Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lý Tự Trọng, Bắc Trà My (Lần 2)
lượt xem 2
download
“Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lý Tự Trọng, Bắc Trà My (Lần 2)” được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lý Tự Trọng, Bắc Trà My (Lần 2)
- PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA CUỐI KÌ II-NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG PTDTBT THCS MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8 LÝ TỰ TRỌNG Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian giao đề) A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 điểm) I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng rồi ghi vào giấy làm bài. Câu 1. Về xã hội, thực dân Anh đã thi hành chính sách gì khi cai trị Ấn Độ? A. Chính sách “ngu dân”. B. Mở mang giao thông vận tải. C. Khai thác mỏ. D. Cướp đoạt ruộng đất lập đồn điền. Câu 2. Trong quá trình khai thác thuộc địa Ấn Độ, trên lĩnh vực nông nghiệp, thực dân Anh đã thực hiện chính sách nào dưới đây? A. Trưng thu lương thực. B. Chiếm ruộng đất để lập đồn diền. C. Mở mang hệ thống đường giao thông. D. Nhổ lúa trồng đay. Câu 3. Cuối thế kỉ XIX, trong phong trào giải phóng dân tộc ở Phi-líp-pin xuất hiện những xu hướng đấu tranh nào? A. Cải cách và vũ trang. B. Cải cách và bạo động. C. Vũ trang và bạo động. D. Ôn hòa và vũ trang. Câu 4. Ở Việt Nam, trong những năm 1884-1913 đã diễn ra cuộc đấu tranh nào chống Pháp? A. Khởi nghĩa Yên Bái. B. Khởi nghĩa Ba Đình. C. Khởi nghĩa Yên Thế. D. Khởi nghĩa của A-cha Xoa. Câu 5. Năm 1815, nhà Nguyễn đã ban hành bộ luật nào? A. Hình thư. B. Quốc triều hình luật. C. Hồng Đức. D. Hoàng Việt luật lệ. Câu 6. Truyện Kiều là một trong những tác phẩm tiêu biểu của nhà thơ nào? A. Nguyễn Đình Chiểu. B. Hồ Xuân Hương. C. Nguyễn Du. D. Huyện Thanh Quan. Câu 7. Năm 1858, ai đã chỉ huy quân dân Đà Nẵng anh dũng chống trả cuộc xâm lược của Pháp? A. Nguyễn Tri Phương. B. Hoàng Diệu. C. Nguyễn Trung Trực. D. Trương Định. Câu 8. Căn cứ chính của khởi nghĩa Hương Khê nằm ở đâu? A. Phồn Xương (Bắc Giang). B. Bãi Sậy (Hưng Yên). C. Ba Đình (Thanh Hoá). D. Hương Khê (Hà Tĩnh). II. TỰ LUẬN: (3.0 điểm) Câu 1. (1.5 điểm) Hãy mô tả quá trình thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và
- quần đảo Trường Sa của nhà Nguyễn. Câu 2. (1.0 điểm) Phân tích tác động của chính sách kinh tế trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của người Pháp đối với Việt Nam đầu thế kỉ XX. Câu 3. (0.5 điểm) Các thành tựu nào của khoa học, kĩ thuật trong các thế kỉ XVIII - XIX vẫn còn để lại dấu ấn trong đời sống hiện tại? B. PHÂN MÔN ĐỊA LÝ (5,0 điểm) I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng rồi ghi vào giấy làm bài. Câu 1. Bãi biển Mỹ Khê là địa điểm du lịch thuộc thành phố nào của Việt Nam? A. Hà Nội. B. Hải Phòng. C. Cần Thơ. D. Đà Nẵng. Câu 2. Bão trên Biển Đông thường được hình thành ở vùng biển A. phía tây Đại Tây Dương. B. phía đông Thái Bình Dương. C. phía nam Ấn Độ Dương. D. phía tây Thái Bình Dương. Câu 3. Trung bình mỗi năm trên Biển Đông xuất hiện bao nhiêu cơn bão? A. 3 - 4 cơn bão. B. 5 - 6 cơn bão. C. 9 - 10 cơn bão. D. 10 - 11 cơn bão. Câu 4. Dòng biển ở Biển Đông chảy theo hướng A. đông bắc - tây nam vào mùa hạ, tây nam - đông bắc vào mùa đông. B. đông bắc - tây nam vào mùa đông, tây bắc - đông bắc vào mùa hạ. C. đông bắc - tây bắc vào mùa đông, tây nam - đông nam vào mùa hạ. D. đông bắc - tây nam vào mùa đông, tây nam - đông bắc vào mùa hạ. Câu 5. Vùng biển nước ta có thuận lợi để xây dựng A. các cảng nước sâu và trung tâm du lịch biển. B. các cảng nước sâu và phát triển giao thông vận tải biển. C. phát triển giao thông vận tải biển và nuôi trồng thuỷ sản. D. các dự án du lịch biển và giao thông vận tải biển. Câu 6. Năm 2019, vùng biển nước ta có trữ lượng thuỷ sản lớn là 3,87 triệu tấn và khả năng khai thác bao nhiêu? A. Gần 1 triệu tấn. B. Gần 1,3 triệu tấn. C. Gần 1,55 triệu tấn. D. Gần 2 triệu tấn. Câu 7. Các tài nguyên khoáng sản có giá trị ở vùng biển và thềm lục địa nước ta là A. ti-tan, cát thuỷ tinh, muối,…. B. vàng, bạc, cát thuỷ tinh,... C. vàng, bạc, muối, ti-tan,… D. vàng, bạc, kim cương,… Câu 8. Tài nguyên khoáng sản nào tập trung ở các bồn trũng trong cùng thềm lục địa ở nước ta? A. Dầu mỏ, khí tự nhiên. B. Cát thuỷ tinh, ti-tan. C. Vàng, kim cương. D. Khí tự nhiên, kim cương. II. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Trình bày vấn đề bảo vệ môi trường biển đảo Việt Nam.
- Câu 2. (1,5 điểm) Cho biết điểm khác nhau trong chế độ nước của các sông chính ở châu thổ sông Hồng và châu thổ sông Cửu Long. ===HẾT===
- HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8 NĂM HỌC: 2023-2024 A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 điểm) I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) HS làm đúng mỗi câu được 0.25 điểm CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 ĐÁP ÁN A B B C D C A D II. TỰ LUẬN: (3.0 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 *Quá trình thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và 1.5 quần đảo Trường Sa của nhà Nguyễn - Thời Gia Long, quần đảo Hoàng sa và Trường Sa thuộc tỉnh Quảng Ngãi. Lập lại hai hải đội Hoàng Sa và Bắc Hải, biên chế nằm trong 0.5 lực lượng quân đội, với nhiệm vụ thực thi chủ quyền của Việt Nam trên cả hai quần đảo này. - Dưới thời vua Minh Mạng: việc đo đạc kết hợp với vẽ bản đồ được 0.5 nhà nước quan tâm thực hiện, nhà vua đã cho dựng miếu thờ và trồng cây xanh ở quần đảo Hoàng Sa,... - Năm 1838, Quốc sử quán triều Nguyễn đã cho vẽ bản đồ Đại Nam nhất thống toàn đồ thể hiện quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa 0.5 thuộc lãnh thổ Việt Nam. 2 *Tác động của chính sách kinh tế trong cuộc khai thác thuộc địa 1.0 lần thứ nhất của người Pháp đối với Việt Nam đầu thế kỉ XX - Việt Nam trở thành nơi khai thác tài nguyên thiên nhiên, cung cấp sức lao động rẻ mạc và là thị trường tiêu thụ hàng hoá của Pháp. 0.5 - Kinh tế Việt Nam phát triển chậm chạp, què quặt, lạc hậu ngày càng lệ thuộc nặng nề vào nền kinh tế Pháp. 0.5 3 * Các thành tựu của khoa học, kĩ thuật trong các thế kỉ XVIII - 0.5 XIX vẫn còn để lại dấu ấn trong đời sống hiện tại - Thuyết tiến hóa của S. Đác-uyn. - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học của Đ.I.Men-đê-lê-ép. - Thuyết vạn vật hấp dẫn của I. Niu-tơn. - Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng của M. Lô-mô-nô- xốp.
- - Học thuyết chủ nghĩa xã hội khoa học của C.Mác và Ph.Ăng-ghen. - Học thuyết kinh tế chính trị học tư sản,......... (HS nêu được 2 ý đạt 0,25 điểm, được từ 4 ý trở lên đạt điểm tối đa) B. PHÂN MÔN ĐỊA LÝ (5,0 điểm) I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) HS làm đúng mỗi câu được 0.25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ĐÁP ÁN D D A D B C A A II. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm Vấn đề bảo vệ môi trường biển đảo Việt Nam 0,5 - Biển đảo có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta. + Vùng ven biển và hải đảo là nơi cư trú và diễn ra 1 các hoạt động sản xuất của dân cư nước ta. + Nhiều hoạt động kinh tế 0,5 biển đã đóng góp đáng kể vào GDP của đất nước. + Hệ thống các đảo tiền tiêu có vị trí rất quan trọng trong sự nghiệp xây dựng 0,5 và bảo vệ Tổ quốc. - Chất lượng nước biển: + Chất lượng nước biển ven bờ còn khá tốt với hầu hết các chỉ số đặc trưng đều nằm trong giới hạn cho phép. + Chất lượng nước biển ven các đảo và cụm đảo khá tốt, kể cả ở các đảo tập trung đông dân cư. + Chất lượng nước biển xa
- bờ đều đạt chuẩn cho phép, tương đối ổn định và ít biến động qua các năm. - Chất lượng môi trường nước biển có xu hướng giảm do chịu tác động mạnh của các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội khu vực ven bờ. Ngoài ra, biến đổi khí hậu và nước biển dâng cũng có tác động xấu tới môi trường biển đảo. - Để bảo vệ môi trường biển đảo cần kết hợp nhiều giải pháp như: + Xây dựng cơ chế chính sách, luật bảo vệ môi trường biển đảo. + Áp dụng các thành tựu khoa học công nghệ để kiểm soát và xử lí vấn đề môi trường biển đảo. + Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người dân về bảo vệ và cải thiện môi trường biển đảo,... Điểm khác nhau trong chế độ nước của các sông chính ở châu thổ sông Hồng và châu thổ sông Cửu Long. Chế độ nước của sông Hồng 2 Mùa - Kéo dài 5 tháng (từ tháng 6 đến 0,75 lũ tháng 10), chiếm khoảng 75% lưu lượng dòng chảy cả năm. - Các đợt lũ lên nhanh và đột ngột 0,75 Mùa - Kéo dài 7 tháng (từ tháng 11 đến cạn tháng 5 năm sau), chiếm khoảng 25% lưu lượng dòng chảy cả năm.
- Trà Giác, ngày 16 tháng 4 năm 2024 Người duyệt đề Người ra đề Trần Thị Phụng Nguyễn Thị Hoa Thảo
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 810 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 451 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 301 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 510 | 17
-
Bộ 15 đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án
79 p | 124 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 220 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 693 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 215 | 8
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 198 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 68 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sặp Vạt
5 p | 74 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH&THCS Tú Thịnh
6 p | 71 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Số 2 Hoài Tân
6 p | 65 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Hiệp
3 p | 92 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tam Hưng
4 p | 74 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phú Thịnh B
4 p | 72 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 89 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 133 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn