intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Vĩnh Long

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

6
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn hãy tham khảo và tải về “Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Vĩnh Long” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Vĩnh Long

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 VĨNH LONG BÀI KIỂM TRA KHOA HỌC XÃ HỘI MÔN: LỊCH SỬ - 12 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề kiểm tra gồm có 04 trang) Mã đề 345 Họ và tên:………………………………………….…………….Lớp:………… Câu 1: Từ thực tiễn vai trò của hậu phương qua hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) ở Việt Nam đã chứng minh A. hậu phương vững mạnh chính là nền móng để kháng chiến và kiến quốc. B. hậu phương vững mạnh sẽ thúc đẩy cuộc kháng chiến đi đến thắng lợi. C. hậu phương là nhân tố thường xuyên quyết định thắng lợi của chiến tranh. D. hậu phương cung cấp nguồn lực dồi dào cho tiền tuyến trong kháng chiến. Câu 2: Nội dung nào dưới đây thể hiện quan hệ giữa Việt Nam với Pháp từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946? A. Đối đầu trực tiếp về quân sự. B. Thương lượng để chấm dứt xung đột. C. Hòa hoãn, tránh xung đột. D. Vừa đánh vừa đàm phán. Câu 3: Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc (1930-1945) và cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc (1945-1975) ở Việt Nam có điểm chung nào sau đây? A. Phát triển từ chiến tranh du kích lên chiến tranh chính quy. B. Phát triển từ khởi nghĩa từng phần lên chiến tranh cách mạng. C. Có sự kết hợp đấu tranh giữa lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang. D. Đấu tranh giải trừ chủ nghĩa thực dân mới và thuộc địa của chúng. Câu 4: Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 là A. lực lượng chính trị đóng vai trò quyết định thắng lợi. B. lựa chọn đúng địa bàn và chủ động tạo thời cơ tiến công. C. kết hợp tiến công và khởi nghĩa của lực lượng vũ trang. D. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng. Câu 5: Ở Việt Nam, phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) và Cách mạng tháng Tám năm 1945 có điểm tương đồng là A. điều kiện khách quan vô cùng thuận lợi. B. lực lượng chính trị đóng vai trò xung kích. C. lực lượng vũ trang có vai trò quyết định. D. lực lượng chính trị có vai trò quyết định. Câu 6: Chiến dịch phản công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là A. Điện Biên Phủ năm 1954. B. Việt Bắc thu - đông năm 1947. C. Biên giới thu - đông năm 1950. D. Thượng Lào năm 1954. Câu 7: Một trong những nội dung của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp do Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra (12-1946) là A. xây dựng nền an ninh nhân dân. B. khởi nghĩa toàn dân. C. củng cố nền quốc phòng toàn dân. D. tranh thủ sự ủng hộ quốc tế. Câu 8: Điểm giống nhau cơ bản trong các chiến lược chiến tranh mà đế quốc Mỹ thực hiện ở miền Nam Việt Nam từ 1961-1973 là A. ra sức chiếm đất, giành dân. B. tiến hành chiến tranh tổng lực. C. sử dụng quân đội đồng minh. D. sử dụng quân đội Mỹ làm nòng cốt. Câu 9: Một trong những điểm giống nhau giữa kế hoạch Rơve (1949) và kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) của Pháp trong chiến tranh xâm lược Đông Dương là A. đều đạt được mục tiêu chiến lược đề ra. Trang 1/4 - Mã đề thi 345
  2. B. đều thực hiện âm mưu tấn công Việt Bắc. C. có sự tham gia của lực lượng chiến đấu Mĩ. D. mâu thẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng. Câu 10: Tiến hành chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) ở Việt Nam, Mĩ thực hiện thủ đoạn mới nào sau đây? A. Ra sức phá hoại khối đoàn kết toàn dân tộc. B. Thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”. C. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai. D. Hòa hoãn với các nước lớn xã hội chủ nghĩa. Câu 11: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), chiến dịch nào của quân đội nhân dân Việt Nam chủ yếu diễn ra trên đường số 4? A. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. B. Chiến dịch Biên giới thu-đông 1950. C. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947. D. Chiến cuộc đông-xuân 1953-1954. Câu 12: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm tương đồng giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) ở Việt Nam? A. Lực lượng chính trị đóng vai trò quyết định thắng lợi. B. Thực hiện phương châm lấy ít đánh nhiều, lấy yếu đánh mạnh. C. Có sự kết hợp đấu tranh chính trị, quân sự, ngoại giao. D. Lực lượng vũ trang đóng vai trò quyết định thắng lợi. Câu 13: Thực hiện chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở Việt Nam Mĩ đã A. dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. B. tiến hành chiến dịch tràn ngập lãnh thổ. C. mở rộng chiến tranh xâm lược sang Campuchia. D. tiến hành các hoạt động phá hoại miền Bắc. Câu 14: Năm 1945, quân Anh vào Đông Dương giải giáp quân Nhật từ A. vĩ tuyến 16 vào Nam. B. vĩ tuyến 16 ra Bắc. C. vĩ tuyến 17 ra Bắc. D. vĩ tuyến 17 vào Nam. Câu 15: Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm là do A. phương pháp đấu tranh hòa bình không còn phù hợp. B. quân Giải phóng miền Nam đã được thành lập. C. mọi xung đột chỉ có thể được giải quyết bằng vũ lực. D. Mĩ thay đổi chiến lược chiến tranh ở miền Nam Việt Nam. Câu 16: Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam, Mĩ giữ vai trò A. phối hợp chiến đấu. B. cố vấn chỉ huy. C. trực tiếp chiến đấu. D. hỗ trợ chiến đấu. Câu 17: Theo kế hoạch Nava (1953-1954), trong thu-đông 1953 thực dân Pháp giữ thế phòng ngự chiến lược ở chiến trường nào? A. Đồng bằng Bắc Bộ. B. Đông Nam Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Tây Nguyên. Câu 18: Một trong những đặc điểm của tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) là A. tạm chia cắt làm hai miền. B. chia cắt thành hai quốc gia. C. độc lập, thống nhất. D. bị Mĩ biến thành thuộc địa. Câu 19: Một trong những mục tiêu của quân dân Việt Nam khi mở chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là A. buộc Mĩ ngừng chiến tranh phá hoại miền Bắc. B. tiêu diệt một bộ phận sinh lực quân Pháp. C. làm thất bại thủ đoạn lập ấp chiến lược của Mĩ. D. buộc Mĩ rút khỏi miền Nam Việt Nam. Câu 20: Trong thời kì 1945-1954, chiến thắng Điện Biên Phủ của quân và dân Việt Nam đã làm phá sản kế hoạch quân sự nào sau đây của thực dân Pháp? A. Nava. B. Bôlae. C. Rơve. D. Đờ Lát đơ Tátxinhi. Trang 2/4 - Mã đề thi 345
  3. Câu 21: Thắng lợi quân sự của quân dân Việt Nam trong thu-đông năm 1947 buộc Pháp phải A. rút quân khỏi Việt Nam. B. chuyển sang đánh chắc thắng. C. chuyển sang đánh lâu dài. D. chấm dứt chiến tranh xâm lược. Câu 22: Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946, các biện pháp xây dựng chế độ mới của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có tác dụng nào sau đây? A. Làm thất bại âm mưu xâm lược trở lại của thực dân Pháp. B. Củng cố khối đoàn kết toàn dân tộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập. C. khẳng định vị thế của Việt Nam trong hệ thống xã hội chủ nghĩa. D. Xóa bỏ giai cấp bóc lột, tạo động lực cho nhân dân tham gia kháng chiến. Câu 23: Trong kế hoạch Rơve (từ tháng 5/1949), thực dân Pháp có âm mưu nào sau đây? A. Khóa chặt biên giới Việt-Trung. B. Xây dựng lực lượng cơ động mạnh. C. Bình định vùng tạm chiếm. D. Lập hành lang Bắc-Nam. Câu 24: Điểm nổi bật về đấu tranh vũ trang của quân và dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) là A. vận động chiến là chính, du kích chiến là phụ. B. du kích chiến là chính, vận động chiến là phụ. C. đi từ chiến tranh du kích lên chiến tranh chính quy. D. sử dụng lực lượng vũ trang ba thứ quân là chính. Câu 25: Một trong những biện pháp về tài chính nhằm xây dụng chế độ mới ở Việt Nam những năm 1945-1946 là A. thành lập Nha Bình dân học vụ. B. mở nhiều lớp học xóa nạn mù chữ. C. vận động quần chúng triệt để giảm tô. D. quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam. Câu 26: Điểm khác biệt của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) so với các chiến dịch trong cuộc Tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 là quân đội Việt Nam đánh vào nơi A. quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu. B. tập trung các cơ quan đầu não của thực dân Pháp. C. quan trọng về chiến lược và mạnh nhất của địch. D. đông dân nhiều của cung cấp tiềm lực cho chiến tranh. Câu 27: Chiến thắng nào sau đây chứng minh quân và dân miền Nam Việt Nam có khả năng đánh bại chiến lược “chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ? A. Bình Giã. B. Đồng Xoài. C. Ba Gia. D. Vạn Tường. Câu 28: Việc phá hoại Hiệp định Pari (1973) của Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam Việt Nam thực chất là hành động A. kéo dài và mở rộng chiến tranh xâm lược Việt Nam. B. tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh. C. phá hoại nền độc lập của nhân dân Việt Nam. D. leo thang chiến tranh xâm lược miền Bắc Việt Nam. Câu 29: Nội dung nào trong Hiệp định Pari (1973) tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam? A. Các bên công nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền. B. Hoa Kì cam kết chấm dứt các hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam. C. Quân Mĩ và quân đồng minh rút khỏi miền Nam Việt Nam. D. Hoa Kì công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. Câu 30: Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương và Hiệp định Pari (1973) về Việt Nam có điểm chung nào sau đây? A. Phản ánh đầy đủ thắng lợi của Việt Nam trên chiến trường. B. Đều đưa đến việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình. C. Có sự tham gia đàm phán và cùng kí kết của các cường quốc. D. Quy định việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực. Câu 31: Trong những năm 1965-1973, thắng lợi nào sau đây của quân dân Việt Nam buộc Mĩ kí Hiệp định Pari chấm dứt chiến tranh xâm lược? Trang 3/4 - Mã đề thi 345
  4. A. Trận “Điện Biên Phủ trên không”. B. Chiến dịch Hồ Chí Minh. C. Chiến dịch Điện Biên Phủ. D. Chiến dịch Thượng Lào. Câu 32: Chiến thắng Đường 14 - Phước Long (ngày 6-1-1975) của quân dân miền Nam Việt Nam cho thấy A. nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút” đã hoàn thành. B. khả năng Mĩ can thiệp trở lại bằng quân sự rất cao. C. so sánh lực lượng thay đổi bất lợi cho cách mạng. D. so sánh lực lượng thay đổi có lợi cho cách mạng. Câu 33: Với Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954), nước Pháp phải công nhận Việt Nam là một quốc gia A. liên bang. B. tự trị. C. độc lập. D. tự do. Câu 34: Hướng tiến công chủ yếu đầu tiên của quân đội nhân dân Việt Nam trong năm 1975 là A. Đồng bằng Bắc Bộ. B. Tây Nguyên. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 35: Đâu là điểm mới trong hoạt động của Đảng Lao động Việt Nam từ sau Đại hội toàn quốc lần thứ II (2/1951) so với trước Đại hội? A. Bất hợp pháp. B. Công khai. C. Hợp pháp. D. Bí mật. Câu 36: Phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam Việt Nam đang A. giữ vững và phát triển thế tiến công. B. chuyển hẳn sang tiến công chiến lược. C. gặp muôn vàn khó khăn, tổn thất. D. chuyển dần sang đấu tranh chính trị. Câu 37: Trong giai đoạn 1965-1968, Mĩ có hành động nào sau đây ở miền Nam Việt Nam? A. Đề ra kế hoạch quân sự Nava. B. Đề ra kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi. C. Mở các cuộc hành quân tìm diệt. D. Mở cuộc tiến công lên Việt Bắc. Câu 38: Ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có được thuận lợi nào sau đây? A. Được sự giúp đỡ của các nước đồng minh. B. Được các nước xã hội chủ nghĩa công nhận. C. Khó khăn tài chính đã được giải quyết. D. Nhân dân lao động làm chủ đất nước. Câu 39: Sau Cách mạng tháng Tám 1945, quân đồng minh lũ lượt kéo vào Việt Nam với mục đích gì? A. Cấu kết với Nhật chống phá cách mạng. B. Tiêu diệt bọn Việt Quốc, Việt Cách. C. Chống phá chính quyền cách mạng. D. Giúp nhân dân Việt Nam chống phát xít Nhật. Câu 40: Một trong những phương châm tác chiến của quân đội nhân dân Việt Nam trong chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là A. thần tốc. B. đánh nhanh. C. đánh lâu dài. D. đánh điểm, diệt viện. ----------- HẾT ---------- Trang 4/4 - Mã đề thi 345
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2