Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp
lượt xem 1
download
Các bạn cùng tham khảo và tải về “Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp
- SỞ GDĐT ĐỒNG THÁP TRƯỜNG THPT KIẾN VĂN (Đề có 07 trang) Thời Họ và tên:..................................................................... Số báo danh: ...... I. PHẦN CHUNG Câu 1. Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước sang giai đoạn A. tiến công chiến lược ở nông thôn và thành thị, giải phóng hoàn toàn miền Nam. B. tiến công chiến lược ở Tây Nguyên. C. từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên phát triển nhanh thành tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam. D. tiến công chiến lược ở thành thị giải phóng các đô thị lớn. Câu 2. Một trong những yếu tố khánh quan tác động trực tiếp đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước (12/1986) là A. cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô. B. cuộc khủng hoảng trầm trọng của nền kinh tế thế giới. C. tình trạng lạc hậu của các nước Đông Nam Á. D. sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN. Câu 3. Âm mưu của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là A. củng cố lực lượng quân đội Sài Gòn để cố giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang của ta ra khỏi miền Nam. B. đánh bại quân chủ lực của ta và kết thúc chiến tranh. C. giành lại thế chủ động trên chiến trường miền Nam và mở rộng chiến tranh sang Lào và Campuchia. D. tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực để áp đảo quân chủ lực của ta. Câu 4. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) là A. đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị - xã hội. B. thể hiện mong muốn được gia nhập tổ chức ASEAN của Việt Nam. C. tạo khả năng to lớn để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. D. tạo điều kiện tiếp tục hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. Câu 5. Sau khi quân Pháp rút khỏi nước ta, Mĩ đã có hành động gì? A. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa và căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Nam Á. B. Ủng hộ Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền. C. Biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hóa của Mĩ. D. Trực tiếp đưa quân đội vào thay quân Pháp. Câu 6. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) đã tạo bước ngoặt căn bản cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trên mặt trận ngoại giao vì A. buộc Mĩ phải chấp nhận đến bàn đàm phá ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. B. đã làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược. Mã đề 146 Trang 1/7
- C. đã buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc. D. đã giáng một đòn mạnh vào chính quyền Sài Gòn, khả năng can thiệp của Mĩ rất hạn chế. Câu 7. Ý nào không là mục tiêu của nhân dân miền Nam trong những ngày đầu chống Mĩ – Diệm? A. Giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng B. Lật đổ chính quyền Mĩ – Diệm. C. Đòi thi hành hiệp định Giơ-ne-vơ D. Bảo vệ hòa bình Câu 8. Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” là A. bình định và tìm diệt. B. lập “ấp chiến lược”. C. “dùng người Việt đánh người Việt”. D. “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”. Câu 9. Âm mưu của Tổng thống Ních-xơn khi thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai là gì? A. Làm lung lay ý chí quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta. B. Ngăn chặn sự chi viện miền Bắc đối với miền Nam. C. Phong tỏa cảng Hải Phòng và các sông, luồng lạch, vùng biển miền Bắc. D. Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và tạo thế mạnh trên bàn đàm phán ở Pari. Câu 10. Ý nào không phải là những hành động phá hoại Hiệp định Pari của Mĩ – chính quyền Sài Gòn ở miền Nam Việt Nam? A. Mở các cuộc hành quân bình định – lấn chiếm vùng giải phóng. B. Tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. C. Mở rộng chiến tranh sang Lào và Campuchia. D. Tiến hành chiến dịch tràn ngập lãnh thổ. Câu 11. Thời gian đàm phán và ký kết của Hiệp định Pa-ri (năm 1973) kéo dài hơn 4 năm là do A. Mĩ âm mưu kéo dài và quốc tế hóa cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. B. mâu thuẫn trong lập trường giữa Việt Nam và Hoa Kì trong vấn đề rút quân. C. mâu thuẫn về thành phần tham dự ký kết Hiệp định. D. Mĩ thực hiện các mưu đồ chính trị - ngoại giao mới. Câu 12. Tại sao trong đường lối đổi mới đất nước (12-1986), Đảng ta cho rằng trọng tâm là đổi mới kinh tế? A. Kinh tế phát triển là cơ sở để nước ta đổi mới trên các lĩnh vực khác. B. Một số nước đã lấy kinh tế làm trọng tâm. C. Những khó khăn của đất nước đều bắt nguồn từ những khó khăn về kinh tế. D. Do hậu quả của chiến tranh kéo dài, kinh tế nước ta nghèo nàn, lạc hậu. Câu 13. Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược là do A. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. B. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 C. thất bại trong trận Đường 9 – Nam Lào. D. thất bại trong cuộc hành quân xâm lược Campuchia. Câu 14. Trong những điều khoản của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam, điều khoản nào có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam? Mã đề 146 Trang 1/7
- A. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài. B. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị. C. Hai bên ngừng bắn ở miền Nam vào ngày 27 – 1 – 1973 và Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam. D. Mĩ rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam. Câu 15. Ngay sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, công cuộc xây dựng đất nước Việt Nam không có điều kiện thuận lợi nào sau đây? A. Miền Bắc xây dựng được cơ sở vật chất - kĩ thuật ban đầu của chủ nghĩa xã hội. B. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành. C. Nhiều nước trên thế giói công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam. D. Miền Nam đã hoàn thành việc khắc phục hậu quả của chiến tranh. Câu 16. Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí Hiệp định Pa-ri (27-1-1973) là A. đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng. B. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù. C. không vi phạm chủ quyền quốc gia. D. đảm bảo giành thắng lợi từng bước. Câu 17. Sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975, Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra nhiệm vụ A. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. B. thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ. C. xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước. D. tiến hành công cuộc đổi mới đất nước. Câu 18. Một trong những yếu tố chủ quan tác động trực tiếp đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước (12-1986) là A. yêu cầu hội nhập quốc tế của các nước trên thế giới. B. đất nước lâm vào khủng hoảng kinh tế - xã hội. C. tình hình chính trị, đối ngoại nước ta không ổn định. D. tình trạng lạc hậu về kinh tế - xã hội của đất nước. Câu 19. Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước? A. Có hậu phương vững chắc ở miền Bắc xã hội chủ nghĩa. B. Có sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng. C. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn. D. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương. Câu 20. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9 – 1960) đã đề ra A. nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ cách mạng từng miền. B. phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là đấu tranh vũ trang đánh đổ ách thống trị của Mĩ – Diệm C. biện pháp giải quyết những khó khăn về kinh tế, xã hội ở miền Bắc. D. đường lối tiến hành chông nghiệp hóa, điện khí hóa đất nước. Câu 21. Trọng tâm của đường lối đổi mới đất nước được đề ra tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (12-1986) là A. tư tưởng và văn hóa. B. kinh tế. Mã đề 146 Trang 1/7
- C. đối ngoại. D. chính trị. Câu 22. Hãy cho biết ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Vạn Tường (1965) A. Được coi là trận “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ, mở đầu cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”. B. Đánh bại Mĩ về quân sự. C. Buộc Mĩ chuyển sang chiến lược khác. D. Tạo ra bước ngoặt của chiến tranh. Câu 23. Nguyên nhân khách quan nào là một trong những nhân tố quyết định cho thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam? A. Sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc. B. Sự mâu thuẫn sâu sắc trong nội bộ nước Mĩ. C. Sự phối hợp chiến đấu, đoàn kết giúp đỡ nhau của ba dân tộc Đông Dương. D. Phong trào của nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ. Câu 24. Trận “Điện Biên Phủ trên không” là kết quả của chiến thắng lịch sử nào của quân dân ta? A. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ ở miền Bắc. B. Đánh bại cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm của Mĩ ra miền Bắc. C. Đánh bại hai lần chiến tranh phá hoại của Mĩ ở miền Bắc. D. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ ở miền Bắc. Câu 25. Sau Hiệp định Pa-ri năm 1973 về Việt Nam, so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng vì A. vùng giải phóng được mở rộng và phát triển về mọi mặt. B. ở miền Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát. C. quân Mĩ và đồng minh của Mĩ rút khỏi miền Nam. D. miền Bắc đã chi viện cho miền Nam một khối lượng lớn về bộ đội và vũ khí. Câu 26. Tại sao Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975? A. Là địa bàn chiến lược quan trọng nhưng địch lại chốt giữ một lực lượng mỏng. B. Là hành lang chiến lược quan trọng của ba nước Đông Dương. C. Quân đội ta có ưu thế trên chiến trường Tây Nguyên. D. Là cầu nối quan trọng của địch giữa khu liên họp quân sự Đà Nằng với Sài Gòn. Câu 27. Căn cứ vào con đường phát triển hợp quy luật ở nước ta, độc lập và thống nhất không những gắn bó với nhau mà còn gắn với A. chủ nghĩa xã hội. B. tự do, hạnh phúc. C. tự đo, dân chủ. D. hòa bình, dân chủ. Câu 28. Trong đường lối đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa vì A. tận dụng được nhiều nguồn lực để phát triển đất nước. B. thu hút vốn đầu tư nước ngoài. C. tạo điều kiện cho nền kinh tế tư bản, tư nhân phát triển. D. Việt Nam có điều kiện phát triển nền kinh tế thị trường. II. PHẦN RIÊNG DÀNH CHO 1. BAN KHOA HỌC TỰ NHIÊN Mã đề 146 Trang 1/7
- Câu 29. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1976) ở Việt Nam không có ý nghĩa lịch sử nào sau đây? A. Tạo điều kiện chính trị để phát huy sức mạnh toàn diện đất nước. B. Tạo ra khả năng to lớn để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. C. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội. D. Đáp ứng được điều kiện để Việt Nam gia nhập ASEAN. Câu 30. Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng Phước Long đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ là gì? A. Giáng đòn mạnh vào chính quyền Sài Gòn. B. Làm lung lay ý chí chiến đấu của quân Mĩ. C. Tạo điều kiện thuận lợi hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng hoàn toàn miền Nam. D. Cho thấy sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của quân ta, giúp Bộ Chính trị hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam. Câu 31. Sự đúng đắn và linh hoạt của Đảng ta trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam là A. nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối năm 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975. B. trong năm 1975 tiến công địch trên quy mô rộng lớn. C. năm 1976, tổng tiến công giải phóng hoàn toàn miền Nam. D. tranh thủ thời cơ, đánh nhanh để đỡ thiệt hại vè người và của cho nhân dân,giữ gìn tốt cơ sở kinh tế, công trình văn hóa… giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh. Câu 32. Những thành tựu Việt Nam đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm 1986 - 1990 chứng tỏ điều gì? A. Việt Nam đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội. B. Đường lối đổi mới là đúng, bước đi cùa công cuộc đổi mới cơ bản là phù hợp. C. Đường lối đổi mới về cơ bản là đúng đắn, cần phải có những bước đi phù hợp. D. Việt Nam đã giải quyết được sự mất cân đối của nền kinh tế. Câu 33. Nội dung nào dưới đây là chủ trương đổi mới về kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam (12-1986)? A. Xóa bỏ cơ chế quản lí tập trung, quan liêu, bao cấp. B. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. C. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc. D. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa. Câu 34. Điểm giống nhau giữa hai chiến thắng “Điện Biên Phủ” trên không (1972) và Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là thắng lợi A. của tinh thần đấu tranh bất khuất của quân và dân Việt Nam. B. lớn làm thất bại hệ thống chủ nghĩa thực dân trên thế giới. C. cuối cùng để kết thúc một cuộc kháng chiến chống xâm lược. D. có tính bước ngoặt và quyết định buộc kẻ thù phải ký kết Hiệp định. Câu 35. Kế hoạch giải phóng miền Nam được Đảng ta đề ra trong Hội nghị nào? A. Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam – Lào – Campuchia (4 – 1970). B. Hội nghị của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam. C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (cuối năm 1973). D. Hội nghị Bộ Chính trị Trung ương Đảng (cuối năm 1974 – đầu năm 1975). Câu 36. Sự kiện nào là quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam năm 1975? A Hội nghị hiệp thương của đại biểu 2 miền Nam Bắc tại Sài Gòn (11-1975). Mã đề 146 Trang 1/7
- A. Đại hội thống nhất Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. B. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên. C. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (25-4-1976). Câu 37. “Thống nhất đất nước là nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả nước, vừa là quy luật khách quan của sự phát triển cách mạng Việt Nam, của lịch sử dân tộc Việt Nam” là nhận định của A. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975). B. Hội nghị lần thứ 21 BCH Trung ương Đảng (7-1973). C. Hội nghị lần thứ 24 BCH Trung ương Đảng (9-1975). D. Hội nghị lần thứ 15 BCH Trung ương Đảng (1-1959). Câu 38. Khẩu hiệu “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng” được thể hiện trong A. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. B. Chiến dịch Tây Nguyên. C. Chiến dịch Điện Biên Phủ. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh. Câu 39. Trong đường lối đổi mới đất nước (12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng A. phân phối theo lao động. B. kinh tế tập trung. C. xã hội chủ nghĩa. D. kinh tế thị trường, Câu 40. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ đã mở ra kỉ nguyên A. nhân dân lao động làm chủ đất nước. B. đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. C. độc lập, tự do. D. chuyển lên chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản. 2. BAN KHOA HỌC XÃ HỘI Câu 41. Nội dung nào phản ánh đúng và đủ tính chất các cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống đế quốc Mĩ xâm lược (1954 - 1975)? A. Giữ nước và dựng nước, B. Giải phóng và giữ nước. C. Giải phóng dân tộc. D. Bảo vệ Tổ quốc. Câu 42. Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975) là A. hậu phương miền Bắc được xây dựng vững chắc. B. tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương. C. sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. D. sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng. Câu 43. Sau khi hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước, nước ta chuyển sang giai đoạn A. đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. B. đất nước tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa. C. đất nước ta đã được hoàn toàn tự do và thống nhất. D. cả nước tiến lên xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. Câu 44. Trong đường lối đổi mới đất nước (12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương thành lập cơ chế kinh tế nào? A. Thị trường. B. Tập trung. C. Kế hoạch hóa. D. Bao cấp. Câu 45. Sự kết thúc cuộc kháng chiến chổng Mĩ (1954-1975) so với sự kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) có sự khác nhau ở chỗ A. kháng chiến chống Mĩ kết thúc bằng giải pháp quân sự. B. kháng chiến chống Mĩ kết thúc đã giải phóng miền Bắc. Mã đề 146 Trang 1/7
- C. kháng chiến chống Mĩ kết thúc đánh bại chủ nghĩa đế quốc. D. kháng chiến chống Mĩ kết thúc bằng giải pháp chính trị - ngoại giao. Câu 46. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975) kết thúc thắng lợi đã A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vũ trang ở các nước Đông Nam Á. B. tạo điều tiện để cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. C. chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới. D. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội. Câu 47. Tổ chức nào giữ vai trò tập hợp, đoàn kết toàn dân Việt Nam từ sau khi thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1976)? A. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam. B. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam. C. Việt Nam độc lập đồng minh. D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. Câu 48. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) là A. thể hiện mong muốn được gia nhập tổ chức ASEAN của Việt Nam. B. tạo khả năng to lớn để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. C. tạo điều kiện tiếp tục hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. D. đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị - xã hội. Câu 49. Trong đường lối đổi mới đất nước (12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương thực hiện chính sách đối ngoại A. hữu nghị, coi trọng hợp tác kinh tế. B. hữu nghị và hội nhập quốc tế. C. hòa bình, hữu nghị, hợp tác. D. hòa bình, hữu nghị, trung lập. Câu 50. Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là A. kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại. B. xây dựng lực lượng chính trị là nhiệm vụ hàng đầu. C. kết hợp đấu tranh tâm lí với đấu tranh quân sự, ngoại giao. D. tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương. Câu 51. Điểm chung giữa Cách mạng tháng Tám (1945); cuộc kháng chiến chong Pháp (1945-1954) và cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) là D mở ra bước ngoặt cho cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội. A. mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc. B. chấm dứt một cuộc chiến tranh xâm lược của các thế lực ngoại xâm. C. hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Câu 52. Những thành tựu Việt Nam đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm 1986 - 1990 chứng tỏ điều gì? A. Việt Nam đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội. B. Đường lối đổi mới là đúng, bước đi cùa công cuộc đổi mới cơ bản là phù hợp. C. Việt Nam đã giải quyết được sự mất cân đối của nền kinh tế. D. Đường lối đổi mới về cơ bản là đúng đắn, cần phải có những bước đi phù hợp. ------ HẾT ------ Mã đề 146 Trang 1/7
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 393 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 810 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 451 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 301 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 510 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 409 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 693 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 277 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 68 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sặp Vạt
5 p | 74 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH&THCS Tú Thịnh
6 p | 71 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Số 2 Hoài Tân
6 p | 65 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Hiệp
3 p | 92 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tam Hưng
4 p | 74 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 89 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 133 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 208 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn