intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTNT THCS Nam Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

12
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTNT THCS Nam Giang” sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTNT THCS Nam Giang

  1. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II LỊCH SỬ – LỚP 9 Mức độ đánh giá Tổng Nội dung/Đơn TT Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao % vị kiến thức (1) (2) điểm (3) TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL (12) 1 Bài 27 4 ½ 2 ½ 45% CUỘC (TN1,2,3,4) (TL13a) (TN5,6) (TL13b) 4,5đ KHÁNG 1,0đ 2,0đ 0,5đ 1,0đ CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP KẾT CHƯƠNG V THÚC (1953- VIỆT NAM 1954) TỪ CUỐI Bài 28: XÂY 3 1 1 30% NĂM 1946- DỰNG CNXH (TN7,8,10) (TN9) (TL14) 3,0đ 1954 Ở MIỀN BẮC, 0,75đ 0,25đ 2đ ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 – 1865) 2 CHƯƠNG BÀI 29: CẢ 1 1 1 25% VI NƯỚC TRỰC (TN11) (TN12) (TL15) 2,5đ VIỆT NAM TIẾP CHIẾN 0,25đ 0,25đ 2đ TỪ CUỐI ĐẤU CHỐNG NĂM 1954- MĨ CỨU NƯỚC (1965 - 1973) 1975 Tổng: Số câu 8 ½ 4 1 1 ½ 15 Điểm 2,0 2,0 1,0 2,0 2,0 1,0 10 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100% Tỉ lệ chung 70% 30% 100%
  2. BẢNG ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II LỊCH SỬ – LỚP 9 Mức độ đánh giá Mức độ đánh giá TT Chủ đề Chương/Chủ Thông Vận dụng (1) (2) đề Nhận biết Vận dụng hiểu cao 1 Bài 27 Nhân biết 4 2 ½ CUỘC - Nét chính về diễn biến của cuộc tiến công (TN1,2,3,4) (TN5,6) (TL13b) KHÁNG chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954 và ½ CHIẾN chiến dịch Điện Biên Phủ. (TL13a) TOÀN Thông hiểu QUỐC - Nét chính về ý nghĩa và tác dụng của cuộc CHỐNG tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – THỰC DÂN 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ đối với PHÁP KẾT cuộc kháng chiến chống Pháp THÚC Vận dụng cao (1953- 1954) – Rút ra bài học kinh nghiệm từ cuộc kháng CHƯƠNG chiến chống Pháp trong công cuộc đổi mới V đất nước hiện nay. VIỆT NAM Bài 28: Nhận biết 3 1 TỪ CUỐI XÂY - Biết được nét chính tình hình nước ta sau (TN7,8,10) (TN9) NĂM 1946- DỰNG Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông 1 1954 CNXH Ở Dương. (TL14) MIỀN BẮC, - Biết được âm mưa của Mĩ – Diệm ở miền ĐẤU Nam. TRANH - Biết được con đường huyết mạch trong CHỐNG ĐẾ cuộc kháng chiến chống Mĩ. QUỐC MĨ Thông hiểu VÀ CHÍNH – Hiểu được những nét chủ yếu trong thực QUYỀN hiện “Chiến tranh cục bộ” và phá hoại SÀI GÒN Ở miền Bắc lần một MIỀN NAM - So sánh được sự giống nhau và khác nhau (1954 – giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” với 1865) chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
  3. 2 BÀI 29: CẢ Nhận biết 1 1 1 NƯỚC TRỰC Biết được ý nghĩa quanh trọng của chiến (TN11) (TN12) (TL15) TIẾP CHIẾN thắng Diện Biên Phủ trên không. CHƯƠNG ĐẤU Thông hiểu VI CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC – Hiểu được tính quyết định của chiến dịch VIỆT NAM Điện Biên Phủ và “Điện Biên Phủ trên TỪ CUỐI (1965 - 1973) không”. NĂM 1954- Vận dụng 1975 Đánh giá vai trò của con đường ngoại giao qua hai Hiệp định 1954 và 1973, từ đó có thể nêu nội dung và ý nghĩa của Hiệp định 1973
  4. UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN NAM GIANG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ Năm học: 2023 – 2024 TRUNG HỌC CƠ SỞ NAM GIANG Môn: Lịch sử - Khối 9 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Đề: I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Kế hoạch Na-va của Pháp gồm mấy bước? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 2. Mở đầu Chiến dịch Điện Biên Phủ, quân ta tấn công vào đâu? A. Phía Đông phân khu trung tâm. B. Phân khu trung tâm. C. Phân khu Bắc. D. Phân khu Nam. Câu 3. Chiến dịch Điện Biên Phủ được chia làm mấy đợt? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 4. Sự kiện nào là mốc đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954)? A. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ. B. Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản Hà Nội. C. Quân Pháp xuống tàu rút khỏi Hải Phòng. D. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương được kí kết. Câu 5. Thắng lợi lớn nhất mà nhân dân Việt Nam đạt được trong hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương là gì? A. Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, trao trả tù binh và dân thường bị bắt. B. Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình ở Đông Dương. C. Pháp cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương. D. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương. Câu 6. Điểm khác biệt căn bản về phương châm tác chiến ở Việt Nam khi mở chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 so với cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 là gì? A. Tấn công nơi quan trọng mà Pháp sơ hở, buộc chúng phải phân tán lực lượng. B. Tiến công thần tốc, táo bạo, đánh vào nơi tập trung binh lực lớn nhất của thực dân Pháp. C. Đánh vào nơi tập trung binh lực lớn nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương để kết thúc chiến tranh. D. Đánh vào nơi quan trọng, làm cho Pháp gặp khó khăn phải rút quân về nước. Câu 7. Kẻ thù trực tiếp của nhân dân miền Nam sau hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương là ai? A. Đế quốc Mĩ. B. Thực dân Pháp. C. Chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. D. Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm.
  5. Câu 8. Mĩ thay chân Pháp ở miền Nam sau năm 1954 không nhằm thực hiện mục tiêu nào sau đây? A. Chia cắt lâu dài Việt Nam. B. Biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương. C. Làm bàn đạp tấn công ra miền Bắc để tiêu diệt chủ nghĩa cộng sản. D. Thúc đẩy sự giàu mạnh của miền Nam để đối trọng với miền Bắc. Câu 9. Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi đang thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam? A. Chiến tranh đặc biệt. B. Chiến tranh cục bộ. C. Việt Nam hóa chiến tranh. D. Đông Dương hóa chiến tranh. Câu 10. Tuyến đường vận tải chiến lược nối liền hậu phương miền Bắc với tiền tuyến miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ là con đường nào? A. Đường số 4. B. Đường số 9. C. Đường số 14. D. Đường Hồ Chí Minh. Câu 11. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972 là gì? A. Đè bẹp ý chí xâm lược của Mĩ. B. Buộc Mĩ phải trở lại bàn đàm phán, kí hiệp định Pa-ri. C. Bảo vệ được miền Bắc xã hội chủ nghĩa. D. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc từ vĩ tuyến 20 trở ra. Câu 12. Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 với trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 là gì? A. Đều là những thắng lợi quân sự quyết định dẫn tới kí kết một hiệp định hòa bình. B. Đều có chung kẻ thù chính là đế quốc Mĩ. C. Đều tiêu diệt được một bộ phận sinh lực địch. D. Đều làm phá sản các kế hoạch, chiến lược chiến tranh của kẻ thù. II. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 13 (3 điểm). a (2 điểm). Nêu ý nghĩa và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954). b (1 điểm). Từ nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954), có thể rút ra bài học gì cho công cuộc đổi mới đất nước hiện nay? Câu 14 (2 điểm). So sánh sự giống và khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam. Câu 15 (2 điểm). Trên mặt trận ngoại giao trong năm 1954 và 1973 ta có những thắng lợi nào? Nêu nội dung, ý nghĩa của thắng lợi ngoại giao vào năm 1973.
  6. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học: 2023– 2024 Môn: LỊCH SỬ - LỚP 9 A. Hướng dẫn chấm: Điểm toàn bài tính theo thang điểm 10, làm tròn số đến 0,25 -> 0,5; 1 điểm. B. Đáp án – biểu điểm Câu Đáp án Điểm Mỗi câu đúng 0,25 điểm (4 câu đúng 1đ) I/ TRẮC 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 NGHIỆM B C C D D C D D A D (3 điểm) 11 12 B A Câu 13 (3 điểm). a (2 điểm). Nêu ý nghĩa và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954). *Ý nghĩa lịch sử Trong nước - Kết thúc ách thống trị gần một thế kỉ của thực dân Pháp trên đất nước ta. (0,25đ) - Miền Bắc hoàn toàn giải phóng đi lên CNXH làm cơ sở thống nhất nước nhà. (0,25đ) II/TỰ Quốc tế LUẬN - Giáng một đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược và âm mưu nô dịch của chủ nghĩa đế (7 điểm) quốc, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa trên thế giới. (0,25đ) - Cổ vũ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới. *Nguyên nhân thắng lợi Chủ quan (0,25đ) - Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Hồ Chủ tịch với đường lối chính trị, quân sự đúng đắn, sáng tạo. (0,5đ) - Có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân. - Có mặt trận dân tộc thống nhất được củng cố, mở rộng. - Có lực lượng vũ trang không ngừng lớn mạnh. Có hậu phương rộng lớn, vững chắc.
  7. Khách quan - Sự đoàn kết chiến đấu của ba dân tộc Đông Dương (Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia) - Sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô, các lực lượng dân chủ và tiến bộ trên thế giới. b (1 điểm). Từ nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954), có thể rút ra bài học gì cho công cuộc đổi mới đất nước hiện nay? (0,25đ) - Muốn đất nước phát triển đồng bộ, các tầng lớp nhân dân phải đoàn kết, thực hiện tốt các chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước (0,25đ) - Đảng và Nhà nước là cơ quan đầu não, phải có những chính sách, bước đi đúng đắn nhằm mang lại nhiều lợi ích cho nhân dân và cho đất nước - Bên cạnh khai thác những tiềm năng trong nước, ta phải biết tận dụng sự giúp đỡ, đầu tư của nước ngoài vào, tuy nhiên phải chú trọng đến việc phát triển kinh tế đồng hành với bảo vệ môi trường. (0,25đ) (0,25đ) (0,5đ) Câu 14 (2 điểm). So sánh sự giống và khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam. Tên “Chiến tranh đặc biệt” “Chiến tranh cục bộ” chiến (1961- 1965) (1965-1968) lược Giống - Hình thức: Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của nhau Mĩ (0,25đ) - Mục tiêu: Nhằm chống lại các lực lượng cách mạng và nhân dân ta, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới… (0,25đ) Khác - Phương thức tiến - Phương thức tiến hành: nhau hành: quân đội SG, do quân đội Mĩ, quân đội SG, (0,5đ) cố vấn Mĩ, chi viện Mĩ, quân đồng minh, vũ khí trang vũ khí trang thiết bị Mĩ. thiết bị Mĩ. (0,5đ) - Âm mưu, thủ đoạn: - Âm mưu, thủ đoạn: Để lộ bộ Dùng người Việt Nam mặt xâm lược trắng trợn (0,5đ) đánh người Việt Nam - Phạm vi: Cả 2 miền Nam - Phạm vi: Chỉ ở miền Bắc, ác liệt hơn Nam
  8. Câu 15 (2 điểm). Trên mặt trận ngoại giao trong năm 1954 và 1973 ta có những thắng lợi nào? Nêu nội dung, ý nghĩa của thắng lợi ngoại giao vào năm 1973. - Trên mặt trận ngoại giao trong năm 1954 và 1973 ta có những thắng lợi: Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954, Hiệp định Pa-ri 1973 (0,25đ) - Nội dung, ý nghĩa của thắng lợi ngoại giao vào năm 1973. Hiệp định Pa-ri 1973 * Nội dung - Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của VN. (0,25đ) - Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự Mĩ, cam kết không can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam VN. (0,25đ) - Nhân dân miền Nam VN tự quyết định tương lai của họ thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài. - Các bên thừa nhận thực tế miền Nam có 2 chính quyền, 2 quân đội, 2 vùng kiểm soát (0,25đ) và 3 lực lượng chính trị. - Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả cho nhau tù binh và dân thường bị bắt. (0,25đ) *Ý nghĩa lịch sử + Mĩ phải tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân Mĩ về nước. (0,25đ) + Thắng lợi này tạo điều kiện quan trọng để nhân dân ta giải phóng hoàn toàn miền Nam. (0,25đ) (0,25đ) KT. HIỆU TRƯỞNG Tổ trưởng chuyên môn Giáo viên ra đề P.HIỆU TRƯỞNG Mai Tấn Lâm Hoàng Văn Hùng Hồ Thị Hoa
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2