Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường PTDTNT THCS&THPT Nước Oa
lượt xem 1
download
Với “Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường PTDTNT THCS&THPT Nước Oa” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường PTDTNT THCS&THPT Nước Oa
- SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG PTDTNT THCS & THPT NĂM HỌC 2023 - 2024 NƯỚC OA MÔN: LỊCH SỬ 12 -------------------- Thời gian làm bài: 45 phút (Đề thi có 5 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 122 Câu 1. Mĩ buộc phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam sau thất bại của A. Trận "Điện Biên Phủ trên không " năm 1972. B. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968. C. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Câu 2. Sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, nhiệm vụ cấp thiết của cách mạng Việt Nam là A. ổn định phát triển kinh tế, xã hội. B. mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước. C. thống nhất đất nước về mặt Nhà nước. D. khắc phục hậu quả chiến tranh. Câu 3. Thành phần lực lượng chính của chiến lược chiến tranh cục bộ? A. Quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ, quân đội Sài Gòn. B. Quân Mĩ, quân đội Sài Gòn, quân các nước Đông Nam Á. C. Quân Sài Gòn, quân đồng minh của Mĩ. D. Quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ. Câu 4. Các chiến lược chiến trah Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam (1954 – 1975) đều A. có sự tham gia của quân viễn chinh Mĩ và đồng minh. B. dùng thủ đoạn “tìm diệt” và “bình định”. C. dùng chính sách bình định nhằm chiếm đất, giành dân. D. mở rộng chiến tranh xâm lược ra toàn Đông Dương. Câu 5. Yếu tố quyết định tạo nên đặc điểm độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam trong thời kì 1954 – 1975 là A. Âm mưu, hành động phá hoại Hiệp định Giơ ne vơ của Mĩ và tay sai. B. Mĩ chuyển trọng tâm “chiến lược toàn cầu” sang Việt Nam. C. Ý chí chống Mĩ và tay sai của nhân dân miền Nam Việt Nam. D. Quyết tâm thống nhất của Đảng Lao động Việt Nam và nhân dân Việt Nam. Câu 6. Kết quả lớn nhất của phong trào Đồng Khởi (1959-1960) là A. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời. B. lực lượng vũ trang hình thành và phát triển. C. phá vỡ từng mảng lớn bộ máy chính quyền của địch ở nông thôn. D. nông thôn miền Nam được giải phóng. Câu 7. Thắng lợi của quân và dân miền Nam chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”(1961- 1965) chứng tỏ A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng. B. sự phát triển của cách mạng miền Nam. C. sự lớn mạnh của cách mạng miền Nam. D. vai trò to lớn của hậu phương miền Bắc. Câu 8. Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điên Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là A. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và đấu tranh ngoại giao. B. những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến. C. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang. D. buộc kẻ thù phải ký hiệp định kết thúc chiến tranh. Câu 9. Chiến dịch Tây Nguyên (3-1975) thắng lợi có ý nghĩa chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước sang giai đoạn mới A. giải phóng Tây Nguyên, phát triển tổng tiến công chiến lược. B. đẩy quân đội Sài Gòn vào thế tuyệt vọng, chống cự yếu ớt. C. chuyển từ tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công. D. tạo điều kiện thuận lợi ta mở chiến dịch Hồ Chí Minh. Mã đề 122 - Trang 1/5
- Câu 10. Hình thức phát triển của cách mạng miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) là A. từ đấu tranh chính trị phát triển lên khởi nghĩa từng phần rồi chiến tranh cách mạng. B. kết hợp khởi nghĩa từng phần và chiến tranh du kích cục bộ đến tổng khởi nghĩa. C. Chủ động tiến công bao vây địch rồi tiến hành phản công và tiến công chiến lược. D. từ tiến công chính trị của quần chúng nhân dân đến nổi dậy của lực lượng vũ trang. Câu 11. Đặc điểm nổi bật của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là A. đất nước tạm thời bị chia cắt thành 2 miền. B. miền Bắc tiến hành khôi phục kinh tế. C. Mĩ thiết lập chính quyền tay sai ở miền Nam. D. miền Nam trở thành thuộc địa của Mĩ. Câu 12. Thất bại trong chiến lược chiến tranh nào, buộc Mĩ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta ở hội nghị Pa ri? A. Chiến tranh cục bộ. B. Việt Nam hóa chiến tranh. C. Chiến tranh đặc biệt. D. Chiến tranh đơn phương. Câu 13. Một trong những ý nghĩa của việt kí Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam là A. là mốc đánh dấu cách mạng miền Nam đã hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho ngụy nhào”. B. kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của nhân dân ta ở hai miền. C. buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam. D. đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta. Câu 14. Nội dung nào sau đây không phải là quyết định của quốc hội khóa VI (1976) A. Thông qua chính sách đối nội, đối ngoại của nước Việt Nam. B. Quyết định lấy tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. C. chủ trương biện pháp, thống nhất đất nước về mặt nhà nước. D. Quyết định Thủ đô là Hà Nội, quyết định quốc kì, quốc ca. Câu 15. Nội dung nào dưới đây không phải ý nghĩa của phong trào “ĐồngKhởi” (1959-1960)? A. Buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh. B. Chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. C. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ. D. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm. Câu 16. Thắng lợi của quân dân Việt Nam có ý nghĩa quyết định buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam? A. Trận “Điện Biên Phủ trên không”. B. Trận Điện Biên Phủ ở Lai Châu. C. Chiến dịch Hồ Chí Minh. D. Chiến dịch Tây Nguyên. Câu 17. Ý nghĩa nào dưới đây không phản ánh đúng thắng lợi của cuộc tiến công chiến lược năm 1972? A. Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ. B. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hoá” trở lại chiến tranh Việt Nam. C. Buộc Mĩ ngừng ném bom bắn phá miền Bắc 12 ngày đêm. D. Giáng một đòn nặng nề vào “Việt Nam hoá chiến tranh” Câu 18. Sự kiện nào đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành trong cả nước? A. Thắng lợi của chiến dịch Hồ Chí Minh 1975. B. Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương. C. Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. D. Những quyết định của kỳ họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (7 - 1976). Câu 19. Nội dung nào sau đây không phải là chủ trương đổi mới về kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Xây dựng nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung. B. Hình thành cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước. Mã đề 122 - Trang 2/5
- C. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung, quan liêu. D. Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành nghề. Câu 20. Hội nghị 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng là do A. các lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển. B. không thể tiếp tục dùng biện pháp hoà bình được nữa. C. đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh. D. Mĩ thiết lập chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. Câu 21. Hội nghị Ban Chấp hành Trung Đảng lần thứ 15 (1-1959) đã xác định phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là gì? A. Đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang giành chính quyền. B. Đấu tranh giữ gìn và phát triên lực lượng cách mạng. C. Đấu tranh chính trị đòi thi hành Hiệp đinh Giơnevơ. D. Khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang. Câu 22. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam góp phần thay đổi bản đồ chính trị thé giới vì đã A. hoàn thành nhiệm vụ xóa bỏ tàn dư phong kiến và tư sản mại bản ở miền Nam. B. hoàn thành mục tiêu đấu tranh của lực lượng hòa bình, dân chủ trên thế giới. C. góp phần làm sụp đổ hệ thống chủ nghĩa thực dân trên thế giới. D. góp phần tác động đến tình hình kinh tế, chính trị và tâm lí của nước Mĩ. Câu 23. Chiến thắng mở đầu của quân và dân ta chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ là A. Chiến thắng Đồng Xoài. B. Chiến thắng Ấp Bắc. C. Chiến thắng Ba Gia. D. Chiến thắng Bình Giã. Câu 24. Thực tiễn lịch sử nào là yếu tố quyết định nhân dân Việt Nam phải tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ cách mạng trong thời kì 1954-1975? A. Thực hiện chủ trương của Đảng đã được đề ra trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên. B. Đất nước tạm thời bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau. C. Đất nước hoàn toàn được giải phóng. D. Đất nước bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau. Câu 25. Nội dung nào không phải là biện pháp của Mĩ khi triển khai thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) ở miền Nam Việt Nam? A. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất. B. Rút dần quân Mĩ và đồng minh khỏi chiến trường miền Nam. C. Mở các cuộc hành quân tấn công vào vùng “đất thánh Việt Cộng”. D. Ồ ạt đưa quân Mĩ và đồng minh Mĩ vào miền Nam Việt Nam. Câu 26. Hội nghị lần thứ 21 (7-1973) của Ban chấp hành Trung ương Đảng họp đã nêu rõ nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là A. đòi Mĩ và chính quyền Sài Gòn thi hành hiệp định Pari. B. thực hiện triệt để người cày có ruộng. C. xây dựng và củng cố vùng giải phóng. D. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Câu 27. Chiến dịch nào đã mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975? A. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. B. Chiến dịch Hồ Chí Minh. C. Chiến dịch Tây Nguyên. D. Chiến dịch Phước Long. Câu 28. Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam đều A. có sự tham gia ký kết của tất cả các nước lớn. B. được kí kết trong bối cảnh của cuộc Chiến tranh lạnh. Mã đề 122 - Trang 3/5
- C. là văn bản pháp lí quốc tế thừa nhận các quyền dân tộc cơ bản của Đông Dương. D. có điều khoản tổng tuyển cử thống nhất nhất hai miền Nam – Bắc Việt Nam. Câu 29. Một trong những ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1975-1976) là A. đáp ứng được nguyên vọng bức thiết của nhân dân cả nước. B. là cơ sở để hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. C. đánh dấu hoàn thành thống nhất đất nước trên các lĩnh vực. D. đánh dấu hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. Câu 30. Quan điểm đổi mới của Đảng là đổi mới phải toàn diện và đồng bộ trong đó trọng tâm là lấy đổi mới A. giáo dục. B. chính trị. C. văn hóa. D. kinh tế. Câu 31. Nội dung nào dưới đây thuộc chủ trương đổi mới về chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12/1986) A. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, đảm bảo quyền lực thuộc về nhân dân. B. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa. C. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung, hình thành cơ chế thị trường. D. Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành, nghề. Câu 32. Các chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ,“Chiến tranh cục bộ”, “Việt Nam hóa chiến tranh” đều có điểm giống nhau A. quân đội Mỹ và quân đội Sài Gòn. B. loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mỹ. C. mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc và Đông Dương. D. có cố vấn Mĩ chỉ huy, với sự viện trợ cho quân đội Sài Gòn. Câu 33. Điểm khác biệt cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam là A. Sử dụng chiến thuật “trực thăng vận” , “thiết xa vận”. B. Sử dụng lực lượng quân đội Sài gòn làm nòng cốt. C. Quân Mĩ và quân Đồng minh trực tiếp tham chiến. D. Sử dụng vũ khí hiện đại của Mĩ. Câu 34. Thắng lợi chính trị mở đầu của nhân dân miền Nam Việt Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ là sự ra đời của A. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam. B. quân Giải phóng miền Nam Việt Nam. C. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. D. Liên minh các lực lượng dân tộc, dân chủ và hòa bình miền Nam Việt Nam. Câu 35. Mục tiêu chung của cách mạng hai miền sau Hiệp định Giơnevơ là gì? A. Kháng chiến chống Mỹ, giải phóng hoàn toàn miền Nam. B. Kháng chiến chống Mỹ ở miền Nam, xây dựng CNXH ở miền Bắc. C. Kháng chiến chống Mỹ ở miền Nam, thực hiện cách mạng ruộng đất ở miền Bắc. D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong phạm vi cả nước, thực hiện hòa bình, thống nhất đất nước. Câu 36. Đường lối đổi mới năm 1986 đề ra trong hoàn cảnh lịch sử nước ta như thế nào? A. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế-văn hóa. B. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế-xã hội. C. Cuộc khủng hoảng trầm trọng của liên Xô và các nước Đông Âu. D. Tác động mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật. Câu 37. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) có tác dụng như thế nào đối với phong trào cách mạng thế giới? A. Là biểu tượng của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Mã đề 122 - Trang 4/5
- B. Ảnh hưởng đến cách mạng Lào và Campuchia. C. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. D. Là thời cơ cho các nước thuộc địa đứng lên giành độc lập dân tộc. Câu 38. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam là A. chính phủ bất hợp pháp của nhân dân miền Nam. B. chính phủ đặc biệt của nhân dân miền Nam. C. chính phủ bí mật của nhân dân miền Nam. D. chính phủ hợp pháp của nhân dân miền Nam. Câu 39. Thuận lợi cơ bản nhất của Việt Nam sau 1975 là A. nhân dân phấn khởi với chiến thắng mới giành được. B. có miền Bắc hoàn toàn giải phóng, phát triển kinh tế. C. các nước trên thế giới tiếp tục ủng hộ cách mạng Việt Nam. D. đất nước đã được hoàn toàn độc lập thống nhất. Câu 40. Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Việt Nam? A. Nhân dân có truyền thống yêu nước nồng nàn B. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng. C. Nhân dân ba nước Đông Dương đoàn kết, các nước XHCN giúp đỡ. D. Ta có hậu phương vững chắc ở miền Bắc chi viện. ------ HẾT ------ Mã đề 122 - Trang 5/5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 507 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 964 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 404 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn