intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phú Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:22

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phú Ninh’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phú Ninh

  1. TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 GV: Nguyễn Thị Thương MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 Lưu Thị Mộng Thương Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Nguyễn Kim Ngọc Ngày kiểm tra://2024 MA TRẬN, BẢN ĐẶC TẢ VÀ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN, LỚP 8 1. Khung ma trận và đặc tả đề kiểm tra cuối kì II a) Khung ma trận - Thời điểm kiểm tra: - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề:40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 4 điểm, (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 4 câu), mỗi câu 0,25 điểm; - Phần tự luận: 6 điểm gồm 6 câu (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm). MỨC Tổng số Chủ đề Điểm số ĐỘ câu Nhận Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao biết Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm Chương 4 2 1 1 6 2,5 II. Một
  2. MỨC Tổng số Chủ đề Điểm số ĐỘ câu Nhận Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao biết Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm số hợp chất thông dung (từ bài 9 đến bài 12) Chương 3 1 1 3 0,75 V. Điện Chương VI. 1 1 1 1 2,25 Nhiệt Chương VII : Sinh học 2 1 1 2 2 2,5 cơ thể người Chương VIII : Sinh vật 2 1 2 1 4 2,0 và môi trường Số câu 1 12 2 4 2 1 6 16 10 Điểm số 1 3 2 1 2 1
  3. MỨC Tổng số Chủ đề Điểm số ĐỘ câu Nhận Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao biết Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm Tổng số 10 4 3 2 1 điểm b) Bảng đặc tả Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN TT Nội dung Đơn vị kiến thức Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu) Chương II. 2. Base (bazơ) Nhận biết Một số hợp -.Thang đo pH – Nêu được khái niệm base (tạo ra ion OH–). chất thông – Nêu được kiềm là các hydroxide tan tốt trong nước. 1 (C5) 1 dụng Nêu được thang pH, sử dụng pH để đánh giá độ acid - base của dung dịch. Thông hiểu – Tra được bảng tính tan để biết một hydroxide cụ thể thuộc loại kiềm hoặc base không tan. – Tiến hành được thí nghiệm base là làm đổi màu chất chỉ thị, phản ứng với acid tạo muối, nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết phương trình hoá học) và rút ra nhận xét về tính chất của base. - Tiến hành được một số thí nghiệm đo pH (bằng giấy chỉ thị) một số loại thực phẩm (đồ uống, hoa quả..). 1 (C22) - Dựa vào pH xác định các chất Vận dụng - Liên hệ được pH trong dạ dày, trong máu, trong nước mưa, đất. - Xác định thể tích, khối lượng kết tủa dựa vào đồ thị
  4. 4. Oxide (oxit) Nhận biết 2 Nêu được khái niệm oxide là hợp chất của oxygen với một nguyên tố khác. Thông hiểu - Viết được phương trình hoá học tạo oxide từ kim loại/phi kim với oxygen. 2 (C6, 7) - Phân loại được các oxide theo khả năng phản ứng với acid/base (oxide acid, oxide base, oxide lưỡng tính, oxide trung tính). – Tiến hành được thí nghiệm oxide kim loại phản ứng với acid; oxide phi kim phản ứng với base; nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết phương trình hoá học) và rút ra nhận xét về tính chất hoá học của oxide. 5.Muối Nhận biết 1 – Nêu được khái niệm về muối (các muối thông thường là hợp chất được hình thành từ sự thay thế ion H + của acid bởi ion kim loại hoặc ion – Chỉ ra được một số muối tan và muối không tan từ bảng tính tan. Thông hiểu – Đọc được tên một số loại muối thông dụng. – Trình bày được một số phương pháp điều chế muối. – Trình bày được mối quan hệ giữa acid, base, oxide và muối; rút ra được kết luận về tính chất hoá học của acid, base, oxide. – Tiến hành được thí nghiệm muối phản ứng với kim loại, với acid, với base, với muối; nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết phương trình hoá học) và rút ra kết luận về tính chất hoá học của muối. Vận dụng thấp: Trên cơ sở mối quan hệ giữa acid, base, oxide và muối giải thích được các hiện tượng thực tiễn trong cuộc sống. Vận dụng cao: Dựa vào đồ thị khi cho muối tác dụng với dung dịch base để tính 1 (C19) khối lượng và thể tích các chất? 6.Phân bón hoá Nhận biết 3 học – Trình bày được vai trò của phân bón (một trong những nguồn bổ sung một số nguyên tố: đa lượng, trung lượng, vi lượng dưới dạng vô cơ và hữu cơ) cho đất, cây trồng. – Nêu được thành phần và tác dụng cơ bản của một số loại phân 3 (C bón hoá học đối với cây trồng (phân đạm, phân lân, phân kali, phân 8,9,10) N–P–K). Thông hiểu *Trình bày được ảnh hưởng của việc sử dụng phân bón hoá học
  5. (không đúng cách, không đúng liều lượng) đến môi trường của đất, nước và sức khoẻ của con người. Vận dụng cao Đề xuất được biện pháp giảm thiểu ô nhiễm của phân bón. Nhận biết - Lấy được ví dụ về hiện tượng nhiễm điện. 1. Hiện tượng - Nhận biết được các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, khác nhiễm điện 1(C3) 1 loại thì hút nhau. Thông hiểu - Mô tả cách làm một vật bị nhiễm điện. - Giải thích được sơ lược nguyên nhân một vật cách điện nhiễm điện do cọ xát. - Chỉ ra được vật nhiễm điện chỉ có thể nhiễm một trong hai loại điện tích. Vận dụng - Giải thích được một vài hiện tượng thực tế liên quan đến sự TT nhiễm điện do cọ xát. Vận dụng cao - Vận dụng phản ứng liên kết ion để giải thích cơ chế vật nhiễm điện. 1(C18) 1 Nhận biết 2. Nguồn điện - Nhận biết được kí hiệu nguồn điện. - Nêu được nguồn điện có khả năng cung cấp năng lượng điện. - Kể tên được một số nguồn điện trong thực tế 1(C2) 1 Thông hiểu - Nguồn điện 1 chiều luôn có 2 cực (âm, dương) cố định. - Nguồn điện xoay chiều đổi cực liên tục. Nội dung Nhận biết Chương V. 3. Dòng điện - Phát biểu được định nghĩa về dòng điện. Điện 4.Tác dụng của - Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu không dẫn điện. dòng điện - Nêu được dòng điện có tác dụng: nhiệt, phát sáng, hoá học, sinh lí.
  6. Thông hiểu - Giải thích được nguyên nhân vật dẫn điện, vật không dẫn điện. - Giải thích được tác dụng nhiệt của dòng điện. - Giải thích được tác dụng phát sáng của dòng điện. - Giải thích được tác dụng hóa học của dòng điện. - Giải thích được tác dụng sinh lí của dòng điện. Vận dụng - Chỉ ra được các ví dụ trong thực tế về tác dụng của dòng điện và giải thích. Vận dụng cao - Thiết kế phương án (hay giải pháp) để làm một vật dụng điện hữu ích cho bản thân (hay đưa ra biện pháp sử dụng điện an toàn và hiệu quả). Nhận biết 5. Đo cường độ -Nêu được đơn vị cường độ dòng điện. dòng điện. Đo hiệu - Nhận biết được ampe kế, kí hiệu ampe kế trên hình vẽ. điện thế - Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế. - Nhận biết được vôn kế, kí hiệu vôn kế trên hình vẽ. - Nhận biết được điện trở (biến trở) kí hiệu của điện trở (biến trở). - Nhận biết được dụng cụ đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế. Thông hiểu - Vẽ được mạch điện đơn giản gồm: nguồn điện, điện trở (biến trở), ampe kế. 1(C1) 1 - Vẽ được mạch điện đơn giản gồm: nguồn điện, điện trở (biến trở), vôn kế. - Mắc được mạch điện đơn giản khi cho trước các thiết bị. Vận dụng - Xác định được cường độ dòng điện chạy qua một điện trở, hai điện trở mắc nối tiếp (hoặc hai điện trở mắc song song) khi biết trước các số liệu liên quan trong bài thí nghiệm (hoặc xác định bằng công thức Định luật Ôm cho đoạn mạch: I = U/R) - Xác định được hiệu điện thế trên hai đầu đoạn mạch có hai điện trở mắc nối tiếp (hoặc mắc song song) khi biết trước các số liệu liên quan trong bài thí nghiệm (hoặc xác định giá trị bằng công thức Định luật Ôm cho đoạn mạch: I = U/R) Vận dụng cao - Vận dụng công thức định luật Ôm để giải phương trình bậc nhất một ẩn số với đoạn mạch mắc hỗn hợp gồm 2 điện trở mắc song
  7. song và mắc nối tiếp với điện trở thứ ba {(R1 //R2)nt R3}. 6. Mạch điện đơn Nhận biết giản Nhận biết kí hiệu mô tả: nguồn điện, điện trở, biến trở, chuông, ampe kế, vôn kế, cầu chì, đi ốt và đi ốt phát quang. Thông hiểu - Vẽ được mạch điện theo mô tả cách mắc. - Mô tả được sơ lược công dụng của cầu chì (hoặc: rơ le, cầu dao tự động, chuông điện). Vận dụng - Xác định được cường độ dòng điện của đoạn mạch gồm ba điện trở mắc nối tiếp (hoặc đoạn mạch gồm ba điện trở mắc song song) - Xác định được hiệu điện thế của đoạn mạch gồm ba điện trở mắc nối tiếp (hoặc đoạn mạch gồm ba điện trở mắc song song). 1. Năng lượng Nhận biết 7. Chương VI. nhiệt. - Nêu được tính chất của nguyên tử, phân tử Nhiệt 2. Đo năng lượng 1(C17) 1 - Nêu được khái niệm năng lượng nhiệt. nhiệt 1(C4) 1 - Nêu được khái niệm nội năng. Thông hiểu Nêu được, khi một vật được làm nóng, các phân tử của vật chuyển động nhanh hơn và nội năng của vật tăng. Cho ví dụ. Vận dụng - Giải thích được ví dụ trong thực tế trong các trường hợp làm tăng nội năng của vật hoặc làm giảm nội năng của vật giảm. -Giải thích được sơ lược sự truyền năng lượng trong hiệu ứng nhà kính. Vận dụng cao - Trình bày được một số hậu quả do hiệu ứng nhà kính gây ra. 3. Dẫn nhiệt, đối Nhận biết lưu, bức xạ nhiệt - Kể tên được ba cách truyền nhiệt. - Lấy được ví dụ về hiện tượng dẫn nhiệt. - Lấy được ví dụ về hiện tượngđối lưu. - Lấy được ví dụ về hiện tượngbức xạ nhiệt.
  8. Thông hiểu - Giải thích sơ lược được sự truyền năng lượng (truyền nhiệt) bằng cách dẫn nhiệt. - Giải thích sơ lược được sự truyền năng lượng (truyền nhiệt) bằng cách đối lưu. - Giải thích sơ lược được sự truyền năng lượng (truyền nhiệt) bằng cách bức xạ nhiệt. Vận dụng - Giải thích được một số hiện tượng quan sát thấy về truyền nhiệt trong tự nhiên bằng cách dẫn nhiệt. - Giải thích được một số hiện tượng quan sát thấy về truyền nhiệt trong tự nhiên bằng cách đối lưu. - Giải thích được một số hiện tượng quan sát thấy về truyền nhiệt trong tự nhiên bằng cách bức xạ nhiệt. Vận dụng cao - Trình bày ý tưởng khai thác nguồn năng lượng nhiệt trong nhiên để phục vụ trong sinh hoạt gia đình. 4. Sự nở vì nhiệt Nhận biết - Kể tên được một số vật liệu cách nhiệt kém. - Kể tên được một số vật liệu dẫn nhiệt tốt. Thông hiểu - Phân tích được một số ví dụ về công dụng của vật dẫn nhiệt tốt. - Phân tích được một số ví dụ về công dụng của vật cách nhiệt tốt. Vận dụng - Giải thích được ứng dụng của vật liệu cách nhiệt tốt được sử dụng trong kĩ thuật và đời sống. - Giải thích được ứng dụng của vật liệu dẫn nhiệt tốt được sử dụng trong kĩ thuật và đời sống. - Giải thích được một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt trong kĩ thuật và đời sống. Vận dụng cao - Thiết kế phương án khai thác hoặc hạn chế nguồn năng lượng nhiệt trong nhiên để phục vụ trong sinh hoạt gia đình. Chương VII: Bài 36. Điều hoà 1 (c11) 11 Sinh học cơ môi trường trong Nhận biết thể người của cơ thể Nêu được khái niệm môi trường trong của cơ thể. Nhận biết Nêu được khái niệm cân bằng môi trường trong. Nêu được vai trò của sự duy trì ổn định môi trường trong của cơ thể (ví dụ nồng độ glucose, nồng độ muối trong máu, urea, uric
  9. acid, pH). Thông hiểu Đọc và hiểu được thông tin một ví dụ cụ thể về kết quả xét nghiệm nồng độ đường và uric acid trong máu. Bài 37. Hệ thần Nhận biết 1(c12) 1 kinh và các quan - Nêu được chức năng của hệ thần kinh và các giác quan. ở người - Nêu được chức năng của các giác quan thị giác và thính giác. Dựa vào hình ảnh kể tên được hai bộ phận của hệ thần kinh là bộ phận trung ương (não, tuỷ sống) và bộ phận ngoại biên (các dây thần kinh, hạch thần kinh). Nêu được tác hại của các chất gây nghiện đối với hệ thần kinh. Thông hiểu Trình bày được một số bệnh về hệ thần kinh và cách phòng bệnh đó. Trình bày được một số bệnh về thị giác và thính giác và cách phòng, chống các bệnh đó (ví dụ: bệnh về mắt: bệnh đau mắt đỏ, ...; tật về mắt: cận thị, viễn thị, ...). Dựa vào hình ảnh hay sơ đồ, kể tên được các bộ phận của mắt và sơ đồ đơn giản quá trình thu nhận ánh sáng. Dựa vào hình ảnh hay sơ đồ, kể tên được các bộ phận của tai ngoài, tai giữa, tai trong và sơ đồ đơn giản quá trình thu nhận âm thanh. Vận dụng Liên hệ được kiến thức truyền ánh sáng trong thu nhận ánh sáng ở mắt. Liên hệ được cơ chế truyền âm thanh trong thu nhận âm thanh ở tai Vận dụng Không sử dụng các chất gây nghiện và tuyên truyền hiểu biết cho người khác. Vận dụng được hiểu biết về các giác quan để bảo vệ bản thân và người thân trong gia đình. Vận dụng cao Tìm hiểu được các bệnh và tật về mắt trong trường học (cận thị, viễn thị,...), tuyên truyền chăm sóc và bảo vệ đôi mắt.
  10. Bài: 39. Da và điều Nhận biết: hoà thân nhiệt ở – Nêu được cấu tạo sơ lược của da người Thông hiểu: – Trình bày được một số bệnh về da và các biện pháp chăm sóc, bảo vệ và làm đẹp da an toàn. Vận dụng: – Vận dụng được hiểu biết về da để chăm sóc da, trang điểm an 1 C20 toàn cho da. Vận dụng cao: – Tìm hiểu được các bệnh về da trong trường học hoặc trong khu dân cư. – Tìm hiểu được một số thành tựu ghép da trong y học. Nhận biết: – Nêu được khái niệm thân nhiệt. – Nêu được vai trò và cơ chế duy trì thân nhiệt ổn định ở người. – Nêu được vai trò của da và hệ thần kinh trong điều hoà thân nhiệt. – Nêu được một số biện pháp chống cảm lạnh, cảm nóng. – Nêu được ý nghĩa của việc đo thân nhiệt. Thông hiểu: – Trình bày được một số phương pháp chống nóng, lạnh cho cơ thể. Vận dụng: – Thực hành được cách đo thân nhiệt. Vận dụng cao: – Thực hiện được tình huống giả định cấp cứu khi cảm nóng hoặc lạnh.. Bài 40: Sinh sản Nhận biết: – Nêu được chức năng của hệ sinh dục. – Kể tên được các cơ quan sinh dục nam và nữ. - Thụ tinh, thụ thai Thông hiểu: Trình bày được chức năng của các cơ quan sinh dục nam và nữ. Nhận biết: – Kể tên được một số bệnh lây truyền qua đường sinh dục (bệnh HIV/AIDS, giang mai, lậu...). – Nêu được ý nghĩa và các biện pháp bảo vệ sức khoẻ sinh sản vị thành niên. 1 C21 Thông hiểu: – Nêu được cách phòng tránh thai. – Nêu được khái niệm thụ tinh và thụ thai. – Trình bày được cách phòng chống các bệnh lây truyền qua đường sinh dục (bệnh HIV/AIDS, giang mai, lậu...).
  11. Vận dụng: – Vận dụng được hiểu biết về sinh sản để bảo vệ sức khoẻ bản thân. Vận dụng cao: – Điều tra được sự hiểu biết của học sinh trong trường về sức khoẻ sinh sản vị thành niên (an toàn tình dục). Chương VIII Bài 43.quần xã Nhận biết 1(c13) 1 sinh vật Phát biểu được khái niệm quần xã sinh vật. Nêu được một số đặc điểm cơ bản của quần xã (Đặc điểm về độ đa dạng: số lượng loài và số cá thể của mỗi loài; đặc điểm về thành phần loài: loài ưu thế, loài đặc trưng). Thông hiểu Lấy được ví dụ minh hoạ các đặc trưng của quần xã.. Vận dụng Đề xuất được một số biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học trong quần xã. Bài 44: Hệ sinh Nhận biết 1 thái Phát biểu được khái niệm hệ sinh thái. 1(C16) Thông hiểu Nêu được khái niệm chuỗi, lưới thức ăn; sinh vật sản xuất, sinh vật 1(C15) 1 tiêu thụ, sinh vật phân giải, tháp sinh thái. Nêu được tầm quan trọng của bảo vệ một số hệ sinh thái điển hình của Việt Nam: các hệ sinh thái rừng, hệ sinh thái biển và ven biển, các hệ sinh thái nông nghiệp. 1 C22 Lấy được ví dụ về các kiểu hệ sinh thái (hệ sinh thái trên cạn, hệ sinh thái nước mặn, hệ sinh thái nước ngọt). Lấy được ví dụ chuỗi thức ăn, lưới thức ăn trong quần xã. Quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của các chất trong hệ sinh thái, trình bày được khái quát quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong hệ sinh thái. Vận dụng cao Thực hành: điều tra được thành phần quần xã sinh vật trong một hệ sinh thái. Nhận biết Nêu được khái niệm sinh quyển. Bài 46. Cân bằng Nhận biết 1(c14) 1 tự nhiên Nêu được khái niệm cân bằng tự nhiên. Thông hiểu Trình bày được các nguyên nhân gây mất cân bằng tự nhiên.
  12. Thông hiểu Phân tích được một số biện pháp bảo vệ, duy trì cân bằng tự nhiên. Thông hiểu Trình bày được tác động của con người đối với môi trường qua các thời kì phát triển xã hội; vai trò của con người trong bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên. Trình bày được tác động của con người làm suy thoái môi trường tự nhiên; Nhận biết Nêu được khái niệm ô nhiễm môi trường Thông hiểu Trình bày được sơ lược về một số nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường (ô nhiễm do chất thải sinh hoạt và công nghiệp, ô nhiễm hoá chất bảo vệ thực vật, ô nhiễm phóng xạ, ô nhiễm do sinh vật gây bệnh). Nhận biết Nêu được khái niệm khái quát về biến đổi khí hậu Nêu được một số biện pháp chủ yếu nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu. Thông hiểu Trình bày được sự cần thiết phải bảo vệ động vật hoang dã, nhất là những loài có nguy cơ bị tuyệt chủng cần được bảo vệ theo Công ước quốc tế về buôn bán các loài động, thực vật hoang dã (CITES) (ví dụ như các loài voi, tê giác, hổ, sếu đầu đỏ và các loài linh trưởng,…). Thông hiểu Trình bày được biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường.
  13. TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM KIỂM TRA CUỐI KÌ II (2023-2024) Điểm HỌ VÀ TÊN: .................................................... MÔN: KHTN 8 Lớp:..... Thời gian: 90 phút MÃ ĐỀ: A A. TRẮC NGIỆM: (4 điểm) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau rồi ghi vào phần bài làm: Câu 1: Ampe kế là dụng cụ để đo: A. công suất điện B. hiệu điện thế C. cường độ dòng điện D. điện trở Câu 2: Trong các thiết bị sau đây, thiết bị nào có dùng nguồn điện là pin? A. Xe gắn máy. B. Đài Rađiô. C. Đèn điện để bàn. D. Điện thoại để bàn. Câu 3: Đưa hai vật đã bị nhiễm điện lại gần nhau thì: A. Chúng luôn hút nhau B. Chúng luôn đẩy nhau C. Chúng không hút và không đẩy nhau D. Có thể hút hoặc đẩy nhau tùy theo chúng nhiễm điện cùng dấu hay trái dấu Câu 4: Cách nào sau đây không làm thay đổi nội năng của vật? A. Cọ xát vật lên mặt bàn. B. Đốt nóng vật. C. Làm lạnh vật. D. Đưa vật lên cao. Câu 5:Trong các dãy chất sau, dãy chất nào tan được trong nước A. NaOH, Ca(OH)2, Cu(OH)2. B. NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2.
  14. C. Zn(OH)2, Ca(OH)2, Cu(OH)2. D. Mg(OH)2, Fe(OH)2, Cu(OH)2 Câu 6: Trong các dãy chất cho dưới đây, dãy nào đều phản ứng với hydrochloric acid? A. CaO, BaO, Na2O, CuO. B. ZnO, NO, CaO, FeO. C. BaO, SO2, CuO, CaO. D. SO2, CO2, SO3, P2O5. Câu 7: Ở một số khu vực, không khí bị ô nhiễm bởi các chất khí như SO 2, NO2... sinh ra trong sản xuất công nghiệp và đốt cháy nhiên liệu. Các khí này có thể hòa tan vào nước và gây ra hiện tượng: A. Đất bị phèn, chua. B. Đất bị nhiễm mặn. C. Mưa acid. D. Nước bị nhiễm kiềm. Câu 8: Phân bón hoá học nào là phân bón kép? A. Ca (H2PO4)2. B. KCl. C. KNO3. D. (NH4)2SO4. Câu 9: Phân Urea được biết đến là một trong những loại phân bón phổ biến hiện nay. Tác dụng chính của loại phân này chính là cung cấp các chất đạm cần thiết cho cây trồng và có các tác dụng khác cực kỳ hữu ích. Phân Urea có công thức hoá học là A. NH4NO3. B. KNO3. C. (NH4)2SO4. D. (NH2)2CO. Câu 10. Phân NPK là loại phân bón hóa học chứa thành phần dinh dưỡng: A. Đạm, lân, kali B. Đạm, lân C. Lân D. Đạm, kali Câu 11. Môi trường trong cơ thể được tạo thành bởi thành phần nào? A. Máu, nước mô, bạch huyết. B. Máu, mước mô, huyết tương. C. Bạch huyết, bạch cầu, hồng cầu. D. Bạch cầu, huyết thương, nước mô. Câu 12. Chức năng của hệ thần kinh A.Giúp cơ thể lấy khí Oxygen từ môi trường và thải khí carbon dioxide ra khỏi cơ thể. B. Giúp cơ thể nhận biết được các vật và thu nhận âm thanh. C. Giúp cơ thể sinh sản, duy trì nòi giống
  15. D.Điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động của các cơ quan. Câu 13: Quần xã sinh vật là: A. tập hợp các sinh vật cùng loài. B. tập hợp các cá thể sinh vật khác loài. C. tập hợp các quần thể sinh vật khác loài. D. tập hợp toàn bộ các sinh vật trong tự nhiên Câu 14. Trạng thái ổn định tự nhiên của các cấp độ tổ chức sống gọi là gì? A. Cân bằng tự nhiên B. Cân bằng sinh học C. Cân bằng vật lý D. Cân bằng hóa học Câu 15: Tại sao có thể coi một giọt nước lấy từ ao hồ là 1 hệ sinh thái? A. Vì nó có hầu hết các yếu tố của một hệ sinh thái. B. Vì thành phần chính là nước. C. Vì nó chứa nhiều động vật thủy sinh. D. Vì nó chứa nhiều động vật, thực vật và vi sinh vật. Câu 16. Sinh vật nào sau đây luôn là mắt xích chung trong các chuỗi thức ăn? A. Cây xanh và động vật ăn thịt. B. Cây xanh và sinh vật tiêu thụ. C. Động vật ăn thịt, vi khuẩn và nấm. D. Cây xanh, vi khuẩn và nấm. B. TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 17. (1,0 điểm) a. Nêu tính chất của nguyên tử, phân tử? b. Nêu khái niệm nội năng. Câu 18. (1,0 điểm) Trong các nhà máy dệt thường có những bộ phận chải các sợi. Ở điều kiện bình thường, các sợi vải này dễ bị chập dính vào nhau bị rối. Giải thích tại sao? Có thể sử dụng biện pháp gì để khắc phục hiện tượng bất lợi này. Câu 19. (1,0 điểm) Hãy giải thích các quá trình sau (bằng phương trình hóa học): a) Khi nhỏ dung dịch hydrochloric acid vào cục đá vôi (calcium cacbonate) thấy đá vôi sủi bọt khí. b) Cho dung dịch Iron (III) chloride vào dung dịch vào dung dịch Sodium hydroxide thấy xuất hiện chất kết tủa màu nâu đỏ. Câu 20. (1,0 điểm) Hãy nêu các biện pháp chăm sóc, bảo vệ và trang điểm da an toàn? Câu 21. (1,0 điểm) Bảo vệ sức khỏe sinh sản vị thành niên có ý nghĩa gì? Câu 22. (1,0 điểm) Theo em những nguyên nhân nào gây ra suy giảm đa dạng sinh học trong quần xã ở Việt Nam?
  16. TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM KIỂM TRA GIỮA KÌ II (2023-2024) Điểm HỌ VÀ TÊN: .................................................... MÔN: KHTN 8 Lớp:..... Thời gian: 90 phút MÃ ĐỀ: B A. TRẮC NGIỆM: (4 điểm) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau rồi ghi vào phần bài làm: Câu 1: Vôn kế là dụng cụ để đo: A. công suất điện B. hiệu điện thế C. cường độ dòng điện D. điện trở Câu 2: Các thiết bị nào sau đây hoạt động không cần nguồn điện: A. Bàn ủi điện B. Nồi cơm điện C. Bếp dầu D. Bếp điện Câu 3: Trong các kết luận sau đây, kết luận nào sai? A. Các vật đều có khả năng nhiễm điện. B. Trái Đất hút được các vật nên nó luôn luôn bị nhiễm điện. C. Nhiều vật sau khi bị cọ xát trở thành các vật nhiễm điện. D. Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách cọ xát. Câu 4: Cách nào sau đây không làm thay đổi nội năng của vật? A. Cọ xát vật lên mặt bàn. B. Đốt nóng vật. C. Làm lạnh vật. D. Đưa vật lên cao. Câu 5:Trong các dãy chất sau, dãy chất nào tan được trong nước A. NaOH, Ca(OH)2, Cu(OH)2. B. Mg(OH)2, Fe(OH)2, Cu(OH)2 C. Zn(OH)2, Ca(OH)2, Cu(OH)2. D. KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2. Câu 6: Trong các dãy chất cho dưới đây, dãy nào đều phản ứng với hydrochloric acid?
  17. A. ZnO, NO, CaO, FeO. B. FeO, BaO, Na2O, CuO. C. BaO, SO2, CuO, CaO. D. SO2, CO2, SO3, P2O5. Câu 7: Ở một số khu vực, không khí bị ô nhiễm bởi các chất khí như SO 2, NO2... sinh ra trong sản xuất công nghiệp và đốt cháy nhiên liệu. Các khí này có thể hòa tan vào nước và gây ra hiện tượng: A. Mưa acid. B. Đất bị nhiễm mặn. C. Đất bị phèn, chua. D. Nước bị nhiễm kiềm. Câu 8: Phân bón hoá học nào là phân bón đơn? A. NPK. B. KCl. C. KNO3. D. (NH4)2HPO4. Câu 9: Phân ammonium nitrate có công thức nào sau đây? A. NH4NO3. B. KNO3. C. (NH4)2SO4. D. (NH2)2CO. Câu 10. Phân NPK là loại phân bón hóa học chứa thành phần dinh dưỡng: A. Đạm, kali B. Đạm, lân C. Lân D. Đạm, lân, kali Câu 11. Thành phần cấu tạo của máu gồm: A. Huyết tương, các tế bào máu. B. Máu, mước mô, huyết tương. C. Bạch huyết, bạch cầu, hồng cầu. D. Bạch cầu, huyết thương, nước mô. Câu 12. Điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động của các cơ quan là chức năng của: E. Hệ tuần hoàn F. Hệ vận động G.Hệ hô hấp H.Hệ thần kinh Câu 13: Quần xã sinh vật là: A. tập hợp các sinh vật cùng loài. B. tập hợp các cá thể sinh vật khác loài. C. tập hợp các quần thể sinh vật khác loài.
  18. D. tập hợp toàn bộ các sinh vật trong tự nhiên Câu 14. Trạng thái ổn định tự nhiên của các cấp độ tổ chức sống gọi là gì? A. Cân bằng tự nhiên B. Cân bằng sinh học C. Cân bằng vật lý D. Cân bằng hóa học Câu 15: Tại sao có thể coi một giọt nước lấy từ ao hồ là 1 hệ sinh thái? A. Vì nó có hầu hết các yếu tố của một hệ sinh thái. B. Vì thành phần chính là nước. C. Vì nó chứa nhiều động vật thủy sinh. D. Vì nó chứa nhiều động vật, thực vật và vi sinh vật. Câu 16. Sinh vật nào sau đây luôn là mắt xích chung trong các chuỗi thức ăn? A. Cây xanh và động vật ăn thịt. B. Cây xanh và sinh vật tiêu thụ. C. Động vật ăn thịt, vi khuẩn và nấm. D. Cây xanh, vi khuẩn và nấm. B. TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 17. (1,0 điểm) a. Nêu tính chất của nguyên tử, phân tử? b. Nêu khái niệm năng lượng nhiệt. Câu 18. (1,0 điểm) Trong các nhà máy dệt thường có những bộ phận chải các sợi. Ở điều kiện bình thường, các sợi vải này dễ bị chập dính vào nhau bị rối. Giải thích tại sao? Có thể sử dụng biện pháp gì để khắc phục hiện tượng bất lợi này. Câu 19. (1,0 điểm) Hãy giải thích các quá trình sau (bằng phương trình hóa học): a) Khi nhỏ dung dịch sulfuric acid vào cục đá vôi (calcium cacbonate) thấy đá vôi sủi bọt khí. b) Cho dung dịch Aluminium chloride vào dung dịch vào dung dịch Sodium hydroxide thấy xuất hiện chất kết tủa keo trắng. Câu 20. (1,0 điểm) Hãy nêu các biện pháp chăm sóc, bảo vệ và trang điểm da an toàn? Câu 21. (1,0 điểm) Bảo vệ sức khỏe sinh sản vị thành niên có ý nghĩa gì? Câu 22. (1,0 điểm) Theo em những nguyên nhân nào gây ra suy giảm đa dạng sinh học trong quần xã ở Việt Nam?
  19. c) Hướng dẫn chấm Mã đề A A. TRẮC NGHIỆM:Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án C B D D B A A C D A A D C A A D B. TỰ LUẬN Câu Đáp án Điểm a. Tính chất cơ bản của phân tử, nguyên tử: - Nhiệt độ của vật càng cao, chuyển động hỗn loạn của các 0,25 phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật càng nhanh. 17 - Giữa các phân tử, nguyên tử có lực hút và lực đẩy, gọi là 0,25 lực tương tác phân tử, nguyên tử. b. - Nội năng của một vật là tổng động năng và thế năng của các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật. 0,5 18 - Khi chải các sợi vải thì các sợi vải bị nhiễm điện do cọ xát 0,5 nên các sợi vải có thể hút nhau và bị rối. - Biện pháp khắc phục hiện tượng này:
  20. + Người ta dùng bộ phận chải các sợi vải được cấu tạo bằng chất có tác dụng khi sợi vải chạy qua bộ phận chải thì 0,5 không còn bị nhiễm điện nữa. CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + H2O + CO2 0,5 19 FeCl3 + 3NaOH -> Fe(OH)3 + 3NaCl 0,5 - Tránh làm da bị tổn thương - Vệ sinh da sạch sẽ, đặc biệt là những vùng tiếp xúc trực tiếp với môi trường như tay, mặt. 0,25 - Che chắn da hoặc sử dụng kem chống nắng khi tiếp 20 0,25 xúc với ánh nắng mặt trời để da không bị tổn thương do tia 0,25 UV. 0,25 - Không lạm dụng các loại mĩ phẩm và vệ sinh da sạch sẽ sau khi trang điểm. - Có hệ sinh dục khỏe mạnh - Không mắc các bệnh đường sinh dục 0,25 21 - không mang thai ngoài ý muốn… 0,25 Từ đó, trẻ có sức khỏe tốt, tập trung học tập để có được 0,25 tương lai tốt đẹp hơn 0,25 Những nguyên nhân nào gây ra suy giảm đa dạng sinh học trong quần xã ở Việt Nam là: + Ô nhiễm môi trường. + Phá rừng. 22 1 + Buôn bán trái phép các loài động vật. + Khai thác tài nguyên thiên nhiên quá mức. + Sự du nhập của các loài ngoại lai và sự di dân.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2