Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Bế Văn Đàn, Cư Mgar
lượt xem 4
download
Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Bế Văn Đàn, Cư Mgar” dưới đây để tích lũy kinh nghiệm giải toán trước kì thi nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Bế Văn Đàn, Cư Mgar
- PHÒNG GD & ĐT CƯM`GAR TRƯỜNG TH BẾ VĂN ĐÀN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 4 CUỐI HỌC KÌ II Năm học 2021 – 2022 CHÍNH THỨC Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mạch kiến thức, và số kĩ năng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL điểm Số câu 2 1 2 1 1. Nước Đại Việt buổi Số điểm 1,0 1,0 1,0 1,0 đầu thời Hậu Lê. Câu số 1,2 6 Số câu 2 2 2. Nước Đại Việt thế kỉ Số điểm 1,5 1,5 XVI - XVIII Câu số 3,4 Số câu 1 1 3. Buổi đầu thời Nguyễn Số điểm 0.5 0.5 Câu số 5 Số câu 1 1 4. Đắk Lắk – Mảnh đất 1, giàu truyền thống văn Số điểm 1,0 0 hóa. Câu số 7 5. Thiên nhiên và hoạt Số câu 2 1 3 động sản xuất của con Số điểm 1,0 1,0 2.0 người ở miền đồng bằng Câu số 8,9 10 Số câu 1 1 1 1 2, 6. Vùng biển Việt Nam Số điểm 1,0 1.0 2.0 0 Câu số 11 12 Số câu 7 2 1 1 1 9 3 Tổng Số điểm 4.0 2,0 1.0 2, 1, 6,0 4,0 0 0 Duyệt của Ban phụ trách ra đề thi Người ra đề Phan Hải Yến
- PHÒNG GD&ĐT CƯ M'GAR ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC BẾ VĂN ĐÀN MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - KHỐI 4 Năm học 2021 - 2022 Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề) CHÍNH THỨC A.PHẦN LỊCH SỬ: (5 điểm ) Câu 1. ( M1 - 0,5điểm). Nhà Hậu Lê cho vẽ bản đồ Hồng Đức để làm gì? Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng. A. Để quản lí đất đai, bảo vệ chủ quyền dân tộc. B. Để bảo vệ trật tự xã hội, bảo vệ quyền lợi của vua. C. Để bảo vệ quyền lợi của vua, quản lí đất đai. D. Để quản lí đất đai, bảo vệ trật tự xã hội. Câu 2. (M1 - 0,5điểm). Vì sao Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch? Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng. A. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục. B. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rộng có nhiều vàng bạc, thích hợp cho quân ta tập trung và dự trữ lương thực. C. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rất cao, cách xa nơi quân địch đóng quân nên quân địch không tìm đến được. D. Vì ải Chi Lăng có nhiều người dân sinh sống khi đó nghĩa quân sẽ được nhân dân giúp đỡ. Câu 3. (M1 - 1 điểm). Điền các từ ngữ: (thanh bình, khuyến nông, ruộng hoang, làng quê ) vào chỗ chấm của các câu ở đoạn văn sau cho thích hợp: Quang Trung ban bố "Chiếu ................................. ", lệnh cho dân đã từng bỏ ............................ phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá .................................. Với chính sách này, chỉ vài năm sau, mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm lại ................................... Câu 4. (M1 – 0.5 điểm). Vào thế kỉ XVI – XVII, ở nước ta có thành thị lớn nào? Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng. A. Đắk Lắk, Lâm Đồng, Kon Tum. B. Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng. C. Thăng Long, Phố Hiến, Hội An. D. Cần Thơ, Đồng Nai, Bình Dương. Câu 5. (M1 - 0.5 điểm). Nhà Nguyễn thành lập năm nào? Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng. A. 1858 B. 1802 C. 1792 D. 1789
- Câu 6. (M2 – 1 điểm) Em hãy trình bày mục đích và kết quả của việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long? Câu 7. (M4 - 1 điểm) Em hãy kể tên một số địa điểm danh thắng và du lịch của tỉnh Đắk Lắk? Em thích nhất là địa điểm danh thắng và du lịch nào? Vì sao? B. PHẦN ĐỊA LÍ (5 điểm) Câu 8. (M1 - 0,5điểm) Đồng bằng Nam Bộ do những sông nào bồi đắp nên ? Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng. A. Sông Mê Công và sông Hồng. B. Sông Hồng và sông Đồng Nai. C. Sông Mê Công và sông Đồng Nai. D. Sông Hồng và sông Thái Bình. Câu 9. (M1 - 0,5điểm) Dân cư ở đồng bằng duyên hải miền Trung có đặc điểm gì? Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng. A) Dân cư thưa thớt, chủ yếu là người Kinh và người Chăm. B) Dân cư tập trung khá đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm. C) Dân cư tập trung đông đúc, chủ yếu là người Kinh. D) Dân cư tập trung đông đúc, chủ yếu là người Chăm. Câu 10. (M2 - 1 điểm) Nối tên các thành phố ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp: A B 1. Thành phố Hà Nội a. Là thành phố lớn nhất cả nước. 2. Thành phố Huế b. Là thành phố trung tâm của đồng bằng Sông Cửu Long 3. Thành phố Hồ Chí Minh c. Thành phố du lịch được công nhận là di sản văn hóa thế giới. 4. Thành phố Cần Thơ d. Là trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế của cả nước. D. Câu 11. (M2 -1 điểm) Em hãy nêu vai trò của Biển Đông đối với nước ta? Câu 12. (M3 - 2 điểm) Vì sao môi trường biển bị ô nhiễm và nguồn hải sản có nguy cơ bị cạn kiệt? Duyệt của Ban phụ trách ra đề thi Người ra đề Phan Hải Yến
- PHÒNG GD&ĐT CƯ M'GAR ĐÁP ÁN TRƯỜNG TIỂU HỌC BẾ VĂN ĐÀN MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ Khối lớp 4 Thời gian làm bài : 40 phút (Không kể thời gian phát đề) A.PHẦN LỊCH SỬ:( 5 điểm) Câu 1: Đáp án A(0,5 điểm) Câu 2: Đáp án A( 0,5 điểm) Câu 3 (1 điểm). Điền các từ ngữ: (thanh bình, khuyến nông, ruộng hoang, làng quê) vào chỗ chấm của các câu ở đoạn văn sau cho thích hợp: Quang Trung ban bố "Chiếu ", lệnh cho dân đã từng bỏ phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá . Với chính sách này, chỉ vài năm sau, mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm lại TL: khuyến nông. làng quê. ruộng hoang. thanh bình. (Mỗi ý đúng được 0,25 điểm). Câu 4: Đáp án C ( 0,5 điểm) Câu 5: Đáp án B ( 0,5 điểm ) Câu 6 ( 1 điểm) Mục đích và kết quả của việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long: - Mục đích: Lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn. - Kết quả: Nghĩa quân Tây Sơn làm chủ được Thăng Long, lật đổ họ Trịnh, giao quyền cai trị ở Đàng Ngoài cho vua Lê( năm 1786), mở đầu việc thống nhất lại đất nước sau hơn 200 năm bị chia cắt. (Mỗi ý đúng được 0,5 điểm). Câu 7 (1 điểm) + Một số địa điểm danh thắng và du lịch của tỉnh Đắk Lắk: Bản Đôn, Khu nhà mồ Tù trưởng Khun – ju – nốp và R’Leo Knul, hồ Lắk, thác Bìm Bịp, thác Dray Nur, thác Dray Sáp, chùa Khải Đoan. (Học sinh kể được ít nhất 3 địa điểm, mỗi địa điểm 0,25 điểm. Học sinh có thể kể tên các địa điểm khác có trong tỉnh Đắk Lắk ngoài các địa điểm trong đáp án cũng được điểm). + Học sinh tự chọn một địa điểm danh thắng và du lịch thích nhất, giải thích lí do vì sao thích.(0,25 điểm) B. PHẦN ĐỊA LÍ( 5 điểm)
- Câu 8: Đáp án C ( 0,5 điểm) Câu 9: Đáp án B (0,5 điểm) Câu 10. (1 điểm). Nối tên các thành phố ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp: A B 1. Thành phố Hà Nội a. Là thành phố lớn nhất cả nước. 2. Thành phố Huế b. Là thành phố trung tâm của đồng bằng Sông Cửu Long 3. Thành phố Hồ Chí Minh c. Thành phố du lịch được công nhận là di sản văn hóa thế giới. 4. Thành phố Cần Thơ d. Là trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế của cả nước. D. (Mỗi ý đúng được 0,25 điểm). Câu 11 (1 điểm) Biển đông có vai trò: - Kho muối vô tận. - Có nhiều khoáng sản, hải sản quý. - Điều hoà khí hậu. - Có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển. (Mỗi ý đúng được 0,25điểm) Câu 12: (2điểm) - Môi trường biển bị ô nhiễm vì: + Vứt rác thải xuống biển làm ô nhiễm nguồn nước. + Làm tràn dầu khi chở dầu trên biển. - Nguồn hải sản có nguy cơ bị cạn kiệt vì: + Đánh bắt cá bằng mìn, điện. + Khai thác quá mức nguồn hải sản. (Mỗi ý đúng được 0,5điểm) Duyệt của Ban phụ trách ra đề thi Người ra đề Phan Hải Yến
- TRƯỜNG TH BẾ VĂN ĐÀN Thứ……...ngày…...tháng …. năm 2022. Họ và tên: ……………………… BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Lớp: …… Môn: Lịch sử và Địa lí Thời gian: 40 phút (không kể thời gian giao đề) Điểm Nhận xét của giáo viên A.Phần Lịch sử: (5 điểm ) Câu 1. (0,5điểm). Nhà Hậu Lê cho vẽ bản đồ Hồng Đức để làm gì? Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng. A. Để quản lí đất đai, bảo vệ chủ quyền dân tộc. B. Để bảo vệ trật tự xã hội, bảo vệ quyền lợi của vua. C. Để bảo vệ quyền lợi của vua, quản lí đất đai. D. Để quản lí đất đai, bảo vệ trật tự xã hội. Câu 2. (0,5điểm). Vì sao Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch? Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng. A. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục. B. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rộng có nhiều vàng bạc, thích hợp cho quân ta tập trung và dự trữ lương thực. C. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rất cao, cách xa nơi quân địch đóng quân nên quân địch không tìm đến được. D. Vì ải Chi Lăng có nhiều người dân sinh sống khi đó nghĩa quân sẽ được nhân dân giúp đỡ. Câu 3. (1 điểm). Điền các từ ngữ: (thanh bình, khuyến nông, ruộng hoang, làng quê ) vào chỗ chấm của các câu ở đoạn văn sau cho thích hợp: Quang Trung ban bố "Chiếu ........................................ ", lệnh cho dân đã từng bỏ ............................... phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá .................................. Với chính sách này, chỉ vài năm sau, mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm lại ................................... Câu 4. (0.5 điểm). Vào thế kỉ XVI – XVII, ở nước ta có thành thị lớn nào? Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng. A. Đắk Lắk, Lâm Đồng, Kon Tum. B. Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng. C. Thăng Long, Phố Hiến, Hội An. D. Cần Thơ, Đồng Nai, Bình Dương.
- Câu 5. (0.5 điểm) Nhà Nguyễn thành lập năm nào? Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng. A. 1858 B. 1802 C. 1792 D. 1789 Câu 6. (1 điểm) Em hãy trình bày mục đích và kết quả của việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long? …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Câu 7. (1 điểm) Em hãy kể tên một số địa điểm danh thắng và du lịch của tỉnh Đắk Lắk? Em thích nhất là địa điểm danh thắng và du lịch nào? Vì sao? …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… B. Phần Địa lí (5 điểm) Câu 8. (0,5điểm) Đồng bằng Nam Bộ do những sông nào bồi đắp nên ? Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng. A. Sông Mê Công và sông Hồng. B. Sông Hồng và sông Đồng Nai. C. Sông Mê Công và sông Đồng Nai. D. Sông Hồng và sông Thái Bình. Câu 9. (0,5điểm) Dân cư ở đồng bằng duyên hải miền Trung có đặc điểm gì? Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng. A. Dân cư thưa thớt, chủ yếu là người Kinh và người Chăm. B. Dân cư tập trung khá đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm. C. Dân cư tập trung đông đúc, chủ yếu là người Kinh.
- D. Dân cư tập trung đông đúc, chủ yếu là người Chăm. Câu 10. (1 điểm) Nối tên các thành phố ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp: A B 1. Thành phố Hà Nội a. Là thành phố lớn nhất cả nước. 2. Thành phố Huế b. Là thành phố trung tâm của đồng bằng Sông Cửu Long 3. Thành phố Hồ Chí Minh c. Thành phố du lịch được công nhận là di sản văn hóa thế giới. 4. Thành phố Cần Thơ d. Là trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế của cả nước. D. Câu 11. (1 điểm) Em hãy nêu vai trò của Biển Đông đối với nước ta? …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Câu 12. (2 điểm) Vì sao môi trường biển bị ô nhiễm và nguồn hải sản có nguy cơ bị cạn kiệt? …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. ………………………. Hết …………………………..
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 299 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 272 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 246 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn