intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với "Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên" sau đây, các em được làm quen với cấu trúc đề thi tuyển sinh chuẩn, luyện tập với các dạng bài tập có khả năng ra trong đề thi sắp tới, nâng cao tư duy giúp các em đạt kết quả cao trong kỳ thi. Mời các em cùng tham khảo đề thi dưới đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên

  1. SỞ GD & ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT Bài kiểm tra: KHOA HỌC XÃ HỘI LƯƠNG NGỌC QUYẾN Môn: LỊCH SỬ - LỚP 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề gồm 04 trang) Họ, tên thí sinh:………………………………….....SBD: …………...Phòng:......... Mã đề 018 Câu 1. Kết quả nào sau đây là lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960)? A. Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển. B. Sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. C. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch. D. Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày nghèo. Câu 2 Sau khi Pháp rút khỏi nước ta, Mĩ có hành động gì ? A. Đưa lực lượng cố Mĩ vào miền Nam Việt Nam. B. Dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam. C. Trực tiếp đưa quân đội vào thay quân Pháp. D. Đề ra chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. Câu 3. Ở Việt Nam, cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) có điểm khác biệt so với cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) là A. kết hợp tinh thần tự lục cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. B. vừa chiến đấu bảo vệ độc lập dân tộc, vừa xây dựng cơ sở cho chế độ mới. C. cuộc chiến của toàn dân tộc, lấy lực lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt. D. cuộc chiến đấu chống lại loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu cũ. Câu 4. Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước ở Việt Nam (1975-1976)? A. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội. B. Tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. C. Là điều kiện trực tiếp để Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN. D. Đánh dấu việc hoàn thành thống nhất đất nước trên tất cả các lĩnh vực. Câu 5. Việc làm nào sau đây của chính quyền cách mạng trong phong trào “Đồng khởi” ? A. Tổ chức mít tinh, hội họp đòi Mĩ-Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ B. Tịch thu ruộng đất của địa chủ, cường hào chia cho dân cày nghèo. C. Tổ chức nhân thực hiện đời sống mới. D. Mở trường học, phát động phong trào bình dân học vụ. Câu 6. “ Phải tập trung nhanh nhất binh khí kĩ thuật để giải phóng miền Nam trước mùa mưa...” chủ trương này ra đời trong thời điểm lịch sử nào? A. Khi chiến dịch Hồ Chí Minh đang tiếp diễn. B. Sau khi chiến dịch Tây Nguyên kết thúc. C. Ta chuẩn bị mở chiến dịch Hồ Chí Minh. D. Khi chiến dịch Huế - Đà Nẵng đang sôi động. Câu 7. Một trong những điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1954-1975) ở Việt Nam là A. có sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. B. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi. C. có sự kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao. D. sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng. Câu 8. Thực tiễn quá trình xây dựng các mặt trận dân tộc thống nhất trong tiến trình cách mạng Việt Nam (1930-1975) cho thấy A. mặt trận là một khối đoàn kết không có mâu thuẫn và đấu tranh trong nội bộ. B. quá trình xây dựng mặt trận gắn liền với củng cố khối liên minh công - nông. C. mặt trận được xây dựng thành công là nhờ xóa bỏ các mâu thuẫn giai cấp. D. các thành viên tự nguyện tham gia mặt trận, do nhà nước trực tiếp quản lí. Câu 9. Một trong những biểu hiện của vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đổi với sự nghiệp Mã đề 018 Trang 1/5
  2. chốngMĩ, cứu nước ở Việt Nam (1954-1975)là A. chi viện kịp thời các nguồn lực cho tiền tuyến miền Nam đánh Mĩ. B. giành thắng lợi trong trận quyết chiến chiến lược, kết thúc chiến tranh. C. xây dựng thành công cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. D. trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh xâm lược của Mĩ. Câu 10. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) và cuộc vận động giải phóng dân tộc (1939 - 1945) của nhân dân Việt Nam có điểm giống nhau nào sau đây?  A. Lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi của cách mạng. B. Kết hợp nhiệm vụ xây dựng và nhiệm vụ bảo vệ đất nước. C. Chịu sự tác động trực tiếp của hai hệ thống xã hội đối lập. D. Sử dụng bạo lực cách mạng để chống lại bạo lực phản cách mạng. Câu 11. Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965), quân dân miền Nam Việt Nam đã A. đánh thắng chiến thuật “trực thăng vận” của Mĩ và quân đội Sài Gòn. B. hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mỹ cút, đánh cho ngụy nhào”. C. buộc thực dân Pháp kí Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương. D. làm thất bại kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của thực dân Pháp. Câu 12. Thủ đoạn của Mĩ khi tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở Miền Nam là A. phá hoại tình đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương. B. tổ chức các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” vào căn cứ quân giải phóng. C. tiếp tục thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”. D. cấu kết với Trung Quốc để cô lập cuộc kháng chiến của ta. Câu 13. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam có điểm giống nhau về A. âm mưu cơ bản. B. lực lượng xung kích. C. cơ sở tiến hành. D. biện pháp đặc trưng. Câu 14. Quan điểm đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam từ tháng 12/1986 không có nội dung nào sau đây? A. Đổi mới toàn diện và đồng bộ. B. Lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm. C. Đi lên chủ nghĩa xã hội bằng những biện pháp phù hợp. D. Không thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội. Câu 15. Nhiệm vụ trọng tâm của cách mạng miền Nam giai đoạn 1954 -1975 là A. đấu tranh chống chiến dịch “tố cộng, diệt cộng” của chính quyền Ngô Đình Diệm. B. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. C. đấu tranh đòi Mĩ - Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ. D. đấu tranh chống trò hề “trưng cầu dân ý”, “bầu cử quốc hội” của Ngô Đình Diệm. Câu 16. Một trong những biểu hiện của vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với sự nghiệp chống Mĩ, cứu nước ở Việt Nam (1954-1975) là A. giành thắng lợi trong trận quyết chiến chiến lược, kết thúc chiến tranh. B. hoàn thành việc xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. C. trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh của Mĩ. D. làm nghĩa vụ hậu phương của chiến tranh cách mạng. Câu 17. Một trong những âm mưu của Mĩ khi tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954 – 1975) là A. biến miền Nam Việt Nam thành thị trường xuất khẩu duy nhất. B. chia cắt lâu dài đất nước Việt Nam. C. biến miền Nam Việt Nam thành đồng minh. D. Biến miền Nam Việt Nam thành căn cứ quân sự duy nhất. Câu 18. Chiến thắng nào của quân và dân ta ở miền Nam đã làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ? A. Chiến thắng Bình Giã. B. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. C. Điện Biên Phủ trên không. D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968. Câu 19. Trong giai đoạn 1969 – 1973, Mĩ có hành động nào sau đây ở Việt Nam? Mã đề 018 Trang 2/5
  3. A. Thực hiện chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh. B. Lôi kéo tất cả các nước châu Phi tham chiến. C. Lôi kéo tất cả các nước châu Á tham chiến. D. Vận động các nước Đông Âu tham chiếm. Câu 20. Trong cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954, quân đội và nhân dân Việt Nam thực hiện kế sách gì để đối phó với kế hoạch Nava? A. Điều địch để đánh địch. B. Lừa địch để đánh địch. C. Đánh vận động và công kiện. D. Đánh điểm, diệt viện. Câu 21. Chiến thuật phổ biến Mĩ sử dụng trong chiến lược“Chiến tranh đặc biệt” là A. “năm mũi tên, hai gọng kìm”. B. “ lấn chiếm - bình định”. C. “ba mũi tên, một gọng kìm”. D. “trực thăng vận” và “thiết xa vận”. Câu 22. Chiến lược “chiến tranh cục bộ” ( 1965 - 1968) là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ được tiến hành bằng A. quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. B. quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ. C. lực lượng quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn. D. quân Mĩ, đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. Câu 23. Tại sao nói “Ấp chiến lược” được coi là “quốc sách” của Mĩ trong việc thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”? A. Để thực hiện mục đích “tìm diệt” và “bình định”, tấn cống vào đất “thánh Việt cộng”. B. Vì cố giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang của ta về thế phòng ngự. C. Vì đây được coi là cuộc chiến tranh tổng lực nhằm đẩy lực lượng cách mạng ra khỏi nhân dân. D. Để tạo thế và lực mở hai cuộc phản công chiến lược trong Đông – Xuân 1965 – 1966, 1966 – 1967 Câu 24. Tháng 1 năm 1975, quân dân Việt Nam đã giành tháng lợi trong chiến dịch nào? A. Đường 14- Phước Long. B. Huế- Đà Nẵng C. Tây Nguyên D. Đường 9- Nam Lào Câu 25. Yếu tố quốc tế tác động trực tiếp đến việc kí kết Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương là A. xu thế hòa hoãn Đông – Tây xuất hiện. B. chiến tranh Triều Tiên bùng nổ. C. xu thế toàn cầu hóa xuất hiện D. sự hòa hoãn giữa các nước lớn. Câu 26. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương A. tập trung đổi mới về chính trị và tư tưởng. B. đổi mới toàn diện và đồng bộ. C. đổi mới căn bản và toàn diện. D. tập trung đổi mới về kinh tế- xã hội Câu 27. Việt Nam bắt đầu thực hiện công cuộc đổi mới (tháng 12/1986) trong tình hình quốc tế đang có chuyển biến nào sau đây? A. Liên Xô đang lâm vào cuộc khủng hoảng trầm trọng. B. Xu hướng hòa hoãn Đông – Tây bắt đầu xuất hiện. C. Các nước ASEAN đã thành những “ con Rồng” kinh tế châu Á. D. Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh. Câu 28. Thắng lợi lịch sử quan trọng nào đã tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam? A. Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975). B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972). C. Hiệp định Pari (1973). D. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu thân 1968. Câu 29. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước (1976) ở Việt Nam có ý nghĩa lịch sử như thế nào? A. Tạo ra khả năng to lớn để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. B. Đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị. C. Tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. D. Đáp ứng được điều kiện để Việt Nam gia nhập ASEAN. Câu 30. Sau chiến thắng đường số 14 – Phước Long của quân dân miền Nam Việt Nam (1– 1975), chính quyền Sài Gòn đã A. đưa quân đến chiếm lại nhưng thất bại. B. phối hợp với quân Mĩ để phản công tái chiếm. C. nhanh chóng rút quân để bảo toàn lực lượng. D. phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực đe dọa từ xa. Câu 31. Điểm giống nhau về hoàn cảnh lịch sử diễn ra hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976 là Mã đề 018 Trang 3/5
  4. A. Đối mặt với nguy cơ đe dọa của thù trong, giặc ngoài. B. Được sự gúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. C. Tình hình đất nước có những điều kiện thuận lợi về kinh tế - xã hội. D. Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của dân tộc. Câu 32. Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là về A. quyết tâm giành thắng lợi. B. sự huy động lực lượng đến mức cao nhất. C. địa bàn mở chiến dịch. D. kết cục quân sự. Câu 33. Chiến dịch Điện Biên Phủ ( 1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh ( 1975) đều A. có sự kết hợp nổi dậy của quần chúng. B. có sự điều chỉnh phương châm tác chiến. C. là những trận quyết chiến, chiến lược. D. tiêu diệt mọi lực lượng của đối phương. Câu 34. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế A. hàng hóa có sự quản lý của nhà nước. B. tập trung, quan liêu, bao cấp C. thị trường có sự quản lý của nhà nước. D. thị trường tư bản chủ nghĩa. Câu 35. Hội nghị lần thứ 15 (1-1959) của Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam được triệu tập trong bối cảnh A. Tương quan lực lượng ở miền Nam có lợi cho cách mạng. B. Quân đội Mĩ trực tiếp tham chiến tại chiến trường miền Nam Việt Nam. C. các nước XHCN ủng hộ Việt Nam trực tiếp đấu tranh thống nhất đất nước. D. Mĩ và chính quyền Sài Gòn tăng cường khủng bố phong trào cách mạng. Câu 36. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) diễn ra trong hoàn cảnh A. cách mạng ở hai miền Nam – Bắc có những bước tiến quan trọng. B. Mĩ đã đưa quân viễn chinh vào miền Nam tham chiến. C. cách mạng miền Nam vẫn đang trong thời kì khó khăn, thử thách. D. cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc đã hoàn thành. Câu 37. Chiến dịch nào đã mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975? A. Huế - Đà Nẵng. B. Hồ Chí Minh. C. Trị Thiên. D. Tây Nguyên. Câu 38. Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ A. cải cách ruộng đất, cải tạo quan hệ sản xuất. B. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. C. xây dựng lực lượng quân đội chính quy, hiện đại. D. xóa nạn mù chữ, phổ cập giáo dục đại học. Câu 39. Những thắng lợi trên mặt trận quân sự của quân và dân miền Nam từ 1961 – 1965 có tác dụng A. quyết định sự thất bại hoàn toàn chiến lược “chiến tranh đặc biệt. B. buộc Mĩ phải thực hiện chiến lược thực dân mới. C. Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán với ta. D. đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của Mĩ – Diệm ở miền Nam Việt Nam. Câu 40. Thực tiễn quá trình xây dựng các mặt trận dân tộc thống nhất trong tiến trình cách mạng Việt Nam (1930-1975) cho thấy A. mặt trận được xây dựng thành công là nhờ xóa bỏ các mâu thuẫn giai cấp. B. quá trình xây dựng mặt trận gắn liền với củng cố khối liên minh công- nông. C. mặt trận là một khối đoàn kết không có mâu thuẫn và đấu tranh trong nội bộ. D. các thành viên tự nguyện tham gia mặt trận, do nhà nước trực tiếp quản lí. ----- HẾT ------ Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Mã đề 018 Trang 4/5
  5. Mã đề 018 Trang 5/5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2