Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trần Cao Vân, Duy Xuyên
lượt xem 1
download
Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trần Cao Vân, Duy Xuyên" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trần Cao Vân, Duy Xuyên
- UBND HUYỆN DUY XUYÊN TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HK2 NĂM HỌC 2023-2024 MÔN LỊCH SỬ 9 Mức độ nhận thức Vận dụng Tổng Chương/ Nội dung/Đơn vị Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TT cao % Chủ đề kiến thức điểm TNKQ- TNKQ- TNKQ- TNKQ- TL TL TL TL Nội dung 1: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc và sự thành lập Đảng 3 TN 13,3% Cộng sản Việt 1 TN 1,33 đ Nam và Phong Việt Nam 1 trào cách mạng trong những Việt Nam thời kì năm 1930- 1930 – 1939 1945 Nội dung 2: Cuộc vận động 16,6% tiến tới cách 3TN 2TN 1,66đ mạng tháng tám 1945 và VN sau CM Tháng Tám Nội dung 3. Việt Nam từ cuối năm 40% 1946 đến năm 3TN 1/2TL 1/2TL 4đ 1954 2 Việt Nam từ Nội dung 4: Việt cuối năm 1946 Nam từ năm đến năm 1975 1954 đến năm 1975 30% 3TN 1TL 3đ Tổng 4 3 2 1 10 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100%
- UBND HUYỆN DUY XUYÊN TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HK2 NĂM HỌC 2023-2024 MÔN LỊCH SỬ 9 Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Nội dung/Đơn vị kiến TT Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận VD Chủ đề thức biết hiểu dụng cao Nội dung 1. Hoạt Nhận biết động của Nguyễn Ái – Nêu được những nét chính về Quốc và sự thành lậphoạt động của Nguyễn Ái Quốc Đảng Cộng sản Việt trong những năm 1918 – 1930. Nam và Phong trào cách mạng Việt Nam Thông hiểu thời kì 1930 – 1939 – Trình bày được quá trình và ý Việt Nam nghĩa của việc thành lập Đảng trong Cộng sản Việt Nam. 1TN những – Mô tả được những nét chủ yếu 1 năm 1930-1945 của phong trào cách mạng giai 3TN đoạn 1930 – 1931 và 1936 – 1939. Vận dụng – Đánh giá được vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Nội dung 2. Nhận biết Cuộc vận động tiến – Nêu được tình hình Việt Nam tới cách mạng tháng dưới ách thống trị của Pháp – tám 1945 và VN sau Nhật Bản. CM Tháng Tám – Trình bày được diễn biến chính của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. – Trình bày được những nét 3TN chính về cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm 2 lược của nhân dân Nam Bộ. Thông hiểu – Trình bày được sự chuẩn bị của nhân dân Việt Nam tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền: chuyển hướng chiến lược của Đảng Cộng sản Đông Dương; sự ra đời của Mặt trận Việt Minh; cao trào kháng Nhật cứu nước. 2TN – Nêu được nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của Cách
- mạng tháng Tám năm 1945. – Trình bày được những biện pháp chủ yếu để xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng, giải quyết những khó khăn về kinh tế, văn hoá, giáo dục, quân sự,... trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945. Vận dụng – Đánh giá được vai trò của Đảng Cộng sản Đông Dương trong Cách mạng tháng Tám năm 1945. Nội dung 3. Việt Thông hiểu Nam từ cuối năm – Giải thích được nguyên nhân 1946 đến năm 1954 bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (1946). – Nêu và giải thích được đường lối kháng chiến chống thực dân Việt Nam Pháp xâm lược của Đảng. từ cuối – Nêu được ý nghĩa lịch sử và năm 1946 nguyên nhân thắng lợi của cuộc đến năm kháng chiến chống thực dân 3TN 1975 1/2TL Pháp (1945 – 1954). – Mô tả được những thắng lợi tiêu biểu trên mặt trận quân sự, kinh tế, văn hoá, ngoại giao,... trong kháng chiến chống thực dân Pháp. Vận dụng – Phân tích được một số điểm chủ yếu trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. -Nguyên nhân quyết định thắng 1/2TL lợi kháng chiến chống Pháp Nội dung 4 Việt Thông hiểu Nam từ năm 1954 – Giới thiệu được những thành đến năm 1975 tựu tiêu biểu trong công cuộc xây dựng miền Bắc xã hội chủ nghĩa (hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục và phát triển kinh tế, chi viện cho cách mạng miền Nam, chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ,...). – Mô tả được các thắng lợi tiêu biểu về quân sự của nhân dân
- miền Nam trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước giai đoạn 3TN 1954 – 1975 (phong trào Đồng khởi; đánh bại các chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hoá chiến tranh” của Mỹ; Tổng tiến công nổi dậy năm 1968, 1972; Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975,...). – Nêu được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước. 1TL Vận dụng: So sánh điểm giống và khác của các chiến lược chiến tranh của Mỹ
- UBND HUYỆN DUY XUYÊN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN Môn: LỊCH SỬ – Lớp 9 (Đề gồm có 02 trang) Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm). Chọn một phương án trả lời đúng của mỗi câu sau, rồi ghi vào tờ bài làm Câu 1: Trong thu - đông 1953 và xuân 1954 hướng tiến công chiến lược của kế hoạch Nava là A. đồng bằng Bắc Bộ. B. Trung Bộ và Nam Bộ. C. Trung Bộ và Nam Đông Dương. D. Bắc Bộ và Bắc Đông Dương. Câu 2: Tổ chức Đông Dương Cộng sản liên đoàn ra đời từ tổ chức cách mạng nào sau đây? A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Tân Việt Cách mạng đảng. C. Đảng Cộng sản Đông Dương. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. Câu 3: Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc triệu tập hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản trong hoàn cảnh A. các tổ chức cộng sản trong nước đề nghị hợp nhất thành một đảng. B. phong trào công nhân đã phát triển đến trình độ hoàn toàn tự giác. C. phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ bị chia rẽ lớn. D. Tổng bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nêu ra yêu cầu hợp nhất. Câu 4: Tháng 8/1945, điều kiện khách quan bên ngoài thuận lợi tạo thời cơ cho nhân dân ta vùng lên giành lại độc lập, đó là sự A. đầu hàng vô điều kiện của phát xít Nhật. B. thất bại của phe phát xít ở chiến trường châu Âu. C. thắng lợi của Hồng quân Liên Xô ở mặt trận Xô - Đức. D. nổi dậy giành thắng lợi của nhân dân các nước Đông Âu. Câu 5: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam vì A. đưa giai cấp công nhân và nông dân lên lãnh đạo cách mạng. B. chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam. C. chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. D. kết thúc thời kỳ phát triển theo khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản. Câu 6: Nhiệm vụ cấp bách trước mắt của cách mạng nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 cần giải quyết là gì? A. Nạn đói, nạn dốt. B. Khó khăn về tài chính. C. Nạn ngoại xâm và nội phản. D. Nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính. Câu 7: Từ sau ngày 02/9/1945 đến trước ngày 06/3/1946, để đối phó với thực dân Pháp, chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện chủ trương nào? A. Vừa đánh vừa đàm phán. B. Kiên quyết kháng chiến. C. Hòa hoãn, tránh xung đột. D. Đàm phán bằng ngoại giao. Câu 8: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc từ chủ nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa Mác – Lê-nin? A. Gửi bản yêu sách đến hội nghị Véc-xai (18-6-1919). B. Tham dự Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ V (1924). C. Đọc sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin. D. Tán thành gia nhập Quốc tế thứ ba và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920). Câu 9: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1924-1925 có ý nghĩa gì? A. Chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam. B. Nguyễn Ái Quốc tiếp nhận tư tưởng chủ nghĩa Mác-Lê nin để truyền bá về trong nước. C. Xây dựng mối quan hệ liên minh công nông trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. D. Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam.
- Câu 10: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, ta chuyển từ chủ trương đánh Pháp sang hoà hoãn nhân nhượng Pháp là vì A. Pháp được quân Anh hậu thuẫn. B. Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ. C. Ta tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù. D. Pháp cùng với Tưởng bắt tay cấu kết với nhau chống lại ta. Câu 11: Đâu không phải vai trò của Mặt trận Việt Minh? A. Phát động phong trào đấu tranh dân chủ công khai. B. Xây dựng lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang. C. Phát động khởi nghĩa từng phần đến Tổng khởi nghĩa. D. Xây dựng lực lượng vũ trang và căn cứ địa kháng chiến. Câu 12: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), thắng lợi nào của quân đội ta đánh dấu cuộc kháng chiến chuyển từ thế phòng ngự sang thế tiến công? A. Chiến dịch Việt Bắc 1947. B. Chiến dịch Biên giới 1950. C. Chiến dịch Tây Bắc 1952. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. Câu 13: Thất bại trong chiến lược chiến tranh nào buộc Mĩ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta ở Hội nghị Pa-ri ? A. Chiến tranh đặc biệt. B. Việt Nam hóa chiến tranh. C. Chiến tranh cục bộ. D. Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai. Câu 14: Phong trào chống và phá “ấp chiến lược” trong những năm 1961-1965 ở miền Nam Việt Nam đã A. làm thất bại âm mưu “tìm diệt”, “bình định” của Mĩ. B. làm cho chính quyền Sài Gòn mất chỗ dựa, chao đảo. C. bẻ gãy xương sống của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. D. làm cho quân đội Sài Gòn mất chỗ dựa, tan rã từng mảng. Câu 15: Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) đóng vai trò quyết định chấm dứt chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương vì A. đè bẹp ý chí xâm lược của thực dân Pháp. B. đã giải phóng được một vùng đất đai rộng lớn ở phía Bắc. C. đập tan nỗ lực cao nhất của Pháp - Mĩ, dẫn tới việc kí kết hiệp định Giơ-ne-vơ. D. thúc đẩy phong trào đấu tranh ở các thuộc địa của Pháp phát triển mạnh. II. TỰ LUẬN:(5,0 điểm ). Câu 1: Trình bày nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)? Nguyên nhân nào là quyết định? Vì sao? (3 điểm) Câu 2: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam có điểm gì khác nhau? (2) điểm)
- UBND HUYỆN DUY XUYÊN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN Môn: LỊCH SỬ – Lớp 9 (Đề gồm có 02 trang) Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ B I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm). Chọn một phương án trả lời đúng của mỗi câu sau, rồi ghi vào tờ bài làm Câu 1: Trong thu - đông 1953 và xuân 1954 hướng tiến công chiến lược của kế hoạch Nava là A. đồng bằng Bắc Bộ. B. Trung Bộ và Nam Bộ. C. Trung Bộ và Nam Đông Dương. D. Bắc Bộ và Bắc Đông Dương. Câu 2: Ngày 06/01/1946 sự kiện gì đã diễn ra? A. Hiệp định sơ bộ Pháp – Việt kí kết. B. Thành lập Hội liên hiệp quốc dân Việt Nam. C. Cuộc Tổng tuyển cử đầu tiên của nước Việt Nam. D. Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập cơ quan Bình dân học vụ. Câu 3: Từ sau ngày 02/9/1945 đến trước ngày 06/3/1946, đối phó với quân Trung Hoa Dân quốc (Tưởng), chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện chủ trương nào? A. Hòa hoãn, tránh xung đột. B. Kiên quyết kháng chiến. C. Vừa đánh vừa đàm phán. D. Đối đầu trực tiếp về quân sự. Câu 4: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (03/02/1930) diễn ra tại đâu? A. Quảng Châu. B. Hà Nội. C. Yên Bái. D. Hương Cảng. Câu 5: Quá trình phân hoá của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã dẫn đến sự thành lập các tổ chức cộng sản nào trong năm 1929? A. An Nam Cộng sản đảng và Tân Việt cách mạng đảng. B. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng. C. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn. Câu 6: Sự kiện nào đánh dấu việc Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn? A. Gửi bản yêu sách đến hội nghị Véc-xai (18-6-1919). B. Tham dự Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ V (1924). C. Đọc sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin. D. Tán thành gia nhập Quốc tế thứ ba và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920). Câu 7: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1920-1924 có ý nghĩa gì? A. Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới. B. Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam. C. Nguyễn Ái Quốc tiếp nhận tư tưởng chủ nghĩa Mác-Lê nin để truyền bá về trong nước. D. Xây dựng mối quan hệ liên minh công nông trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. Câu 8: Tại Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (1941) đã chủ trương thành lập Mặt trận A. Liên Việt. B. Đồng minh. C. Việt Minh. D. nhân dân phản đế Đông Dương. Câu 9: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa A. chủ nghĩa Mác – Lê-nin với phong trào công nhân. B. chủ nghĩa Mác – Lê-nin với phong trào dân tộc, dân chủ. C. chủ nghĩa Mác – Lê-nin với phong trào công nhân và phong trào nông dân. D. chủ nghĩa Mác – Lê-nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước. Câu 10: Sự kiện nào sau đây là nguyên nhân làm cho Đảng ta thay đổi chủ trương từ hoà hoãn với Tưởng để chống Pháp sang hoà hoãn với Pháp để đuổi Tưởng? A. Hiệp ước Hoa - Pháp (28/02/1946).
- B. Tạm ước Việt - Pháp (14/9/1946). C. Hiệp định sơ bộ Việt - Pháp (06/3/1946). D. Quốc hội khoá I (02/3/1946) nhường cho Tưởng một số ghế trong Quốc hội. Câu 11: Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) đóng vai trò quyết định chấm dứt chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương vì A. đè bẹp ý chí xâm lược của thực dân Pháp. B. đã giải phóng được một vùng đất đai rộng lớn ở phía Bắc. C. đập tan nỗ lực cao nhất của Pháp - Mĩ, dẫn tới việc kí kết hiệp định Giơ-ne-vơ. D. thúc đẩy phong trào đấu tranh ở các thuộc địa của Pháp phát triển mạnh. Câu 12: Phát xít Nhật đầu hàng quân Đồng minh quân Nhật ở Đông Dương bị tê liệt, đây là thời cơ ngàn năm có một cho nhân dân ta dành độc lập. Đó là hoàn cảnh vô cùng thuận lợi cho A. cao trào kháng Nhật cứu nước. B. phá kho thóc Nhật giải quyết nạn đói. C. Đảng ta kịp thời phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước. D. hưởng ứng chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”. Câu 13. Trong thời kỳ 1945-1954, thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã làm phá sản âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp? A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị cuối năm 1946. B. Chiến dịch Việt Bắc- Thu Đông năm 1947. C. Chiến dịch Biên giới- Thu Đông năm 1950. D. Cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954. Câu 14: Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ và chính quyền Sài Gòn không thực hiện biện pháp nào dưới đây? A. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt”. B. Tiến hành các cuộc tấn công càn quét. C. Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”. D. Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc. Câu 15: Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) chứng tỏ điều gì? A. Quân viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu. B. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng. C. Cách mạng miền Nam đã đánh bại “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ. D. Lực lượng vũ trang miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân đội Mĩ. II. TỰ LUẬN:(5,0 điểm ). Câu 1: Trình bày nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)? Nguyên nhân nào là quyết định? Vì sao? (3 điểm) Câu 2: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam có điểm gì khác nhau? (2) điểm)
- UBND HUYỆN DUY XUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN NĂM HỌC 2023-2024 Môn: LỊCH SỬ – Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ A I.TRẮC NGHIỆM: ( 5 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất: (Mỗi câu đúng được 0.33 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án C B C A C D B D A D A B C C C II. TỰ LUẬN: (5 điểm). Câu Nội dung Điểm Trình bày nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954). + Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo,... 0,5 + Có chính quyền dân chủ nhân dân, có lực lượng vũ trang ba thứ quân không ngừng 1 0,5 được mở rộng, có hậu phương vững chắc. + Tình đoàn kết, liên minh chiến đấu Việt - Miên – Lào. 0,5 + Sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước XHCN, cùng các lực lượng tiến 0,5 bộ khác. Nguyên nhân quyết định Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối 0,5 kháng chiến đúng đắn, sáng tạo là nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam. Vì đây chính là ngọn cờ tập hợp, quy tụ sức mạnh của toàn dân tộc, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời đại để đánh bại kẻ thù xâm lược. 0,5 Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam có điểm gì khác nhau? Câu Nội dung so sánh Chiến tranh đặc biệt Chiến tranh cục bộ Điểm 2 Lực lượng Chủ lực là quân đội Sài Chủ yếu là quân đội Mĩ 0,5 Gòn, có sự hỗ trợ của cố và quân đồng minh. vấn quân sự Mĩ. Âm mưu Dùng người Việt đánh Mĩ giành lại thế chủ 0,5 người Việt. động trên chiến trường. Thủ đoạn Lập ấp chiến lược được Thực hiện chiến lược hai 0,5 coi như xương sống. gọng kìm “tìm diệt” và “bình định”. Quy mô Chỉ ở miền Nam. Mở rộng chiến tranh phá 0,5 hoại miền Bắc.
- UBND HUYỆN DUY XUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN NĂM HỌC 2023-2024 Môn: LỊCH SỬ – Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ B I.TRẮC NGHIỆM: ( 5 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất: (Mỗi câu đúng được 0.33 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án C C A D B C B C D A C C B A D II. TỰ LUẬN: (5 điểm). Câu Nội dung Điểm Trình bày nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954). + Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo,... 0,5 + Có chính quyền dân chủ nhân dân, có lực lượng vũ trang ba thứ quân không ngừng 1 0,5 được mở rộng, có hậu phương vững chắc. + Tình đoàn kết, liên minh chiến đấu Việt - Miên – Lào. 0,5 + Sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước XHCN, cùng các lực lượng tiến 0,5 bộ khác. Nguyên nhân quyết định Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối 0,5 kháng chiến đúng đắn, sáng tạo là nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam. Vì đây chính là ngọn cờ tập hợp, quy tụ sức mạnh của toàn dân tộc, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời đại để đánh bại kẻ thù xâm lược. 0,5 Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam có điểm gì khác nhau? 2 Nội dung so sánh Chiến tranh đặc biệt Chiến tranh cục bộ Điểm Lực lượng Chủ lực là quân đội Sài Chủ yếu là quân đội Mĩ và 0,5 Gòn, có sự hỗ trợ của cố quân đồng minh. vấn quân sự Mĩ. Âm mưu Dùng người Việt đánh Mĩ giành lại thế chủ động 0,5 người Việt. trên chiến trường. Thủ đoạn Lập ấp chiến lược được Thực hiện chiến lược hai gọng 0,5 coi như xương sống. kìm “tìm diệt” và “bình định”. Quy mô Chỉ ở miền Nam. Mở rộng chiến tranh phá hoại 0,5 miền Bắc. Duyệt của nhà trường Duyệt của NT/TPCM Nhóm chuyên môn ra đề Văn Thị Bích Liên Ngô Thị Tường Vy
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 507 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 964 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 404 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn