dụng của lực cản môi trường đó. - Chỉ ra được một số hiện tượng trong tự nhiên hay một số ứng dụng khoa học kĩ thuật thể hiện năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. Nhận biết - Kể tên được một số nhiên liệu thường dùng trong thực tế. 11. Khái - Kể tên được một số loại năng lượng. niệm về - Nêu được nhiên liệu là vật liệu giải phóng năng lượng, năng tạo ra nhiệt và ánh sáng khi bị đốt cháy. Lấy được ví dụ lượng. minh họa. Một số Thông hiểu - Phân biệt được các dạng năng lượng. dạng năng - Chứng minh được năng lượng đặc trưng cho khả năng lượng tác dụng lực. - Giải thích được một số vật liệu trong thực tế có khả năng giải phóng năng lượng lớn, nhỏ. Vận dụng - So sánh và phân tích được vật có năng lượng lớn sẽ có 1 khả năng sinh ra lực tác dụng mạnh lên vật khác. 12. Sự - Chỉ ra được một số ví dụ trong thực tế về sự truyền năng Nhận biết chuyển lượng giữa các vật.
  7. - Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. - Nêu được định luật bảo toàn năng lượng và lấy được ví dụ minh hoạ. Thông hiểu - Giải thích được các hiện tượng trong thực tế có sự hoá năng chuyển hóa năng lượng chuyển từ dạng này sang dạng lượng khác, từ vật này sang vật khác. - Vận dụng được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng 1 lượng để giải thích một số hiện tượng trong tự nhiên và Vận dụng ứng dụng của định luật trong khoa học kĩ thuật. - Lấy được ví dụ thực tế về ứng dụng trong kĩ thuật về sự truyền nhiệt và giải thích được. - Lấy được ví dụ về sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác từ dạng này sang dạng khác thì năng lượng 13. Năng không được bảo toàn mà xuất hiện một năng lượng hao Nhận biết lượng hao phí trong quá trình truyền và biến đổi. phí. Năng - Chỉ ra được một số ví dụ về sử dụng năng lượng tái tạo lượng tái thường dùng trong thực tế. tạo - Nêu được sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác từ dạng này sang dạng khác thì năng lượng không được Thông hiểu bảo toàn mà xuất hiện một năng lượng hao phí trong quá trình truyền và biến đổi. Lấy được ví dụ thực tế. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA CUỐI KỲ II - NĂM HỌC 2023- TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI Môn: KHTN 6 Họ tên:……………………………….. Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát Lớp: …./…… Điểm Nhận xét của giáo viên PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5,0 điểm) (Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý trả lời đúng nhất trong các câu sau) Câu 1. Những triệu chứng nào sau đây là của bệnh kiết lị? A. Đau bụng, đi ngoài, mất nước, nôn ói. C. Da tái, đau họng, khó thở. B. Sốt, rét run, đổ mồ hôi. D. Đau tức ngực, đau họng, đau cơ. Câu 2. Trong số các tác hại sau, tác hại nào không phải do nấm gây ra? A. Gây bệnh nấm da ở động vật. C. Làm hư hỏng thực phẩm, đồ dùng. B. Gây bệnh viêm gan B ở người. D. Gây ngộ độc thực phẩm ở người.
  8. Câu 3. Đặc điểm của người bị bệnh hắc lào là gì? A. Xuất hiện những vùng da phát ban đỏ, gây ngứa. B. Xuất hiện các mụn nước nhỏ li ti, ngây ngứa. C. Xuất hiện những bọng nước lớn, không ngứa, không đau nhức. D. Xuất hiện vùng da có dạng tròn, đóng vảy, có thể sưng đỏ và gây ngứa. Câu 4. Thực vật có vai trò gì đối với động vật? A. Ngăn biến đổi khí hậu. C. Cung cấp thức ăn, nơi ở. B. Cung cấp khí CO2. D. Giữ đất, giữ nước. Câu 5. Động vật nào dưới đây kí sinh trên da người? A. Nhện. C. Ve sầu. B. Ve bò. D. Cái ghẻ. Câu 6. Có thể đựa vào đặc điểm nào sau đây để phân biệt nhóm Động vật không xương sống và Động vật có xương sống? A. Bộ xương ngoài. C. Xương cột sống. B. Lớp vỏ. D. Vỏ cacium. Câu 7. Con dơi trong hình bên là đại diện của nhóm động vật nào sau đây? A. Lớp Chim. B. Lớp Thú. C. Lớp Lưỡng cư. D. Lớp Bò sát. Câu 8. Xác định tên và lớp của các loài động vật sau theo thứ tự từ trái sang phải? A. Con cá chép – Lớp Cá; Con ếch – Lớp Bò sát; Con gà – Lớp Chim; Con gấu – Lớp Thú. B. Con cá chép – Lớp Cá; Con ếch – Lớp Chim; Con gà – Lớp Lưỡng cư; Con gấu – Lớp Thú. C. Con cá chép – Lớp Bò sát; Con ếch – Lớp Chim; Con gà – Lớp Lưỡng cư; Con gấu – Lớp Thú. D. Con cá chép – Lớp Cá; Con ếch – Lớp Lưỡng cư; Con gà – Lớp chim; Con gấu – Lớp Thú. Câu 9. Đơn vị của lực là
  9. A. mét. B. Niutơn. C. kilôgam. D. Ampe. Câu 10. Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực tiếp xúc? A. Cầu thủ đá quả bóng. B. Hai thanh nam châm hút nhau. C. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất. D. Hai thanh nam châm đẩy nhau. Câu 11. Vật nào dưới đây có tính chất đàn hồi? A. Quyển sách. B. Hòn đá. C. Nệm cao su. D. Cái bàn. Câu 12. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về trọng lượng của vật? A. Trọng lượng của vật có đơn vị là ki lô gam. B. Trọng lượng của vật là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. C. Trọng lượng của vật tỉ lệ với thể tích của vật. D. Trọng lượng của vật là độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. Câu 13. Khi tàu ngầm đang di chuyển lên trên mặt nước theo phương thẳng đứng thì lực cản của nước có phương và chiều như thế nào? A. Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên. B. Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới. C. Phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải. D. Phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái. Câu 14. Phát biểu nào sau đây thể hiện năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực? A. Khi gió thổi vào cây, năng lượng gió càng lớn thì lực tác dụng vào cây càng mạnh. B. Khi đun bếp, năng lượng từ bếp truyền cho ấm nước làm cho nhiệt độ của ấm nước tăng lên. C. Mọi hoạt động hằng ngày của chúng ta đều cần đến năng lượng. D. Năng lượng có thể truyền đi từ vật này sang vật khác, từ nơi này đến nơi khác. Câu 15. Một số dạng năng lượng thường gặp là A. động năng, thế năng hấp dẫn và hóa năng. B. động năng, thế năng hấp dẫn, hóa năng, điện năng, quang năng, năng lượng âm và nhiệt năng. C. động năng, thế năng hấp dẫn, nhiệt năng và quang năng. D. động năng, thế năng hấp dẫn, quang năng và năng lượng âm. Câu 16. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về sự truyền năng lượng giữa các vật? A. Năng lượng từ ánh sáng mặt trời làm nóng chai nước đặt ở ngoài trời. B. Năng lượng từ gió truyền đến quần áo đang phơi làm khô quần áo. C. Bếp điện biến đổi chủ yếu điện năng thành nhiệt năng. D. Năng lượng từ pin truyền đến bóng đèn làm bóng đèn phát sáng. Câu 17. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về định luật bảo toàn năng lượng? A. Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi và chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác. B. Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi và truyền từ vật này sang vật khác. C. Năng lượng tự sinh ra hoặc tự mất đi và chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác. D. Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác. Câu 18. Năng lượng trong pin Mặt trời được chuyển hóa như thế nào? A. Cơ năng năng thành điện năng. B. Quang năng thành điện năng. C. Nhiệt năng thành điện năng. D. Hóa năng thành điện năng. Câu 19. Trong quá trình sử dụng tủ lạnh, năng lượng hao phí là
  10. A. năng lượng nhiệt từ động cơ tỏa ra ngoài môi trường và năng lượng âm thanh khi tủ hoạt động. B. năng lượng nhiệt từ động cơ tỏa ra ngoài môi trường. C. năng lượng âm thanh khi tủ hoạt động. D. năng lượng nhiệt làm mát bên trong tủ. Câu 20. Năng lượng hao phí thường được sinh ra dưới dạng nào sau đây? A. Nhiệt năng, động năng và năng lượng âm. B. Động năng, quang năng và năng lượng âm. C. Nhiệt năng, quang năng và động năng. D. Nhiệt năng, quang năng và năng lượng âm. PHẦN II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 21 (1,0 điểm). Tại sao người ta không trồng nấm trên đất mà phải trồng trên rơm rạ? Câu 22 (1,0 điểm). Quan sát 8 hình bên dưới, em hãy xác định tên các ngành động vật không xương sống và sắp xếp các động vật vào cùng ngành? Câu 23 (1,0 điểm). Kể tên ba loại lực ma sát thường gặp? Cho ví dụ về lực ma sát nghỉ? Câu 24 (1,0 điểm). Giải thích tại sao khi gió càng mạnh, lực nâng diều lên càng cao? Câu 25 (1,0 điểm). Giải thích tại sao quả bóng cao su rơi xuống đất khi nảy lên không đạt độ cao ban đầu. Bỏ qua sức cản của không khí? -- Hết – Duyệt của tổ chuyên môn Người ra đề Nguyễn Thị Tuyết Sương Phạm Thị Thu Lệ Huỳnh Thị Bích Yến PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI KIỂM TRA CUỐI KỲ II - NĂM HỌC 2023-2024 Môn: KHTN 6
  11. PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5,0 điểm) Đúng mỗi câu được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 ĐA A B D C D C B D B A C D B A B C D B A D PHẦN II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu: Đáp án: Điểm Câu 21 Đáp án (1,0 điểm) Nấm rơm thường mọc trên các giá thể ẩm (0,5 đ) nên 1,0 đ thường được trồng trên rơm, rạ để dễ chăm sóc, dễ xử lí bệnh, không bị ứ đọng nước gây hỏng nấm khi tưới nước (0,5 đ). Câu 22 NGÀNH TÊN ĐỘNG VẬT (1,0 điểm) RUỘT KHOANG San hô, sứa 0,25đ 0,25đ GIUN ĐỐT Giun đất, rươi 0,25đ THÂN MỀM Nghêu, ốc sên 0,25đ CHÂN KHỚP Tôm, kiến HS nêu đúng 2 động vật của mỗi ngành đạt 0,25đ. Chỉ nêu đúng tên 1 động vật của ngành sẽ không đạt điểm. Câu 23 - Ba loại lực ma sát thường gặp là: (1,0 điểm) + Lực ma sát lăn 0,25đ + Lực ma sát trượt 0,25đ + Lực ma sát nghỉ 0,25đ Ví dụ về lực ma sát nghỉ: Một người đẩy cái bàn mà cái 0,25đ bàn vẫn đứng yên. Câu 24 Khi thả diều, năng lượng từ gió truyền lực lên diều, nâng 1,0đ (1,0 điểm) diều bay cao, nên gió càng mạnh, lực nâng diều lên càng cao. Câu 25 Quả bóng cao su rơi xuống đất khi nảy lên không đạt độ 1,0đ (1,0 điểm) cao ban đầu vì khi va chạm với mặt đất một phần năng lượng của nó đã chuyển hóa thành năng lượng nhiệt và
  12. năng lượng âm. --Hết-- PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA CUỐI KỲ II - NĂM HỌC 2023- TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI Môn: KHTN 6 Họ tên:……………………………….. Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát Lớp: …./…… Điểm Nhận xét của giáo viên PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5,0 điểm) (Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý trả lời đúng nhất trong các câu sau) Câu 1. Những triệu chứng nào sau đây là của bệnh kiết lị? A. Đau bụng, đi ngoài, mất nước, nôn ói. C. Da tái, đau họng, khó thở. B. Sốt, rét run, đổ mồ hôi. D. Đau tức ngực, đau họng, đau cơ. Câu 2. Trong số các tác hại sau, tác hại nào không phải do nấm gây ra? A. Gây bệnh nấm da ở động vật. C. Làm hư hỏng thực phẩm, đồ dùng. B. Gây bệnh viêm gan B ở người. D. Gây ngộ độc thực phẩm ở người. Câu 3. Đặc điểm của người bị bệnh hắc lào là gì? A. Xuất hiện những vùng da phát ban đỏ, gây ngứa. B. Xuất hiện các mụn nước nhỏ li ti, ngây ngứa. C. Xuất hiện những bọng nước lớn, không ngứa, không đau nhức. D. Xuất hiện vùng da có dạng tròn, đóng vảy, có thể sưng đỏ và gây ngứa. Câu 4. Thực vật có vai trò gì đối với động vật? A. Ngăn biến đổi khí hậu. C. Cung cấp thức ăn, nơi ở. B. Cung cấp khí CO2. D. Giữ đất, giữ nước. Câu 5. Động vật nào dưới đây kí sinh trên da người? A. Nhện. C. Ve sầu. B. Ve bò. D. Cái ghẻ. Câu 6. Có thể đựa vào đặc điểm nào sau đây để phân biệt nhóm Động vật không xương sống và Động vật có xương sống?
  13. A. Bộ xương ngoài. C. Xương cột sống. B. Lớp vỏ. D. Vỏ cacium. Câu 7. Con dơi trong hình bên là đại diện của nhóm động vật nào sau đây? A. Lớp Chim. B. Lớp Thú. C. Lớp Lưỡng cư. D. Lớp Bò sát. Câu 8. Xác định tên và lớp của các loài động vật sau theo thứ tự từ trái sang phải? A. Con cá chép – Lớp Cá; Con ếch – Lớp Bò sát; Con gà – Lớp Chim; Con gấu – Lớp Thú. B. Con cá chép – Lớp Cá; Con ếch – Lớp Chim; Con gà – Lớp Lưỡng cư; Con gấu – Lớp Thú. C. Con cá chép – Lớp Bò sát; Con ếch – Lớp Chim; Con gà – Lớp Lưỡng cư; Con gấu – Lớp Thú. D. Con cá chép – Lớp Cá; Con ếch – Lớp Lưỡng cư; Con gà – Lớp chim; Con gấu – Lớp Thú. Câu 9. Đơn vị của lực là A. mét. B. Niutơn. C. kilôgam. D. Ampe. Câu 10. Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực tiếp xúc? A. Cầu thủ đá quả bóng. B. Hai thanh nam châm hút nhau. C. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất. D. Hai thanh nam châm đẩy nhau. Câu 11. Vật nào dưới đây có tính chất đàn hồi? A. Quyển sách. B. Hòn đá. C. Nệm cao su. D. Cái bàn. Câu 12. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về trọng lượng của vật? A. Trọng lượng của vật có đơn vị là ki lô gam. B. Trọng lượng của vật là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. C. Trọng lượng của vật tỉ lệ với thể tích của vật. D. Trọng lượng của vật là độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. Câu 13. Khi tàu ngầm đang di chuyển lên trên mặt nước theo phương thẳng đứng thì lực cản của nước có phương và chiều như thế nào?
  14. A. Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên. B. Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới. C. Phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải. D. Phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái. Câu 14. Phát biểu nào sau đây thể hiện năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực? A. Khi gió thổi vào cây, năng lượng gió càng lớn thì lực tác dụng vào cây càng mạnh. B. Khi đun bếp, năng lượng từ bếp truyền cho ấm nước làm cho nhiệt độ của ấm nước tăng lên. C. Mọi hoạt động hằng ngày của chúng ta đều cần đến năng lượng. D. Năng lượng có thể truyền đi từ vật này sang vật khác, từ nơi này đến nơi khác. Câu 15. Một số dạng năng lượng thường gặp là A. động năng, thế năng hấp dẫn và hóa năng. B. động năng, thế năng hấp dẫn, hóa năng, điện năng, quang năng, năng lượng âm và nhiệt năng. C. động năng, thế năng hấp dẫn, nhiệt năng và quang năng. D. động năng, thế năng hấp dẫn, quang năng và năng lượng âm. Câu 16. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về sự truyền năng lượng giữa các vật? A. Năng lượng từ ánh sáng mặt trời làm nóng chai nước đặt ở ngoài trời. B. Năng lượng từ gió truyền đến quần áo đang phơi làm khô quần áo. C. Bếp điện biến đổi chủ yếu điện năng thành nhiệt năng. D. Năng lượng từ pin truyền đến bóng đèn làm bóng đèn phát sáng. Câu 17. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về định luật bảo toàn năng lượng? A. Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi và chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác. B. Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi và truyền từ vật này sang vật khác. C. Năng lượng tự sinh ra hoặc tự mất đi và chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác. D. Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác. Câu 18. Năng lượng trong pin Mặt trời được chuyển hóa như thế nào? A. Cơ năng năng thành điện năng. B. Quang năng thành điện năng. C. Nhiệt năng thành điện năng. D. Hóa năng thành điện năng. Câu 19. Trong quá trình sử dụng tủ lạnh, năng lượng hao phí là A. năng lượng nhiệt từ động cơ tỏa ra ngoài môi trường và năng lượng âm thanh khi tủ hoạt động. B. năng lượng nhiệt từ động cơ tỏa ra ngoài môi trường. C. năng lượng âm thanh khi tủ hoạt động. D. năng lượng nhiệt làm mát bên trong tủ. Câu 20. Năng lượng hao phí thường được sinh ra dưới dạng nào sau đây? A. Nhiệt năng, động năng và năng lượng âm. B. Động năng, quang năng và năng lượng âm. C. Nhiệt năng, quang năng và động năng. D. Nhiệt năng, quang năng và năng lượng âm. PHẦN II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 21 (1,0 điểm). Tại sao người ta không trồng nấm trên đất mà phải trồng trên rơm rạ? Câu 22 (1,0 điểm). Quan sát 8 hình bên dưới, em hãy xác định tên các ngành động vật không xương sống và sắp xếp các động vật vào cùng ngành?
  15. Câu 23 (1,0 điểm). Kể tên ba loại lực ma sát thường gặp? Cho ví dụ về lực ma sát nghỉ? Câu 24 (1,0 điểm). Giải thích tại sao khi gió càng mạnh, lực nâng diều lên càng cao? Câu 25 (1,0 điểm). Giải thích tại sao quả bóng cao su rơi xuống đất khi nảy lên không đạt độ cao ban đầu. Bỏ qua sức cản của không khí? -- Hết –
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2