intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trần Cao Vân, Duy Xuyên (Phân môn Vật lí)

Chia sẻ: Hoangnhanduc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

‘Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trần Cao Vân, Duy Xuyên (Phân môn Vật lí)’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trần Cao Vân, Duy Xuyên (Phân môn Vật lí)

  1. UBND HUYỆN DUY XUYÊN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: KHTN 7 ( Phân môn: Lý) Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm số Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1. Phản xạ âm, chống ô nhiễm tiếng ồn 2 1 3 0,75 2. Năng lượng ánh sáng. Tia 1 1 2 0,5 sáng, vùng tối 3. Phản xạ ánh sáng 1 1 2 1,25 4. Ảnh của vật tạo bởi gương 1 1 0,5 phẳng 5. Nam châm 1 1 1 1 2 0,75 6. Từ trường 1 1 0,25 Số câu 1 5 1 3 1 1 4 8 Điểm số 0,25 1,25 0,5 0,75 0,75 0,5 2 2 4 Tổng số điểm 1,5 điểm 1,25 điểm 0,75 điểm 0,5 điểm 4 điểm 4 điểm
  2. UBND HUYỆN DUY XUYÊN BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: KHTN 7 ( Phân môn: Lý) Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Chủ đề Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu) 1. Âm thanh Phản xạ âm Nhận biết - Lấy được ví dụ về vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém. 2 C2 C6 Thông hiểu - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp trong thực tế 1 C8 về phản xạ âm, ô nhiễm tiếng ồn. Vận dụng - Đề xuất được phương án đơn giản để hạn chế tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ. 2. Ánh sáng Sự truyền ánh Nhận biết - Nêu được ánh sáng là một dạng của năng lượng. 1 C4 sáng Thông hiểu - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm thu được năng lượng ánh 1 C7 sáng. - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm tạo ra được mô hình tia sáng bằng một chùm sáng hẹp song song. Vận dụng - Thực hiện được thí nghiệm thu được năng lượng ánh sáng. - Thực hiện được thí nghiệm tạo ra được mô hình tia sáng bằng một chùm sáng hẹp song song. - Vẽ được hình biểu diễn vùng tối do nguồn sáng rộng và vùng tối do nguồn sáng hẹp.
  3. Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Chủ đề Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu) Sự phản xạ Nhận biết - Nêu được các khái niệm: tia sáng tới, tia sáng phản xạ, pháp tuyến, góc ánh sáng tới, góc phản xạ, mặt phẳng tới, ảnh. - Phát biểu được nội dung định luật phản xạ ánh sáng. Thông hiểu - Phân biệt được phản xạ và phản xạ khuếch tán. 1 C2 Vận dụng - Vẽ được hình biểu diễn định luật phản xạ ánh sáng. 1 C3 - Thực hiện được thí nghiệm rút ra định luật phản xạ ánh sáng. - Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng trong một số trường hợp đơn giản. Ảnh của vật Nhận biết - Nêu được tính chất ảnh của vật qua gương phẳng. tạo bởi gương phẳng Thông hiểu - Dựng được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. Vận dụng - Dựng được ảnh của một hình bất kỳ tạo bởi gương phẳng. 1 C4 cao - Thiết kế và chế tạo được sản phẩm đơn giản ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng và tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng (như kính tiềm vọng, kính vạn hoa,…) Nam châm Nhận biết - Xác định được cực Bắc và cực Nam của một thanh nam châm. 1 C1 - Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm. 1 C1 Thông hiểu - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính. 1 C5 - Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn. Vận dụng - Tiến hành thí nghiệm để nêu được: + Tác dụng của nam châm đến các vật liệu khác nhau;
  4. Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Chủ đề Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu) + Sự định hướng của thanh nam châm (kim nam châm). - Sử dụng la bàn để tìm được hướng địa lí. Từ trường Nhận biết - Nêu được vùng không gian bao quanh một nam châm (hoặc dây dẫn 1 C3 mang dòng điện), mà vật liệu có tính chất từ đặt trong nó chịu tác dụng lực từ, được gọi là từ trường.
  5. Điểm phần Họ tên và chữ ký giám khảo Số tờ Mā Số Vật Lý bài phách thứ làm tự Ghi số Ghi chữ Giám khảo 1 Giám khảo 2 …………………………… …………………………… …………..……………… …………..……………… A. PHÂN MÔN VẬT LÝ 7 I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm). Chọn một phương án trả lời đúng của mỗi câu sau, rồi ghi xuống phần bài làm Câu 1: Nam châm có thể hút vật nào sau đây? A. Nhôm. B. Đồng. C. Gỗ. D. Thép. Câu 2: Những vật phản xạ âm kém là: A. rèm nhung, mặt gương B. mặt tường gạch, tấm kim loại. C. ghế đệm mút, tấm xốp D. mặt đá hoa, mặt tường gạch Câu 3: Dụng cụ nào dưới đây dùng để nhận biết từ trường? A. Thanh sắt. B. Kim nam châm. C. Thanh đồng. D. Thanh nhôm. Câu 4: Người ta quy ước vẽ đường truyền của ánh sáng bằng: A. một đường thẳng có mũi tên chỉ chiều truyền của ánh sáng B. một đường tròn C. một đường thẳng D. một đường bất kì. Câu 5: Xác định cực của kim nam châm ở Hình 18.1. A. Bên trái của kim nam châm là cực Bắc, bên phải là cực Nam B. Bên trái của kim nam châm là cực Nam, bên phải là cực Bắc C. Hai cực cùng tên và đều là cực Bắc. D. Hai cực cùng tên và đều là cực Nam. Câu 6: Vật liệu phản xạ âm tốt thì có đặc điểm nào sau đây? A. Có bề mặt nhẵn và vật liệu cứng. B. Có bề mặt sần sùi và vật liệu mềm. C. Có kích thước lớn. D. Có kích thước nhỏ. Câu 7: Chùm ánh sáng phát ra từ đèn pha xe máy khi chiếu xa là chùm ánh sáng: A. hội tụ B. phân kì C. song song D. có hình dạng không xác định Câu 8: Trong những trường hợp dưới đây, hiện tượng nào ứng dụng hiện tượng phản xạ âm? A. Nói trong phòng thu âm qua loa. B. Nói chuyện qua điện thoại. C. Nói trong hội trường thông qua loa. D. Xác định độ sâu của đáy biển. II. TỰ LUẬN: (2,0 điểm). Câu 1 (0,25 điểm): Hãy nêu tương tác giữa hai nam châm khi đặt chúng gần nhau. Câu 2 ( 0,5 điểm): Em hãy phân biệt phản xạ và phản xạ khuếch tán? Câu 3 ( 0,75 điểm): Chiếu một tia sáng tới mặt gương, biết tia tới hợp với pháp tuyến góc 600. a. Tính giá trị của góc tới, góc phản xạ. b. Vẽ hình minh họa. Câu 4 ( 0,5 điểm): Một vật sáng AB đặt trước một gương phẳng (hình vẽ). a) Hãy vẽ ảnh của vật AB tạo bởi gương phẳng. b) Đặt mắt tại điểm M nhìn vào gương, hãy vẽ tia sáng xuất phát từ A đến gương cho tia phản xạ lọt vào mắt.
  6. BÀI LÀM: I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm). Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Trả lời II. TỰ LUẬN: (2,0 điểm) .............................................................................................................................................……………… .............................................................................................................................................……………… .............................................................................................................................................……………… .............................................................................................................................................……………… .............................................................................................................................................……………… .............................................................................................................................................……………… .............................................................................................................................................……………… .............................................................................................................................................……………… .............................................................................................................................................……………… .............................................................................................................................................……………… .............................................................................................................................................……………… .............................................................................................................................................……………… .............................................................................................................................................……………… .............................................................................................................................................……………… .............................................................................................................................................……………… .............................................................................................................................................……………… .............................................................................................................................................……………… .............................................................................................................................................……………… .............................................................................................................................................……………… .............................................................................................................................................……………… .............................................................................................................................................……………… .............................................................................................................................................……………… .............................................................................................................................................……………… .............................................................................................................................................……………… .............................................................................................................................................……………… .............................................................................................................................................……………… .............................................................................................................................................……………… .............................................................................................................................................……………… .............................................................................................................................................……………… .............................................................................................................................................……………… .............................................................................................................................................……………… .............................................................................................................................................……………… .............................................................................................................................................……………… .............................................................................................................................................……………… .............................................................................................................................................……………… .............................................................................................................................................……………… .............................................................................................................................................……………… .............................................................................................................................................……………… .............................................................................................................................................……………… .............................................................................................................................................……………… .............................................................................................................................................………………
  7. UBND HUYỆN DUY XUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN NĂM HỌC 2023-2024 Môn: KHTN - Lớp 7 ( Phân môn: Lý) I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Trả lời D C B A B A C D II. TỰ LUẬN: ( 2,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 1. - Khi đưa hai nam châm lại gần nhau, hai cực cùng tên sẽ đẩy nhau ,hai cực 0,25 (0,25 điểm) khác tên sẽ hút nhau. - Phản xạ: + Các tia sáng song song truyền đến bề mặt nhẵn bị phản xạ theo một hướng. 0,2 + Có thể nhìn thấy ảnh của vật. 0,1 Câu 2. - Phản xạ khuếch tán: (0,5 điểm) + Các tia sáng song song truyền đến bề mặt không nhẵn thì bị phản xạ theo 0,1 mọi hướng. + Không thể nhìn thấy ảnh của vật. 0,1 a. Tia tới hợp với pháp tuyến một góc 600 => góc tới i = 600 . 0,2 Theo định luật phản xạ ánh sáng ta có: 0,1 0,1 i = i' => góc phản xạ i ' = 600 0,1 b. HS vẽ đúng hình ( vẽ đúng giá trị góc tới, góc phản xạ, đường truyền của 0,25 Câu 3. tia sáng) (0,75 điểm) a. Qua gương vẽ A’ đối xứng với A, B’ đối xứng với B. 0,25 Câu 4. Nối A’ và B’ ta xác định được ảnh A’B’ của vật AB. (0,5 điểm) b. Nối A’ với M, A’M cắt gương tại điểm tới I. 0,25 Từ A vẽ tia tới AI và tia phản xạ MI. Duyệt của nhà trường. Duyệt của tổ CM. Người duyệt đề GV ra đề Huỳnh Thà Mai thị Lý Nguyễn Thị Nghĩa
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2