Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Lương Ngọc Quyến
lượt xem 2
download
“Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Lương Ngọc Quyến” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Lương Ngọc Quyến
- SỞ GD & ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2021 - 2022 TRƯỜNG THPT Bài kiểm tra: KHOA HỌC XÃ HỘI LƯƠNG NGỌC QUYẾN Môn: LỊCH SỬ - LỚP 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề gồm 04 trang) Họ, tên thí sinh:………………………………….....SBD: …………...Phòng:......... Mã đề 001 Câu 1. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) đã quyết định A. Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm. B. Dùng đấu tranh ngoại giao để kết thúc chiến tranh. C. Tiếp tục đấu tranh chính trị hòa bình. D. Nhờ sự giúp đỡ của các nước ngoài để đánh Mĩ- Diệm Câu 2. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Việt Nam (1976 – 1985) là A. hậu quả nặng nề của chiến tranh, tàn dư phong kiến để lại. B. trình độ khoa học và công nghệ còn hạn chế, chưa thích ứng với xu thế chung của thế giới. C. lực lượng sản xuất còn nhỏ bé, cơ sở vật chất kỹ thuật lạc hậu. D. sai lầm về chủ trương chính sách, chỉ đạo chiến lược và tổ chức thực hiện của nhà nước. Câu 3. Hội nghị lần thứ 21 Ban chấp hành TW Đảng lao động Việt Nam (7- 1973) chủ trương đấu tranh chống Mỹ và chính quyền Sài Gòn trên cả 3 mặt trận A. chính trị, kinh tế, văn hóa B. quân sự, kinh tế, ngoại giao. C. quân sự, ngoại giao, văn hóa. D. quân sự, chính trị, ngoại giao. Câu 4. Đâu không phải là chỗ dựa của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”? A. Quân đội Sài Gòn. B. Chiến thuật “trực thăng vận” và “thiết xa vận”. C. Quân đội viễn chinh Mĩ. D. Quốc sách “ấp chiến lược”. Câu 5. Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là A. “Dùng người bản xứ, đánh người bản xứ”. B. “Dùng người Đông Dương, đánh người Đông Dương C. “Dùng người Việt đánh người Việt”. D. “Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”. Câu 6. Trong những năm 1976-1986, nhân dân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ nào sau đây? A. Kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. B. Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc. C. Kháng chiến chống Pháp. D. Đấu tranh giành chính quyền. Câu 7. Thành phố Sài Gòn – Gia Định đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh được quyết định tại A. Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam. B. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước tổ chức tại Sại Gòn. C. cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành trong cả nước. D. kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất. Câu 8. “Một tấc không đi, một li không rời” là câu nói thể hiện sự quyết tâm của nhân dân miền Nam trong giai đoạn chống chiến lược chiến tranh nào của Mĩ? A. “Chiến tranh cục bộ”. B. “Việt Nam hóa chiến tranh”. C. “Chiến tranh một phía”. D. “Chiến tranh đặc biệt”. Câu 9. Trong giai đoạn 1965-1968, Mĩ có hành động nào sau đây ở miền Nam Việt Nam? A. Mở cuộc tiến công lên Việt Bắc. B. Đề ra kế hoạch Đà Lát đơ Tátxinhi C. Đề ra kế hoạch quân sự Nava. D. Mở các cuộc hành quân tìm diệt. Câu 10. Thực chất phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) ở miền Nam là cuộc A. Tổng tiến công và nổi dậy. B. Khởi nghĩa từng phần. C. Tổng khởi nghĩa. D. Tổng tiến công. Câu 11. Sự kiện nào được xem là ngày miền Bắc hoàn toàn giải phóng sau kháng chiến chống Pháp (1954)? A. Pháp rút khỏi đảo Cát Bà – Hải Phòng (16/5/1955). B. Hiệp định Giơnevơ được kí kết (21/7/1954). Mã đề 001 - https://thi247.com/ Trang 1/4
- C. Thủ đô Hà Nội giải phóng (10/10/1954). D. Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh ra mắt nhân dân thủ đô (01/1/1955). Câu 12. Phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam Việt Nam đang A. chuyển hẳn sang tiến công chiến lược. B. chuyển dần sang đấu tranh chính trị. C. gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất. D. giữ vững và phát triển thế tiến công. Câu 13. Ở Việt Nam, Cách mạng tháng Tám (1945) và phong trào Đồng khởi (1959-1960) có điểm giống nhau là A. lực lượng vũ trang đóng vai trò quyết định thắng lợi. B. có sự kết hợp giữa lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang. C. phát triển từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa. D. phát triển từ khởi nghĩa từng phần lên chiến tranh cách mạng. Câu 14. Một trong những biểu hiện của vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đổi với sự nghiệp chốngMĩ, cứu nước ở Việt Nam (1954-1975)là A. giành thắng lợi trong trận quyết chiến chiến lược, kết thúc chiến tranh. B. chi viện kịp thời các nguồn lực cho tiền tuyến miền Nam đánh Mĩ. C. xây dựng thành công cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. D. trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh xâm lược của Mĩ. Câu 15. Thái độ của chính quyền Sài Gòn đối với Hiệp định Pari năm 1973 như thế nào? A. Phối hợp tốt với ta thực hiện Hiệp định. B. Ra sức phá hoại Hiệp định. C. Nghiêm chỉnh thực hiện Hiệp định. D. Đòi sửa lại Hiệp định. Câu 16. Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước ở Việt Nam (1975-1976)? A. Đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị. B. Tạo điều kiện để tăng cường an ninh - quốc phòng của đất nước. C. Là điều kiện trực tiếp để Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN. D. Tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. Câu 17. Sự kiện lịch sử nào đã buộc Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam, rút quân về nước? A. Trận Điện Biên Phủ trên không (1972). B. Chiến dịch Hồ Chí Minh (30/4/1975 C. Chiến dịch Tây Nguyên (24/3/1975) D. Hiệp định Pari được kí kết (1973). Câu 18. Nhiệm vụ cách mạng chưa hoàn thành của miền Bắc sau khi kháng chiến chống Pháp kết thúc (1954) là A. chống ngoại xâm. B. dân tộc. C. dân chủ. D. đánh đổ chế độ phong kiến. Câu 19. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân ta đã buộc Mĩ phải A. dùng thủ đoạn ngoại giao thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô để gây sức ép với ta. B. rút khỏi chiến tranh Việt Nam, rút hết quân về nước. C. tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược. D. huy động quân đội các nước đồng minh của Mĩ tham chiến. Câu 20. Trong chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 – 1968) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ có thủ đoạn mới nào sau đây? A. Sử dụng chiến thuật trực thăng vận. B. Sử dụng chiến thuật thiết xa vận. C. Tiến hành dồn dân, lập ấp chiến lược. D. Mở những cuộc hành quân tìm diệt và bình định. Câu 21. Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945-1975) chứng tỏ kết quả đấu tranh ngoại giao A. không thể góp phần làm thay đổi so sánh lực lượng trên chiến trường. Mã đề 001 - https://thi247.com/ Trang 2/4
- B. luôn phụ thuộc vào quan hệ và sự dàn xếp giữa các cường quốc. C. chỉ phản ánh kết quả của đấu tranh chính trị và quân sự. D. có tác động trở lại các mặt trận quân sự và chính trị. Câu 22. Hình thức đấu tranh vũ trang nổi bật ở miền Nam giai đoạn 1954 -1960 là A. tổng tiến công chiến lược. B. vũ trang tự vệ. C. “Đồng khởi”. D. Tổng khởi nghĩa. Câu 23. Việt Nam bắt đầu thực hiện công cuộc đổi mới (12/1986) trong tình hình quốc tế đang có chuyển biến nào sau đây? A. Liên Xô đang lâm vào cuộc khủng hoảng trầm trọng. B. Các nước ASEAN đã thành những “ con Rồng” kinh tế châu Á. C. Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh. D. Xu hướng hòa hoãn Đông – Tây bắt đầu xuất hiện. Câu 24. Tháng 2/1961, các lực lượng vũ trang cách mạng ở miền Nam được thống nhất có tên gọi là A. Quân đội nhân dân Việt Nam. B. Vệ quốc quân. C. Quân giải phóng miền Nam. D. Vệ quốc đoàn. Câu 25. Một trong những biểu hiện của vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với sự nghiệp chống Mĩ, cứu nước ở Việt Nam (1954-1975) là A. giành thắng lợi trong trận quyết chiến chiến lược, kết thúc chiến tranh. B. làm nghĩa vụ hậu phương của chiến tranh cách mạng. C. trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh của Mĩ. D. hoàn thành việc xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. Câu 26. Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước (12/1986) là A. tình trạng lạc hậu của các nước Đông Nam Á. B. sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN. C. cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật phát triển mạnh mẽ. D. cuộc khủng hoảng trầm trọng của nền kinh tế thế giới. Câu 27. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân chủ quan dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975)? A. Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng. B. Truyền thống yêu nước của nhân dân ta. C. Hậu phương miền Bắc lớn mạnh đã chi viện cho miền Nam. D. Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương. Câu 28. Tinh thần nào sau đây của nhân dân Việt nam được phát huy qua 2 cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976? A. Kiên cường vượt qua khó khăn. B. Đại đoàn kết dân tộc. C. Yêu nước chống ngoại xâm. D. Đoàn kết quốc tế vô sản. Câu 29. Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là A. “Dùng người bản xứ, đánh người bản xứ”. B. “Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”. C. “Dùng người Đông Dương, đánh người Đông Dương. D. “Dùng người Việt đánh người Việt”. Câu 30. Nội dung nào sau đây là điều kiện thuận lợi của Việt Nam ngay sau Đại thắng mùa xuân 1975? A. Nền kinh tế bước đầu có tích lũy nội bộ B. Mỹ đã bình thường hóa quan hệ với Việt Nam. C. Hậu quả chiến tranh đã khắc phục xong. D. Đất nước đã thống nhất về mặt lãnh thổ. Câu 31. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975) kết thúc với thắng lợi của chiến dịch nào sau đây? A. Chiến dịch Việt Bắc. B. Chiến dịch Hồ Chí Minh. C. Chiến dịch Biên giới. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ. Câu 32. Hướng tiến công chủ yếu của ta trong cuộc tiến công chiến lược năm 1972 là A. Tây Nguyên B. Đông Nam Bộ. C. Huế. D. Quảng Trị. Câu 33. Vào hồi 10 giờ 45 phút ngày 30 -4 -1975, ở Sài Gòn diễn ra sự kiện gì? A. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng. Mã đề 001 - https://thi247.com/ Trang 3/4
- B. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập. C. Xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập. D. Năm cánh quân của ta tiến vào trung tâm Sài Gòn. Câu 34. Điều kiện tiên quyết để đất nước Việt Nam tiến lên chủ nghĩa xã hội chính là A. Độc lập và thống nhất. B. Tự do. C. Dân chủ. D. Độc lập. Câu 35. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) và cuộc vận động giải phóng dân tộc (1939-1945) ở Việt Nam có điểm giống nhau nào sau đây? A. Là cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc. B. Có sự kết hợp chặt chẽ giữa hậu phương và tiền tuyến. C. Nằm trong tiến trình cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. Từ khởi nghĩa từng phần phát triển lên chiến tranh cách mạng. Câu 36. Nhận xét nào sau đây là đúng về đấu tranh ngoại giao trong 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945-1975)? A. Kết quả của đấu tranh ngoại giao không phụ thuộc vào tương quan lực lượng trên chiến trường. B. Đấu tranh ngoại giao có tính độc lập tương đối trong quan hệ với đấu tranh quân sự và chính trị. C. Đấu tranh ngoại giao luôn phụ thuộc vào quan hệ và sự dàn xếp giữa các cường quốc. D. Đấu tranh ngoại giao chỉ là sự phản ánh kết quả của đấu tranh chính trị và quân sự. Câu 37. Nhiệm vụ cấp thiết của cách mạng Việt Nam sau đại thắng mùa Xuân 1975 là gì? A. Hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô. B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước. C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ. D. Thực hiện ngay công cuộc đổi mới đất nước. Câu 38. Nhận định nào sau đây là đúng về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968 của quân đội và nhân dân Việt Nam? A. Là biểu hiện của sự kết hợp khởi nghĩa vũ trang với chiến tranh cách mạng. B. Là một đợt tổng khởi nghĩa ở các đô thị, có lực lượng vũ trang làm nòng cốt. C. Tạo ra sự thay đổi lớn về so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng miền Nam. D. Căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút” của cuộc kháng chiến. Câu 39. Sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, Tổ quốc Việt Nam đã được thống nhất về mặt lãnh thổ, song mỗi miền vẫn tồn tại A. hình thức tổ chức nhà nước khác nhau. B. nền kinh tế tư bản chủ nghĩa. C. lực lượng quân đội nước ngoài đóng quân. D. cơ sở chính quyền tay sai của Mĩ. Câu 40. Ở Việt Nam, cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) có điểm mới nào sau đây so với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)? A. Hoàn thành đồng thời nhiệm vụ kháng chiến và gây dựng cơ sở cho chế độ mới. B. Tiến hành tuần tự hai cuộc cách mạng ở hai miền đất nước với mục tiêu thống nhất. C. Thực hiện tư tưởng tiến công bằng sức mạnh của lực lượng vũ trang ba thứ quân. D. Kết hợp khởi nghĩa từng phần của quần chúng nhân dân với chiến tranh cách mạng. ------ HẾT ------ Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Mã đề 001 - https://thi247.com/ Trang 4/4
- Môn Mã đề Câu Đáp án LỊCH SỬ 001 1 A LỊCH SỬ 001 2 D LỊCH SỬ 001 3 D LỊCH SỬ 001 4 C LỊCH SỬ 001 5 C LỊCH SỬ 001 6 B LỊCH SỬ 001 7 D LỊCH SỬ 001 8 D LỊCH SỬ 001 9 D LỊCH SỬ 001 10 B LỊCH SỬ 001 11 A LỊCH SỬ 001 12 C LỊCH SỬ 001 13 B LỊCH SỬ 001 14 B LỊCH SỬ 001 15 B LỊCH SỬ 001 16 B LỊCH SỬ 001 17 D LỊCH SỬ 001 18 C LỊCH SỬ 001 19 C LỊCH SỬ 001 20 D LỊCH SỬ 001 21 D LỊCH SỬ 001 22 C LỊCH SỬ 001 23 A LỊCH SỬ 001 24 C LỊCH SỬ 001 25 B LỊCH SỬ 001 26 C LỊCH SỬ 001 27 D LỊCH SỬ 001 28 B LỊCH SỬ 001 29 D LỊCH SỬ 001 30 D LỊCH SỬ 001 31 B LỊCH SỬ 001 32 D LỊCH SỬ 001 33 C LỊCH SỬ 001 34 A LỊCH SỬ 001 35 C LỊCH SỬ 001 36 B LỊCH SỬ 001 37 B LỊCH SỬ 001 38 A
- LỊCH SỬ 001 39 A LỊCH SỬ 001 40 D
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn