intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Lý Tự Trọng, Phước Sơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

9
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Lý Tự Trọng, Phước Sơn” để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kì thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Lý Tự Trọng, Phước Sơn

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2022- TỈNH QUẢNG NAM 2023 Môn: LỊCH SỬ – Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) MÃ ĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm) Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và ghi vào giấy làm bài. Câu 1. Tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng tháng 10 năm 1930 đã quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. An Nam Cộng sản đảng. C. Đảng Lao động Việt Nam. D. Đông Dương Cộng sản đảng. Câu 2. Trước ngày 9-3-1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng xác định kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương là A. phát xít Nhật. B. thực dân Pháp và phát xít Nhật. C. thực dân Anh và thực dân Pháp. D. thực dân Pháp và bọn phản động ở Đông Dương. Câu 3. Điểm khác biệt về phương châm tác chiến của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 so với cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954 là gì? A. Tấn công nơi quan trọng mà Pháp sơ hở, buộc chúng phải phân tán lực lượng. B. Đánh vào nơi quan trọng, làm cho Pháp gặp khó khăn phải rút quân về nước. C. Đánh vào nơi tập trung binh lực lớn nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương. D. Tiến công thần tốc, táo bạo, giành thắng lợi quyết định, kết thúc chiến tranh. Câu 4. Đâu là nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. có khối liên minh công - nông vững chắc. B. dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước sâu sắc. C. sự lãnh đạo tài tình của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. D. Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đánh bại phát xít Đức - Nhật. Câu 5. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, quân dân ta đã phá sản âm mưu gì của thực dân Pháp? A. Đánh bao vây, chia cắt. B. Đánh nhanh thắng nhanh. C. Dùng người Việt, trị người Việt. D. Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh. Câu 6. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) họp tại A. Pác Bó (Cao Bằng). B. Thủ đô Hà Nội. C. Chiêm Hoá (Tuyên Quang). D. Quảng Châu (Trung Quốc). Câu 7. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ ở Việt Nam là gì? A. Sử dụng lực lượng quân đội Mĩ là chủ yếu. B. Sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu. C. Thực hiện cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”. D. Nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ. Câu 8. Thời cơ chín muồi để Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước là Trang 1/2 – Mã đềA
  2. A. Nhật đảo chính Pháp. B. Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản. C. Nhật đầu hàng phe Đồng minh. D. Liên Xô tiêu diệt quân Quan Đông của Nhật. Câu 9. Mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp chiến trường miền Nam là chiến thắng nào? A. Ấp Bắc. B. Đồng Khởi. C. Vạn Tường. D. Xuân Mậu Thân 1968. Câu 10. Hình thức đấu tranh của Đảng ta trong thời kì 1936-1939 là A. bí mật, bất hợp pháp. B. công khai đấu tranh với kẻ thù. C. đấu tranh chính trị kết hợp với vũ trang. D. hợp pháp nửa hợp pháp, công khai nửa công khai. Câu 11. Ta mở chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 nhằm A. phá vỡ hệ thống phòng ngự của địch trên đường số 4. B. thúc đẩy cuộc kháng chiến của ta tiến lên một bước. C. tiêu diệt địch, khai thông biên giới, mở rộng, củng cố căn cứ địa Việt Bắc. D. khai thông biên giới, con đường liên lạc quốc tế giữa ta và Trung Quốc. Câu 12. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối năm 1929 khẳng định bước phát triển mới của cách mạng Việt Nam vì A. thúc đẩy phong trào đấu tranh của học sinh, sinh viên phát triển. B. chứng tỏ hệ tư tưởng vô sản giành ưu thế trong phong trào dân tộc. C. từ đây liên minh công - nông được hình thành và phát triển mạnh mẽ. D. chứng tỏ hệ tư tưởng tư sản chiếm ưu thế trong phong trào cách mạng. Câu 13. Sách lược của Đảng ta đối với Pháp và Tưởng trước ngày 6-3-1946 là A. hoà với Tưởng, đánh Pháp. B. đánh cả Pháp lẫn Tưởng. C. hoà với Pháp và Tưởng. D. hoà với Pháp để đuổi Tưởng. Câu 14. Lực lượng chủ yếu được thực hiện trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là A. quân đội Mĩ. B. quân đội Sài Gòn. C. quân đội Mĩ, quân đồng minh. D. quân đội Mĩ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn. Câu 15. Trong giai đoạn 1945-1954, thắng lợi nào của ta đã làm phá sản bước đầu Kế hoạch Na-va của Pháp - Mĩ? A. Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950). B. Chiến dịch Tây Bắc (1952). C. Chiến dịch Thượng Lào (1953). D. Chiến lược Đông - Xuân (1953-1954). II. TỰ LUẬN (5.0 điểm) Câu 1. (2.0 điểm) Nêu đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta trong giai đoạn 1945-1954. Vì sao nói cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta là chính nghĩa và có tính nhân dân? Câu 2. (3.0 điểm) Hãy xác định những thắng lợi lớn trên mặt trận ngoại giao của Đảng ta trong năm 1954 và 1973. Nội dung, ý nghĩa của thắng lợi trên mặt trận ngoại giao trong năm 1954. ---- HẾT ---- 2
  3. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM TỈNH QUẢNG NAM CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: LỊCH SỬ- LỚP 9 MÃ ĐỀ A A. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng: (Mỗi câu đúng được 0.33 điểm) (3 câu đúng được 1 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án A B C D B C D C C D C B A B D B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm). Câu Nội dung Điểm Nêu đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta trong giai đoạn 2 1 1945-1954? Vì sao nói cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta là chính nghĩa và có tính nhân dân? Đường lối kháng chiến: Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ 1 sự ủng hộ của quốc tế. Mang tính nhân dân vì : Cuộc kháng chiến của ta do toàn dân tiến hành, nhằm 0.5 thực hiện nhiệm vụ dân chủ đem lại ruộng đất cho nhân dân. - Mang tính chính nghĩa vì : Cuộc kháng chiến của ta mang tính tự vệ, tiến bộ, 0.5 nhằm thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc. * Lưu ý: Học sinh có thể chỉ ra ý khác và lập luận phù hợp thì dùng để thay thế ý trong hướng dẫn chấm này. 2 Hãy xác định những thắng lợi lớn trên mặt trận ngoại giao của Đảng ta trong 3 năm 1954 và 1973. Nội dung, ý nghĩa của thắng lợi trên mặt trận ngoại giao trong năm 1954. - Thắng lợi trên mặt trận ngoại giao trong năm 1954 là Hiệp định Giơ-ne-vơ. 0.5 - Thắng lợi trên mặt trận ngoại giao trong năm 1973 là Hiệp định Pa-ri. 0.5 Nội dung hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 - Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt 0.25 Nam, Lào và Cam-pu-chia là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. Trang 3/2 – Mã đềA
  4. - Hai bên tham chiến cùng ngừng bắn, lập lại hoà bình trên toàn Đông Dương. - Hai bên tập kết quân đội, lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới quân sự tạm thời. 0.25 - Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào 0.25 tháng 7-1956. 0.25 Ý nghĩa của Hiệp định Giơ-ne-vơ. - Hiệp định Giơnevơ chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp và 0,5 can thiệp Mĩ ở ở Đông Dương. - Đây là văn bản mang tính pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của 0,5 các nước Đông Dương, buộc Pháp phải rút hết quân về nước miền Bắc nước ta hoàn toàn giải phóng. --------------HẾT--------------- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2022- TỈNH QUẢNG NAM 2023 Môn: LỊCH SỬ – Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) MÃ ĐỀ B I. TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm) Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và ghi vào giấy làm bài. Câu 1. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam đầu năm 1930 quyết định thành lập một đảng duy nhất lấy tên là A. Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Đảng Cộng sản Đông Dương. C. Đảng Lao động Việt Nam. D. Đông Dương Cộng sản đảng. Câu 2. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 -1975) thắng lợi nào đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam, chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công? A. Ấp Bắc. B. Đồng Khởi. C. Vạn Tường. D. Xuân Mậu Thân 1968. Câu 3. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là gì? A. Nhật đầu hàng quân Đồng minh. B. Truyền thống yêu nước của dân tộc. C. Sự lãnh đạo tài tình sáng suốt của Đảng. D. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 4. Sau ngày 9-3-1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng xác định kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương là A. thực dân Pháp. B. phát xít Nhật. C. thực dân Anh. D. Pháp và Nhật. Câu 5. Điểm khác biệt về phương châm tác chiến của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 so với cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954 là gì? A. Tấn công nơi quan trọng mà Pháp sơ hở, buộc chúng phải phân tán lực lượng. B. Đánh vào nơi quan trọng, làm cho Pháp gặp khó khăn phải rút quân về nước. 4
  5. C. Đánh vào nơi tập trung binh lực lớn nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương. D. Tiến công thần tốc, táo bạo, giành thắng lợi quyết định, kết thúc chiến tranh. Câu 6. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối năm 1929 khẳng định bước phát triển mới của cách mạng Việt Nam vì A. thúc đẩy phong trào đấu tranh của học sinh, sinh viên phát triển. B. chứng tỏ hệ tư tưởng tư sản chiếm ưu thế trong phong trào cách mạng. C. từ đây liên minh công - nông được hình thành và phát triển mạnh mẽ. D. chứng tỏ hệ tư tưởng vô sản giành ưu thế trong phong trào dân tộc. Câu 7. Thời cơ chín muồi để Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước là A. Nhật đảo chính Pháp. B. Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản. C. Nhật đầu hàng phe Đồng minh. D. Liên Xô tiêu diệt quân Quan Đông của Nhật. Câu 8. Lực lượng đấu tranh chủ yếu ở nước ta trong thời kì 1936-1939 là A. tư sản, tiểu tư sản. B. đông đảo các giai cấp, tầng lớp. C. công nhân, nông dân. D. Địa chủ phong kiến, nông dân. Câu 9. Quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương được ghi nhận trong A. Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946). B. Tạm ước Việt-Pháp (14-9-1946). C. Hiệp định Giơ-ne-vơ (21-7-1954). D. Hiệp định Pa-ri (27-1-1973). Câu 10. Sách lược của Đảng ta đối với Pháp và Tưởng từ ngày 6-3-1946 là A. hoà với Tưởng, đánh với Pháp. B. hoà với Pháp và Tưởng. C. đánh cả Pháp lẫn Tưởng. D. hoà với Pháp để đuổi Tưởng. Câu 11. Chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950 đã làm phá sản kế hoạch nào của thực dân Pháp? A. Rơ-ve. B. Na-va. C. Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi. D. “Đánh nhanh thắng nhanh”. Câu 12. Nội dung nào dưới đây thể hiện sự khác nhau cơ bản giữa chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" và chiến lược "Chiến tranh cục bộ"? A. Chiến thuật chủ yếu, cố vấn và vũ khí. B. Lực lượng để tiến hành các chiến lược chiến tranh. C. Quy mô tiến hành chiến tranh, biện pháp và mục tiêu. D. Bản chất của loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới. Câu 13. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2-1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai lấy tên là A. Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Đảng Cộng sản Đông Dương. C. Đảng Lao động Việt Nam. D. Đông Dương Cộng sản Đảng. Câu 14. Lực lượng chủ yếu được thực hiện trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là A. Quân đội Mĩ. B. Quân đội Sài Gòn. C. Quân đội Mĩ, quân đồng minh. D. Quân đội Mĩ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn. Câu 15. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), thắng lợi quân sự nào của ta làm thất bại âm mưu “ đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp? A. Việt Bắc thu - đông năm 1947. B. Biên giới thu - đông năm 1950. C. Đông - Xuân 1953-1954. D. Điện Biên Phủ năm 1954. II. TỰ LUẬN (5.0 điểm) Câu 1. (2.0 điểm) Trang 5/2 – Mã đềA
  6. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta được thể hiện trong các văn kiện nào? Vì sao nói cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta là chính nghĩa và có tính nhân dân? Câu 2. (3.0 điểm) Hãy xác định những thắng lợi lớn trên mặt trận ngoại giao của Đảng ta trong năm 1954 và 1973. Nội dung, ý nghĩa của thắng lợi trên mặt trận ngoại giao trong năm 1973. ---- HẾT ---- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM TỈNH QUẢNG NAM CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: LỊCH SỬ – LỚP 9 MÃ ĐỀ B A. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng: (Mỗi câu đúng được 0.33 điểm) (3 câu đúng được 1 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án A B C B C D C B C D A B C D A B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm). Câu Nội dung Điểm Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng được thể hiện trong 2,0 các văn kiện nào? Vì sao nói cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta là chính nghĩa và có tính nhân dân? Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng được thể hiện qua các văn kiện 1 - “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh. - Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng. 0.33 - Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh (9-1947). 0.33 0.33 - Mang tính nhân dân vì : Cuộc kháng chiến của ta do toàn dân tiến hành, nhằm 0.5 thực hiện nhiệm vụ dân chủ đem lại ruộng đất cho nhân dân. - Mang tính chính nghĩa vì : Cuộc kháng chiến của ta mang tính tự vệ, tiến bộ, 0.5 nhằm thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc. * Lưu ý: Học sinh có thể chỉ ra ý khác và lập luận phù hợp thì dùng để thay thế ý 6
  7. trong hướng dẫn chấm này. Hãy xác định những thắng lợi lớn trên mặt trận ngoại giao của Đảng ta trong 3,0 năm 1954 và 1973. Nội dung, ý nghĩa của thắng lợi trên mặt trận ngoại giao trong năm 1973. - Thắng lợi trên mặt trận ngoại giao trong năm 1954 là Hiệp định Giơ-ne-vơ. 0.5 - Thắng lợi trên mặt trận ngoại giao trong năm 1973 là Hiệp định Pa-ri. 0.5 Nội dung Hiệp định Pa-ri 1973 2 - Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn 0.25 vẹn lãnh thổ của Việt Nam. - Hai bên ngừng bắn ở miền Nam, Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân 0.25 sự chống miền Bắc Việt Nam. - Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, cam kết không 0.25 tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam. - Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông 0.25 qua tổng tuyển cử tự do… Ý nghĩa của Hiệp định Pari - Với hiệp định Pa-ri, Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân 0.5 ta, phải rút hết quân về nước. - Đó là thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên 0.5 giải phóng hoàn toàn miền Nam. -----------------HẾT--------------- Trang 7/2 – Mã đềA
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2