intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Chuyên Bắc Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Chuyên Bắc Giang" được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Chuyên Bắc Giang

  1. SỞ GD&ĐT BẮC GIANG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2 TRƯỜNG THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn thi: Lịch sử 12 KHXH -------------------- Thời gian làm bài: 45 phút (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: .......................................................................... Số báo danh: ............ Mã đề 101 Câu 1. Tuyến đường vận chuyển chiến lược Bắc - Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954- 1975) là biểu hiện sinh động của sự kết hợp giữa A. dân tộc và thời đại. B. chính trị và quân sự. C. dựng nước và giữ nước. D. hậu phương và tiền tuyến. Câu 2. Phương hướng cách mạng ở miền Nam Việt Nam từ (1959-1960) có gì khác so với giai đoạn từ (1954- 1959)? A. Đấu tranh vũ trang là chủ yếu. B. Đấu tranh ngoại giao là chủ yếu. C. Kết hợp đấu tranh chính trị, vũ trang. D. Đấu tranh chính trị là chủ yếu. Câu 3. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ khác với “Chiến tranh đặc biệt” ở chỗ A. quân Mĩ và quân đồng minh trực tiếp tham chiến. B. tổ chức nhiều cuộc tiến công vào quân giải phóng. C. Mĩ vừa giữ vai trò cố vấn vừa trực tiếp tham chiến. D. sử dụng toàn bộ tiền và vũ khí hiện đại của Mĩ. Câu 4. Năm 1965, Mĩ bắt đầu tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam khi đang A. bị mất ưu thế về hỏa lực. B. bị mất ưu thế về binh lực. C. ở thế chủ động chiến lược. D. bị thất bại trên chiến trường. Câu 5. Nội dung nào phản ánh đúng và đầy đủ về bước phát triển mới của cách mạng miền Nam Việt Nam khi bước sang năm 1968? A. Chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. B. Chuyển sang tiến công chiến lược trên toàn miền Nam. C. Chuyển từ thế tiến công sang Tổng tiến công và nổi dậy. D. Chuyển sang cục diện “vừa đánh”, “vừa đàm”. Câu 6. Tại Hà Nội năm 1976, Quốc hội khoá VI nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên đã quyết định A. cải cách ruộng đất trong cả nước. B. thủ đô là Hà Nội. C. tiến hành đổi mới đất nước. D. thành lập Mặt trận Việt Minh. Câu 7. Từ năm 1965 đến năm 1968, nhân dân miền Bắc Việt Nam không thực hiện nhiệm vụ nào? A. Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ. B. Chi viện sức người, sức của cho tiền tuyến miền Nam. C. Tiếp tục sản xuất, xây dựng và phát triển kinh tế. D. Thực hiện nghĩa vụ quốc tế với Lào và Camphuchia. Câu 8. Nội dung nào dưới đây là điều kiện thuận lợi của Việt Nam ngay sau đại thắng mùa Xuân năm 1975 A. Nền kinh tế bước đầu có tích lũy nội bộ. B. Hậu quả chiến tranh đã khắc phục xong. C. Mĩ bình thường hóa quan hệ với Việt Nam. D. Đất nước đã thống nhất về mặt lãnh thổ. Câu 9. Bài học kinh nghiệm từ việc kí kết Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương được Việt Nam vận dụng thành công trong đấu tranh trên bàn đàm phán và kí Hiệp định Pari (1973) là gì? A. Rút ngắn thời gian bắt buộc đối phương rút quân khỏi Việt Nam. B. Mĩ phải có trách nhiệm trong việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam. C. Buộc Mĩ phải tôn trong các quyền dân tộc cơ bản của Việt nam. D. Buộc các nước phải tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. Câu 10. Ba phòng tuyến mạnh nhất của quân đội Sài Gòn bị quân Giải phóng miền Nam chọc thủng trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là Mã đề 101 Trang 1/4
  2. A. Quảng trị, Xuân Lộc, Phước Long. B. Đông Nam Bộ, Đà Nẵng, Quảng Trị. C. Liên khu V, Nam Bộ, Tây Nguyên. D. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. Câu 11. Việt Nam bắt đầu thực hiện công cuộc đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986) trong tình hình quốc tế có chuyển biến nào sau đây? A. Xu thế cải cách, mở cửa đang diễn ra mạnh mẽ. B. Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh. C. Các nước ASEAN trở thành “con rồng” kinh tế châu Á. D. Xu hướng hoà hoãn Đông – Tây bắt đầu xuất hiện. Câu 12. Tháng 1/1973, Mĩ kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. Ngày 29/3/1973, toán lính Mĩ cuối cùng rút khỏi Việt Nam, nhưng họ vẫn để lại hơn 2 vạn cố vấn quân sự; tiếp tục viện trợ về kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn…. Những động thái trên chứng tỏ A. nhân dân Việt Nam chưa căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”. B. Hiệp định Pari đã không còn ý nghĩa, giá trị pháp lí đối với Việt Nam. C. Mĩ quay lại, tiếp tục mở rộng chiến tranh xâm lược miền Nam Việt Nam. D. Mĩ tiếp tục thực hiện chiến lược “Việt Nam hoá” chiến tranh. Câu 13. Đặc điểm nổi bật của cách mạng miền Nam Việt Nam (1954-1975) được thể hiện trong Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) là một Đảng lãnh đạo A. cả nước cùng thực hiện một chiến lược cách mạng xã hội chủ nghĩa. B. cả nước cùng thực hiện cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. C. đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược cách mạng ở hai miền đất nước. D. cả nước tiến hành khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. Câu 14. Lực lượng nào giữ vai trò quan trọng và không ngừng tăng lên về số lượng trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam? A. Quân viễn chinh Mĩ. B. Quân đội đánh thuê. C. Quân đội Sài Gòn. D. Quân đồng minh. Câu 15. Trong thời kì 1954-1975, hoạt động quân sự nào sau đây của quân đội Việt nam đã buộc chính quyền Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam? A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968. B. Trận Vạn Tường ở Quảng Ngãi (8/1965). C. Chiến dịch Đường 14 – Phước Long (1974-1975). D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Câu 16. Một trong những điểm giống nhau giữa các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1954-1975) là đều A. thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”. B. dùng quân đội Sài Gòn làm lực lượng chiến đấu chủ yếu trên chiến trường C. có sự kết hợp với cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc trên qui mô lớn. D. dưa vào sự viện trợ kinh tế, tài chính và phương tiện và chiến tranh của Mĩ. Câu 17. Điểm giống nhau cơ bản giữa Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 (1-1959) và Nghị quyết Hội nghị lần thứ 21 (7-1973) của Đảng Lao động Việt Nam về phương hướng cách mạng miền Nam là A. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ. B. chủ trương đấu tranh chính trị, hòa bình. C. khẳng định con đường bạo lực cách mạng. D. tiếp tục cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. Câu 18. Tại sao trong đường cách mạng tại Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 1-1959) lại lấy đấu tranh chính trị làm phương thức đấu tranh chính của cách mạng miền Nam Việt Nam? A. Đấu tranh chính trị để tranh thủ sự ủng hộ dư luận quốc tế. B. Bài học kinh nghiệm từ Cách mạng tháng Tám năm 1945. C. Đấu tranh chính trị để huy động tối đa sức mạnh nhân dân. D. Xuất phát từ thực tiễn cách mạng của nước ta lúc bấy giờ. Câu 19. Nội dung nào sau đây là ý nghĩa lớn nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm Mậu Thân 1968 của quân Giải phóng miền Nam Việt Nam? A. Mĩ từ “leo thang” đã phải “xuống thang” ở hai miền Nam-Bắc Việt Nam. B. Mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước ở Việt Nam. C. Nước Mĩ đã phải hạ giọng, chấp nhận đến Hội nghị Pari để thương lượng. Mã đề 101 Trang 2/4
  3. D. Tổng thống Mĩ đã phải tuyên bố “phi Mĩ hoá” cuộc chiến tranh xâm lược. Câu 20. Cuộc phản công chiến lược trong mùa khô lần thứ 2 (1966-1967) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam nhằm thực hiện âm mưu nào sau đây? A. Dồn dân lập “ấp chiến lược” để tách dân khỏi cách mạng. B. Tiêu diệt quân chủ lực của miền Nam Việt Nam. C. Tiêu diệt quân chủ lực và cơ quan đầu não của cách mạng. D. Tiến hành bình định các vùng “đất thánh Việt Cộng”. Câu 21. Trong chiến dịch Hồ Chí Minh (1975), địa bàn tác chiến của các lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam chủ yếu là ở A. rừng núi B. đô thị C. nông thôn D. trung du Câu 22. Liên quan đến cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của Việt Nam, ngày 27/1/1973 đã diễn ra sự kiện lịch sử nào sau đây? A. Kí kết chính thức Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. B. Mĩ chính thức rút quân về nước và cam kết ngừng viện trợ cho quân đội Sài Gòn. C. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi đồng bào toàn quốc đứng lên chống Mĩ, cứu nước. D. Mĩ chấp nhận kí vào bản tóm tắt Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. Câu 23. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ được tiến hành trên phạm vi A. miền Nam và mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. B. miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc. C. miền Bắc và ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam. D. Việt Nam và mở rộng chiến tranh xâm lược Lào và Campuchia Câu 24. Nội dung nào sau đây không phải tình hình Việt Nam trong thời kì 1954-1975? A. Miền Bắc đã được giải phóng. B. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền. C. Miền Nam chưa được giải phóng. D. Cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội. Câu 25. Thắng lợi của chiến dịch nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược để giải phóng hoàn toàn miền Nam? A. Tây Nguyên. B. Đường 9 – Nam Lào. C. Huế - Đà Nẵng. D. Đường 14 – Phước Long. Câu 26. Nhận xét nào sau đây đánh giá không đúng về phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam? A. Từ chỗ lẻ tẻ phát triển thành một cao trào cách mạng. B. Chứng tỏ đường lối của Đảng là đúng đắn, sáng tạo. C. Phát triển mạnh ngay trong các đô thị ở miền Nam. D. Thắng lợi tạo ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến. Câu 27. Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, từ năm 1969 đến năm 1973, Mĩ tiếp tục A. sử dụng quân Mĩ, quân đồng minh làm lực lượng xung kích. B. tăng cường hơn nữa việc dồn dân lập “ấp chiến lược”. C. sử dụng thủ đoạn ngoại giao, lợi dụng mâu thuẫn Trung - Xô. D. thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”. Câu 28. Một trong những nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam là A. hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh. B. tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương. C. lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết của nhân dân Việt Nam. D. sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng. Câu 29. Chiến thắng Phước Long (1/1975) của quân dân Việt Nam cho thấy A. nhiệm vụ đánh cho Mĩ cút đã hoàn thành. B. khả năng thắng lớn của quân giải phóng. C. khả năng can thiệp trở lại của Mĩ rất cao. D. quân đội Sài Gòn đã tan rã hoàn toàn. Câu 30. Phong trào Đồng Khởi (1959 – 1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam Việt Nam đang A. gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất. B. chuyển dần sang đấu tranh chính trị. C. giữ vững và phát triển thế tiến công. D. chuyển dần lực lượng ra miền Bắc. Câu 31. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã A. khả năng to lớn để mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới. Mã đề 101 Trang 3/4
  4. B. thể hiện mong muốn được gia nhập tổ chức ASEAN của Việt Nam C. tạo điều kiện tiếp tục hoàn thành cách mạng giải phóng dân tộc. D. đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị - xã hội. Câu 32. Điều kiện thuận lợi để cuối năm 1974 - đầu năm 1975 Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam là A. so sánh lực lượng Nam thay đổi có lợi cho cách mạng. B. Mĩ đã rút toàn bộ lực lượng ra khỏi lãnh thổ Việt Nam. C. miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. Mĩ không viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn. Câu 33. Đại hội VI (12/1986) của Đảng đã xác định: Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội mà là A. làm cho chủ nghĩa xã hội ngày càng tốt đẹp hơn. B. làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả. C. làm cho mục tiêu đề ra phù hợp với thực tiễn đất nước. D. làm cho mục tiêu đã đề ra nhanh chóng được thực hiện. Câu 34. Quân dân miền Nam chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ bằng ba mũi giáp công nào sau đây? A. Kinh tế, chính trị, binh vận. B. Chính trị, quân sự, binh vận. C. Chính trị, quân sự, văn hoá. D. Kinh tế, chính trị, ngoại giao Câu 35. Sau khi Hiệp định Pari được kí kết, tình hình miền Nam có gì nổi bật? A. Hai miền Nam - Bắc chuẩn bị cho cuộc tổng tuyển cử tự do. B. Quân đội Sài Gòn không có hoạt động quân sự phá hoại. C. Mĩ chính quyền Sài Gòn nghiêm chỉnh thi hành Hiệp định. D. Mĩ và chính quyền Sài Gòn công khai phá hoại Hiệp định. Câu 36. Đường lối xuyên suốt của cách mạng Việt Nam (1930 - 2000) là gì? A. Làm cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. Cách mạng ruộng đất và người cày có ruộng. C. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. D. Làm tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng. Câu 37. Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ sự phát triển của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh công cuộc đổi mới đất nước? A. Ngăn cản các tập đoàn tư bản nước ngoài đầu tư vào Việt Nam để bảo vệ thị trường. B. Tập trung mọi nguồn lực quốc gia vào việc phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng. C. Phát triển khoa học – công nghệ, áp dụng thành tựu khoa học – công nghệ vào sản xuất. D. Nhận viện trợ và liên minh chặt chẽ với các nước lớn (Mĩ, Nga, Trung Quốc). Câu 38. Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 -1975) chứng tỏ kết quả của đấu tranh ngoại giao A. luôn có tác động trở lại với các mặt trận quân sự và chính trị. B. chỉ phản ánh những kết quả của đấu tranh chính trị và quân sự. C. không thể góp phần làm thay đổi so sánh lực lượng trên chiến trường. D. luôn phụ thuộc vào quan hệ và sự dàn xếp giữa các cường quốc. Câu 39. Trong đường lối đổi mới đất nước, Đảng Cộng sản Việt Nam cho rằng trọng tâm là đổi mới kinh tế, vì A. xu thế chung của các nước trên thế giới là lấy phát triển kinh tế làm trung tâm. B. những khó khăn của đất nước đều bắt nguồn từ những khó khăn về kinh tế. C. hậu quả của chiến tranh kéo dài, kinh tế Việt Nam còn nghèo nàn, lạc hậu. D. kinh tế phát triển là cơ sở để Việt Nam đổi mới trên các lĩnh vực khác. Câu 40. Trong thời kì 1954-1975, sự kiện nào đánh dấu cách mạng Việt Nam hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho ngụy nhào”? A. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết (1973). B. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không" (1972). C. Đại thắng mùa Xuân 1975. D. Toán lính Mĩ cuối cùng rút khỏi Việt Nam (1973). ------ HẾT ------ Học sinh không được sử dụng tài liệu Mã đề 101 Trang 4/4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2