Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp
lượt xem 0
download
“Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp” được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp
- SỞ GDĐT TỈNH ĐỒNG THÁP ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II TRƯỜNG THPT KIẾN VĂN Năm học 2023-2024 Môn: Lịch sử Lớp: 10 ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày kiểm tra: 14 /05/2024 (Đề gồm có 03 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên:.................................................Lớp:..............Số báo danh................... Mã đề : Gốc I. TRẮC NGHIỆM (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 28) (7.0 ĐIỂM) Câu 1: Thế kỉ XVI, tôn giáo mới du nhập từ phương Tây đến cho Đông Nam Á là A. Hồi giáo. B. Hin-đu giáo. C. Công giáo. D. Phật giáo. Câu 2: Một trong những công trình kiến trúc điển hình ở khu vực Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại là A. đấu trường Rô – ma. B. đền tháp Bô-rô-bu-đua. C. kim tự tháp. D. vạn lý trường thành. Câu 3: Người Việt đã sáng tạo ra chữ Nôm trên cơ sở tiếp thu chữ Hán của quốc gia nào sau đây? A. Nhật Bản. B. Trung Quốc. C. Ấn Độ. D. Ai Cập. Câu 4: Loại hình nhà ở nào được coi là biểu tượng văn hoá của cư dân Đông Nam Á? A. Nhà tranh vách đất. B. Nhà sàn. C. Nhà mái bằng. D. Nhà trệt. Câu 5: Trong quá trình hình thành và phát triển, văn minh Đại Việt đã tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn minh từ bên ngoài, đặc biệt là A. Ả rập. B. Pháp. C. Trung Hoa. D. Ai Cập. Câu 6: Năm 1010, Lý Công Uẩn quyết định dời đô từ Hoa Lư về A. Cổ Loa. B. Thăng Long. C. Phong Châu. D. Tây Đô. Câu 7: Quá trình phát triển của văn minh Đại Việt không gắn liền với vương triều nào sau đây của Việt Nam? A. Tiền Lê. B. Tây Sơn. C. Lê sơ. D. Tiền Lý. Câu 8: Canh tác lúa nước là hoạt động kinh tế chính của dân tộc nào ở Việt Nam? A. Kinh. B. Thái. C. Chăm. D. Mường. Câu 9: Tín ngưỡng quan trọng nhất của người Kinh là A. thờ cúng tổ tiên. B. thờ tổ nghề. C. tín ngưỡng phồn thực. D. thờ các thần tự nhiên. Câu 10: Hiện nay, phần lớn dân tộc Chăm cư trú ở Ninh Thuận và Bình Thuận theo A. Hồi giáo. B. Phật giáo. C. Hin-đu giáo. D. Thiên Chúa giáo. Câu 11: Hình thức họp chợ chủ yếu ở các dân tộc vùng cao như Hmông, Dao, Tày,... là A. chợ làng, chợ huyện. B. chợ trên sông. C. chợ nổi. D. chợ phiên. Câu 12: Quan điểm của Đảng và Nhà nước Việt Nam về chính sách dân tộc là nhất quán theo nguyên tắc A. “Chính sách dân tộc là chiến lược cơ bản, lâu dài, là vấn đề cấp bách”. B. “Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tương trợ nhau cùng phát triển”. C. “Các dân tộc giữ gìn bản văn hóa sắc riêng”. D. “Chú trọng phát triển kinh tế các dân tộc ở vùng sâu, vùng xa”. Trang 1/3 - Mã đề thi Gốc
- Câu 13: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phát triển rực rỡ của văn hóa Đông Nam Á từ thế kỉ X – XV là A. ảnh hưởng mạnh mẽ của văn minh Ấn Độ. B. sự tiếp thu có chọn lọc văn minh Trung Hoa. C. quá trình sáp nhập và hợp nhất các tiểu quốc. D. sự phát triển về kinh tế và ổn định chính trị. Câu 14: Tại sao nói nền độc lập, tự chủ là cơ sở của nền văn minh Đại Việt? A. Nền độc lập, tự chủ là nguyện vọng tha thiết của nhân dân Đại Việt. B. Nền độc lập, tự chủ là điều kiện thuận lợi để nhân dân xây dựng và phát triển một nền văn hoá dân tộc rực rỡ. C. Chỉ có độc lập, tự chủ thì mới có thể tiếp thu toàn bộ văn minh Trung Hoa, Ấn Độ. D. Không có nền độc lập, tự chủ thì nhân dân Đại Việt không thể đánh thắng giặc ngoại xâm. Câu 15: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng chính sách phát triển nông nghiệp của các triều đại phong kiến Việt Nam? A. Chú trọng khai hoang mở rộng diện tích canh tác. B. Đặt chức Hà đê sứ để chăm lo việc đê điều, trị thuỷ. C. Tổ chức lễ Tịch điền để khuyến khích sản xuất. D. Xóa bỏ chế độ tư hữu ruộng đất trong cả nước. Câu 16: Nội dung nào sau đây không phải là biện pháp của các triều đại phong kiến Việt Nam nhằm phát triển giáo dục, khoa cử đất nước? A. Mở rộng quy mô của Quốc Tử Giám. B. Quy định chặt chẽ các thể lệ thi cử. C. Tổ chức xướng danh và vinh quy bái tổ. D. Thành lập quan xưởng tại kinh thành. Câu 17: Cuối thế kỉ XV, vua Lê Thánh Tông đã có biện pháp nào sau đây nhằm thúc đẩy sự phát triển của giáo dục, khoa cử đất nước? A. Khuyến khích sử dụng chữ Nôm. B. Mở khoa thi Hương đầu tiên. C. Khắc tên các tiến sĩ vào bia đá. D. Ban hành Chiếu khuyến học. Câu 18: Từ năm 1442, nhà Lê sơ tổ chức lễ xướng danh và vinh quy bái tổ. Sự kiện trên thể hiện vương triều Lê sơ rất coi trọng A. phát triển kinh tế thủ công nghiệp. B. khuyến khích giáo dục và khoa cử. C. tăng cường sức mạnh chính quyền. D. phát triển khoa học kĩ thuật hiện đại. Câu 19: Cuộc cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông cuối thế kỉ XV đã A. tăng cường quyền làm chủ đất nước của nông dân công xã. B. bước đầu xác lập mô hình nhà nước theo đường lối pháp trị. C. làm cho bộ máy nhà nước trở nên hoàn chỉnh, chặt chẽ. D. bước đầu xác lập thể chế chính trị quân chủ chuyên chế. Câu 20: Vì sao ngày nay các dân tộc có xu hướng sử dụng trang phục giống người Kinh? A. Đẹp hơn trang phục truyền thống. B. Để hòa hợp, đoàn kết dân tộc. C. Do thay đổi môi trường sống. D. Thuận tiện trong lao động và đi lại. Câu 21: Tại sao các dân tộc thiểu số trước đây chủ yếu phát triển hoạt động canh tác nương rẫy với một số cây trồng chủ yếu : lúa, ngô, khoai, sắn,…? A. Họ có nhiều kinh nghiệm cũng như sự hỗ trợ của các phương tiện, kĩ thuật hiện đại. B. Địa bàn cư trú chủ yếu của họ là các khu vự có địa hình cao, dốc ở trung du và miền núi. C. Nhà nước đầu tư dàn trải lên các khu vực có người dân tộc thiểu số sinh sống. D. Địa bàn cư trú chủ yếu của các dân tộc thiểu số ở nước ta có điều kiện thuận lợi để làm nương rẫy. Câu 22: Nhà ở truyền thống của người Kinh thường được bố trí như thế nào? A. Liên hoàn nhà – sân – vườn – ao. Trang 2/3 - Mã đề thi Gốc
- B. Theo cấu trúc tối giản của giới thượng lưu phương Tây, phần để sống thì ở dưới cùng còn sân chơi, vườn, bể bơi thì ở các tầng trên. C. Theo hình thức bát quát, trong đó nhà ở cung Càn, vườn ở cung Ly,… D. Tự do. Câu 23: Yếu tố nào không phải là đặc điểm trong hoạt động sản xuất chủ yếu của tộc người Kinh? A. Trồng lúa trên ruộng bậc thang. B. Phát triển nuôi trồng thủy - hải sản. C. Thường xuyên đắp đê ngăn lũ lụt. D. Trồng lúa và cây lương thực khác. Câu 24: Nội dung nào dưới đây không đúng đặc điểm để xếp các dân tộc vào nhóm cùng một Ngữ hệ ở Việt Nam? A. giống nhau về nhóm dân tộc. B. giống nhau về hệ thống từ vựng cơ bản. C. giống n hau về thanh điệu và ngữ âm. D. giống nhau về ngữ pháp. Câu 25: Một trong những nội dung của chính sách dân tộc trên lĩnh vực văn hóa - xã hội của Nhà nước Việt Nam tập trung vào giáo dục, y tế, văn hóa… nhằm A. tôn vinh những giá trị văn hóa truyền thống. B. xây dựng nền văn hóa hiện đại, cởi mở. C. mở rộng giao lưu văn hóa với bên ngoài. D. nâng cao năng lực, thực hiện quyền bình đẳng của các dân tộc. Câu 26: Một trong những nhân tố quan trọng quyết định thắng lợi của sự nghiệp giải phóng dân tộc và xây dựng, bảo vệ Tổ quốc hiện nay là A. sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa. B. tác động của xu thế toàn cầu hóa. C. sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc. D. tác động của cục diện đa cực, nhiều trung tâm. Câu 27: Nguyên nhân nào dẫn tới sự thất bại của nhà Hồ trong cuộc kháng chiến chống quân Minh? A. Quân Minh có ưu thế hơn về lực lượng, vũ khí. B. Nhà Hồ không xây dựng được thành lũy kiên cố. C. Nhà Hồ không xây dựng được khối đoàn kết dân tộc. D. Nhà Hồ không có tướng lĩnh tài giỏi, quân đội mạnh. Câu 28: Nhà nước chủ trương phát triển kinh tế miền núi, vùng dân tộc thiểu số để khắc phục vấn đề nào sau đây? A. Chênh lệch giữa các vùng, các dân tộc. B. Tình trạng thiếu lương thực, thực phẩm. C. Tình trạng lạc hậu về khoa học kỹ thuật. D. Cơ sở hạ tầng phát triển không đồng bộ. II. PHẦN TỰ LUẬN (3.0 ĐIỂM) Câu 1: Từ kiến thức đã học em hãy: a. (1,5 điểm): Phân tích ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt. b. (0,5 điểm): Liệt kê ít nhất 03 di sản của văn minh Đại Việt được UNESCO ghi danh ở Việt Nam. Câu 2. (1 điểm) Thông qua sách, báo, truyền hình, internet hoặc quan sát thực tế ở địa phương, em hãy kể tên một số chương trình thể hiện những nội dung cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Trang 3/3 - Mã đề thi Gốc
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 299 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 272 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 246 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn