intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Võ Như Hưng, Điện Bàn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:11

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với “Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Võ Như Hưng, Điện Bàn” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Võ Như Hưng, Điện Bàn

  1. PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BÀN KHUNG MA TRẬN TRƯỜNG THCS VÕ NHƯ HƯNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 8 Nội Mức độ TT dung/đơn vị Chương/ nhận thức kiến thức Tổng chủ đề % điểm n dụng Vậ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao Phân môn Lịch sử 1 Châu Á từ 1. Ấn Độ 3 7,5% nửa sau thế 2. Đông 7,5% kỉ XIX đến Nam Á 3 đầu thế kỉ XX 2 Việt Nam từ 1. Việt Nam 30% thế kỉ XIX nửa đầu thế 1 1 đến đầu thế kỉ XIX kỉ XX 2. Việt Nam 5,0% nửa sau thế 2 kỉ XIX Tỉ lệ 20% 15% 15% 50% Phân môn Địa lý 1 Biển đảo - Vị trí địa lí, Việt Nam đặc điểm tự nhiên vùng 35% biển đảo Việt Nam - Các vùng biển của Việt 8 1 Nam ở Biển Đông - Môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam 2 Văn minh Văn minh châu thổ châu thổ 15% sông Hồng sông Hồng 1 và sông Cửu và sông Cửu Long Long Tỉ lệ 20% 15% 15% 50% Tổng hợp 100% 40% 30% 30% chung
  2. PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BÀN BẢNG ĐẶC TẢ TRƯỜNG THCS VÕ NHƯ HƯNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 8 Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Mức độ TT dung/Đơn Vận dụng Chủ đề đánh giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng vị kiến thức cao Phân môn Lịch sử 1 Châu Á từ 1. Ấn Độ Nhận biết nửa sau thế - Trình bày kỉ XIX đến được tình đầu thế kỉ hình chính 3 XX trị, kinh tế, xã hội Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX. 2. Đông Nhận biết Nam Á - Nêu được một số sự kiện về phong trào giải phóng dân tộc ở 3 Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX. 2 Việt Nam 1. Việt Thông 1 từ thế kỉ Nam nửa hiểu XIX đến đầu thế kỉ - Mô tả đầu thế kỉ XIX được sự ra XX đời của nhà 1
  3. Nguyễn. - Mô tả được quá trình thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa của các vua Nguyễn. Vận dụng - Những đóng góp của Vua Gia Long, Minh Mạng trong công cuộc thực thi chủ quyền ở quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa. 2. Việt Nhận biết Nam nửa - Nêu được sau thế kỉ quá trình XIX thực dân Pháp xâm lược Việt Nam và cuộc kháng 2 chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam (1858 – 1884). Số câu/ loại câu 8 câu 1 câu 1 câu Tỉ lệ % 20% 15% 15% Phân môn Địa lý 1 Biển đảo - Vị trí địa Nhận biết 8 Việt Nam lí, đặc điểm - Xác định tự nhiên được trên vùng biển bản đồ đảo Việt phạm vi
  4. Nam Biển Đông, - Các vùng các nước biển của và vùng Việt Nam ở lãnh thổ có Biển Đông chung Biển - Môi Đông với trường và Việt Nam. tài nguyên - Trình bày biển đảo được đặc Việt Nam điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam. - Trình bày được các tài nguyên biển và thềm lục 1 địa Việt Nam. Thông hiểu - Nêu được đặc điểm môi trường biển đảo và vấn đề bảo vệ môi trường biển đảo Việt Nam. Văn minh Văn minh Vận dụng châu thổ châu thổ - Điểm sông Hồng sông Hồng khác và sông và sông nhau trong Cửu Long Cửu Long chế độ nước của các sông 1 chính ở châu thổ sông Hồng và châu thổ sông Cửu Long. Số câu/ loại câu 8 câu 1 câu 1 câu Tỉ lệ % 20% 15% 15% Tổng hợp chung 40% 30% 30%
  5. PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BÀN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THCS VÕ NHƯ HƯNG MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 8 Thời gian: 90 phút (không kể giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 02 trang) I. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 điểm) A. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng và ghi vào giấy bài làm. Câu 1. Đến giữa thế kỉ XIX, đế quốc nào đã hoàn thành việc xâm chiếm và đặt ách cai trị ở Ấn Độ? A. Anh. B. Pháp. C. Đức. D. Mĩ. Câu 2. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Ấn Độ vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là do mâu thuẫn giữa
  6. A. giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến. B. nhân dân Ấn Độ với thực dân Anh. C. giai cấp tư sản với giai cấp vô sản. D. giai cấp tư sản Ấn Độ với thực dân Anh. Câu 3. Trong những năm 1857 - 1859, ở Ấn Độ đã diễn ra cuộc đấu tranh nào sau đây ? A. Đấu tranh chống chia cắt xứ Ben-gan. B. Phong trào Thái bình Thiên quốc. C. Phong trào bất bạo động. D. Khởi nghĩa Xi-pay. Câu 4. Vào nửa sau thế kỉ XIX, quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á giữ được nền độc lập tương đối về chính trị là A. Việt Nam. B. Lào. C. Xiêm. D. Miến Điện. Câu 5. Cuộc đấu tranh chống Pháp tiêu biểu của nhân dân Campuchia trong những năm 1863 - 1866 là A. khởi nghĩa của Pha-ca-đuốc. B. khởi nghĩa của Pu-côm-bô. C. khởi nghĩa của A-cha-xoa. D. khởi nghĩa của Si-vô-tha. Câu 6. Ở Lào, cuộc đấu tranh chống Pháp tiêu biểu diễn ra năm 1901 là cuộc khởi nghĩa của nhân dân A. Pô-lô-ven. B. Xa-van-na-khét. C. Hương Khê. D. Yên thế. Câu 7. Truyện Kiều là một trong những tác phẩm tiêu biểu của nhà thơ nào? A. Nguyễn Đình Chiểu. B. Hồ Xuân Hương. C. Nguyễn Du. D. Bà huyện Thanh Quan. Câu 8. Dưới thời vua Gia Long, quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh nào? A. Quảng Ngãi. B. Bình Định. C. Khánh Hòa. D. Thừa Thiên Huế. B. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Mô tả sự ra đời của nhà Nguyễn. Câu 2. (1,5 điểm) Nêu những đóng góp của Vua Gia Long, vua Minh Mạng trong công cuộc thực thi chủ quyền ở quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa. II. PHÂN MÔN ĐỊA LÝ (5,0 điểm) A. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất, rồi ghi vào giấy làm bài Câu 1. Trên Biển Đông có dòng biển chảy theo mùa với các hướng chủ yếu là A. Tây Nam vào mùa đông và Đông Nam vào mùa hạ. B. Đông Bắc vào mùa hạ và Tây Nam vào mùa đông. C. Tây Nam - Đông Bắc vào mùa hạ và Đông Bắc- Tây Nam vào mùa đông. D. Đông Nam vào mùa đông và Tây Bắc vào mùa hạ. Câu 2. Gió thổi trên Biển Đông theo 2 hướng chính nào dưới đây? A. Đông Nam và Đông Bắc. B. Hướng Nam và Tây Nam. C. Tây Bắc và Đông Nam. D. Hướng Bắc và Đông Bắc. Câu 3. Vùng biển Việt Nam có bao nhiêu loài cá có giá trị kinh tế cao? A. 2000 loài. B. 2100 loài. C. 200 loài. D. 110 loài Câu 4. Bãi biển Mỹ Khê là địa điểm du lịch thuộc thành phố nào của Việt Nam? A. Hà Nội. B. Hải Phòng.
  7. C. Cần Thơ. D. Đà Nẵng. Câu 5. Tài nguyên khoáng sản nào tập trung ở các bồn trũng trong cùng thềm lục địa ở nước ta? A. Dầu mỏ, khí tự nhiên. B. Cát thuỷ tinh, ti-tan. C. Vàng, kim cương. D. Khí tự nhiên, kim cương. Câu 6. Các tài nguyên khoáng sản có giá trị ở vùng biển và thềm lục địa nước ta là A. ti-tan, cát thuỷ tinh, muối…. B. vàng, bạc, cát thuỷ tinh. C. vàng, bạc, muối, ti-tan… D. dầu mỏ, vàng, kim cương… Câu 7. Năm 2019, vùng biển nước ta có trữ lượng thuỷ sản lớn là 3,87 triệu tấn và khả năng khai thác bao nhiêu? A. Gần 1 triệu tấn. B. Gần 1,3 triệu tấn. C. Gần 1,55 triệu tấn. D. Gần 2 triệu tấn. Câu 8. Đảo vừa có diện tích lớn nhất và vừa có giá trị về du lịch, về an ninh - quốc phòng là đảo nào? A. Đảo Phú Quốc. B. Đảo Trường Sa Lớn. C. Đảo Lý Sơn. D. Đảo Song Tử Tây. B. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Nêu đặc điểm môi trường biển đảo Việt Nam. Câu 2. (1,5 điểm) Cho biết điểm khác nhau trong chế độ nước của các sông chính ở châu thổ sông Hồng và châu thổ sông Cửu Long. ------------ Hết ------------ PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BÀN HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG THCS VÕ NHƯ HƯNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 8 HDC CHÍNH THỨC (HDC gồm có 02 trang) I. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 điểm) A. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ĐA A B D C C B C A
  8. B. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 Sự thành lập của Vương triều Nguyễn (1,5đ) - Năm 1792, vua Quang Trung qua đời. Triều Tây Sơn mất đi một trụ cột 0,75 quan trọng, mâu thuẫn nội bộ ngày càng sâu sắc; uy tín bị giảm sút, lực lượng suy yếu. - Năm 1802, được sự ủng hộ của địa chủ ở Gia Định, Nguyễn Ánh đã 0,75 đánh bại triều Tây Sơn, lập ra triều Nguyễn, lấy niên hiệu là Gia Long, đặt kinh đô ở Phú Xuân (Huế). 2 - Đóng góp của vua Gia Long 0,75 (1,5đ) + Đặt hai quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa trong cơ cấu hành chính của Việt Nam (cụ thể là: dưới thời vua Gia Long, quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc tỉnh Quảng Ngãi). + Năm 1803, vua Gia Long cho tái lập lại hai hải đội Hoàng Sa và Bắc Hải, biên chế nằm trong lực lượng quân đội, với nhiệm vụ thực thi chủ quyền của Việt Nam trên cả hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. + Năm 1816, vua Gia Long sai thủy quân triều đình phối hợp với đội Hoàng Sa ra thăm dò, đo đạc thủy trình và cắm cờ khẳng định chủ quyền trên 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. - Đóng góp của vua Minh Mạng: tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động thực thi chủ quyền trên quần đảo Trường Sa và quần đảo Hoàng Sa, ví dụ như: 0,75 + Việc đo đạc thủy trình kết hợp với vẽ bản đồ được quan tâm thực hiện, nhà vua đã cho dựng miếu thờ và trồng cây xanh ở quần đảo Hoàng Sa,... + Năm 1838, Quốc sử quán triều Nguyễn đã cho vẽ bản đồ Đại Nam nhất thống toàn đồ thể hiện quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa thuộc lãnh thổ Việt Nam. + Cho khắc hình các cửa biển quan trọng và hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa lên Cửu Đỉnh,… II. PHÂN MÔN ĐỊA LÝ (5,0 điểm) A. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ĐA C A D D A A C A B. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm 1 Đặc điểm môi trường biển (1,5đ) đảo Việt Nam 0,75 - Môi trường biển đảo là một bộ phận trong môi trường sống của con người nói
  9. chung, bao gồm các yếu tố 0,75 tự nhiên (bờ biển, đáy biển, nước biển, đa dạng sinh học biển, …) và các yếu tố nhân tạo (các công trình xây dựng, các cơ sở sản xuất,… nằm ven biển, trên biển và các đảo). - Môi trường biển đảo có những đặc điểm khác biệt với môi trường trên đất liền: + Môi trường biển là không chia cắt được. Vì vậy, khi một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại cho cả vùng bờ biển, vùng nước và cả các đảo xung quanh. + Môi trường đảo do có sự biệt lập với đất liền, lại có diện tích nhỏ nên rất nhạy cảm trước tác động của con người, dễ bị suy thoái hơn so với đất liền. 2 Điểm khác nhau trong chế (1,5đ) độ nước của các sông chính ở châu thổ sông Hồng và châu thổ sông Cửu Long Chế độ nước của sông Hồng 0,75 Mùa lũ - Kéo dài 5 tháng (từ tháng 6 đến tháng 10), chiếm khoảng 75% lưu lượng dòng chảy cả năm. - Các đợt lũ lên nhanh và đột 0,75 ngột Mùa - Kéo dài 7 tháng (từ tháng 11 cạn đến tháng 5 năm sau), chiếm khoảng 25% lưu lượng dòng chảy cả năm.
  10. PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BÀN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THCS VÕ NHƯ HƯNG MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 8 Thời gian: 90 phút (không kể giao đề) ĐỀ DÀNH CHO HSKT (Đề gồm có 02 trang) Chọn câu trả lời đúng và ghi vào giấy bài làm. Câu 1. Đến giữa thế kỉ XIX, đế quốc nào đã hoàn thành việc xâm chiếm và đặt ách cai trị ở Ấn Độ? A. Anh. B. Pháp. C. Đức. D. Mĩ. Câu 2. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Ấn Độ vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là do mâu thuẫn giữa A. giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến. B. nhân dân Ấn Độ với thực dân Anh. C. giai cấp tư sản với giai cấp vô sản. D. giai cấp tư sản Ấn Độ với thực dân Anh. Câu 3. Trong những năm 1857 - 1859, ở Ấn Độ đã diễn ra cuộc đấu tranh nào sau đây ? A. Đấu tranh chống chia cắt xứ Ben-gan. B. Phong trào Thái bình Thiên quốc. C. Phong trào bất bạo động. D. Khởi nghĩa Xi-pay. Câu 4. Vào nửa sau thế kỉ XIX, quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á giữ được nền độc lập tương đối về chính trị là A. Việt Nam. B. Lào. C. Xiêm. D. Miến Điện. Câu 5. Cuộc đấu tranh chống Pháp tiêu biểu của nhân dân Campuchia trong những năm 1863 – 1866 là A. khởi nghĩa của Pha-ca-đuốc. B. khởi nghĩa của Pu-côm-bô. C. khởi nghĩa của A-cha-xoa. D. khởi nghĩa của Si-vô-tha. Câu 6. Trên Biển Đông có dòng biển chảy theo mùa với các hướng chủ yếu là A. Tây Nam vào mùa đông và Đông Nam vào mùa hạ. B. Đông Bắc vào mùa hạ và Tây Nam vào mùa Đông. C. Tây Nam – Đông Bắc vào mùa hạ và Đông – Tây Nam vào mùa đông. D. Đông Nam vào mùa đông và Tây Bắc vào mùa hạ. Câu 7. Gió thổi trên Biển Đông theo 2 hướng chính nào dưới đây? A. Đông Nam và Đông Bắc. B. Hướng Nam và Tây Nam. C. Tây Bắc và Đông Nam. D. Hướng Bắc và Đông Bắc.
  11. Câu 8. Vùng biển Việt Nam có bao nhiêu loài cá có giá trị kinh tế cao? A. 2000 loài. B. 2100 loài C. 200 loài. D. 110 loài Câu 9. Bãi biển Mỹ Khê là địa điểm du lịch thuộc thành phố nào của Việt Nam? A. Hà Nội. B. Hải Phòng. C. Cần Thơ. D. Đà Nẵng. Câu 10. Tài nguyên khoáng sản nào tập trung ở các bồn trũng trong cùng thềm lục địa ở nước ta? A. Dầu mỏ, khí tự nhiên. B. Cát thuỷ tinh, ti-tan. C. Vàng, kim cương. D. Khí tự nhiên, kim cương. ------------ Hết ------------ PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BÀN HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG THCS VÕ NHƯ HƯNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 8 HDC DÀNH CHO HSKT (HDC gồm có 01 trang) Mỗi câu đúng đạt 1,0 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ĐA A B D C C C A D D A Người duyệt đề Giáo viên ra đề Duyệt của Lãnh đạo Tổ trưởng chuyên môn Đoàn Thị Mỹ Liên Nguyễn Công Trứ Huỳnh Văn Thuần
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2