intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 - Trường THCS Thượng Thanh, Long Biên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:3

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 - Trường THCS Thượng Thanh, Long Biên" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 - Trường THCS Thượng Thanh, Long Biên

  1. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn: Lịch sử và Địa lí – Khối 8 Thời gian làm bài: 60 phút MÃ ĐỀ: LS và ĐL801 Ngày thi: 22/04/2024 A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5 ĐIỂM) I. Trắc nghiệm (2,5 điểm) Em hãy tô vào phiếu trả lời chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất. Câu 1. Năm 1807, nước Mỹ đã đạt được thành tựu nào trong lĩnh vực kỹ thuật? A. Phát minh ra máy điện tín. B. Sáng tạo ra đầu máy xe lửa chạy bằng hơi nước. C. Chế tạo được loại xe lửa có nhiều toa. D. Đóng được tàu thuỷ chạy bằng động cơ hơi nước đầu tiên. Câu 2. Hầu hết các nước trong khu vực Đông Nam Á đã bị biến thành thuộc địa của thực dân phương Tây, ngoại trừ A. Phi-lip-pin. B. Mã Lai. C. Xiêm. D. In-đô-nê-xi-a. Câu 3. Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân Cam-pu-chia và nhân dân Lào chống ách thống trị thực dân có điểm chung là A. có sự đoàn kết, phối hợp chiến đấu giữa ba dân tộc Đông Dương chống kẻ thù chung. B. kéo dài nhiều năm liền, gây cho quân Pháp nhiều thiệt hại. C. các nhà sư có vai trò rất lớn trong các cuộc khởi nghĩa. D. đặt dưới sự lãnh đạo của những người trong hoàng tộc. Câu 4. Ý nào không đúng về lý do khiến cho kinh tế thủ công nghiệp, thương nghiệp dưới Triều Nguyễn bị sa sút? A. Triều Nguyễn có quy định ngặt nghèo về thuế, mẫu mã,... B. Hầu hết các thợ giỏi bị bắt vào làm việc trong các quan xưởng. C. Thiên tai, dịch bệnh khiến người dân phải bỏ làng đi phiêu tán Thừa Thiên. D. Chính sách bế quan tỏa cảng của Triều Nguyễn. Câu 5. Máy đĩa nghe nhạc, bóng đèn,… là phát minh của ai? A. T. Ê-đi-xơn. B. G. Men-đen. C. A.G. Bell. D. R. Phơn-tơn. Câu 6. Nét nổi bật của tình hình xã hội dưới triều Nguyễn là gì? A. Xảy ra hàng trăm cuộc nổi dậy của nhân dân chống triều đình nhà Nguyễn. B. Xảy ra nhiều cuộc nổi dậy chống lại ách áp bức, bóc lột của địa chủ phong kiến. C. Xã hội ổn định và phát triển. D. Một số giai cấp, tầng lớp mới được hình thành. Câu 7. Đỉnh cao của phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ năm 184 đến năm 1911 là A. phong trào Nghĩa Hoà đoàn. B. phong trào Duy tân năm Mậu Tuất (1898). C. Cách mạng Tân Hợi (1911). D. cuộc khởi nghĩa nông dân Thái bình Thiên quốc. Câu 8. Trong cuộc chạy đua xâm lược thuộc địa của thực dân phương Tây, cuối cùng Ấn Độ trở thành thuộc địa của nước nào? Vào thời gian nào? A. Hà Lan – cuối thế kỉ XIX. B. Anh – giữa thế kỉ XIX. C. Pháp – đầu thế kỉ XIX. D. Tây Ban Nha – cuối thế kỉ XVIII. Câu 9. Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, ở Nhật Bản, quá trình tập trung tư bản và tập trung sản xuất, đưa tới sự xuất hiện của các A. công trường thủ công. B. công ty độc quyền. C. tổ chức thương hội. D. tổ chức phường hội. Câu 10. Việc phát minh ra máy hơi nước đã tạo tiền đề cho sự phát triển vượt bậc của ngành nào? A. Giao thông vận tải đường thuỷ và đường bộ. B. Công nghiệp chế tạo vũ khí. Mã đề: LS và ĐL801 Trang 2/3
  2. C. Nông nghiệp. D. Hàng không Phần II. Tự luận (2,5 điểm) Câu 1 (1,0 điểm) Hãy cho biết ý nghĩa của cuộc Duy tân Minh Trị (1686). Câu 2 (1,5 điểm) a. Có quan điểm cho rằng: Nhà Nguyễn đã để lại di sản văn hoá đồ sộ. Bằng kiến thức cơ bản đã học, hãy chứng minh quan điểm trên là hoàn toàn đúng đắn. b. Quá trình thực thi chủ quyền của Triều Nguyễn đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa là một chặng đường đầy kiên nhẫn và quyết tâm của dân tộc Việt Nam. Nêu cảm nghĩ của em về quá trình này. B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5 ĐIỂM) I. Trắc nghiệm (2,5 điểm): Em hãy tô vào phiếu trả lời chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất. Câu 1. Nhiệt độ trung bình năm của nước biển tầng mặt khoảng A. 21ºC. B. 20ºC. C. 23ºC. D. 25ºC Câu 2. Lượng mưa trung bình năm của biển Việt Nam là A. trên 1500 mm/năm. B. từ 1500 - 2000 mm/năm. C. từ 2000 - 3000 mm/năm. D. trên 1100 mm/năm. Câu 3. Vùng biển của Việt Nam có diện tích khoảng A. 1,5 triệu km2. B. 2,0 triệu km2. C. 1,2 triệu km2. D. 1,0 triệu km2. Câu 4. Để thích ứng với biến đổi khí hậu, chúng ta cần A. giảm thiểu và xử lí rác thải, chất thải. B. rèn luyện các kĩ năng ứng phó với thiên tai. C. sử dụng tiết kiệm và bảo vệ tài nguyên nước. D. sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo. Câu 5. Vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam được gọi là A. vùng tiếp giáp lãnh hải. B. nội thuỷ. C. lãnh hải. D. vùng đặc quyền kinh tế. Câu 6. Vịnh biển đầu tiên của Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới là A. Vịnh Cam Ranh. B. Vịnh Hạ Long. C. Vịnh Vân Phong. D. Vịnh Nha Trang. Câu 7. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tác động của biến đổi khí hậu đối với hồ, đầm, nước ngầm? A. Nhiều hồ, đầm đầy nước; nguồn nước ngầm nhiều. B. Mực nước các hồ đầm và nước ngầm xuống thấp. C. Các hồ, đầm cạn nước không thể khôi phục được. D. Nguồn nước ngầm hạ thấp, khả năng khô hạn lớn. Câu 8. Vào mùa mưa lũ, thiên tai nào thường xảy ra ở khu vực đồng bằng của Việt Nam? A. Ngập lụt. B. Hạn mặn. C. Sóng thần. D. Động đất. Câu 9. Vùng biển Việt Nam không có bộ phận nào sau đây? A. Lãnh hải. B. Các đảo. C. Thềm lục địa. D. Nội thủy. Câu 10. “Các hoạt động của con người nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ các tác nhân gây ra biến đổi khí hậu” - đó là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Giảm nhẹ biến đổi khí hậu. B. Thích ứng với biến đổi khí hậu. C. Phòng chống biến đổi khí hậu. D. Ứng phó với biến đổi khí hậu. II. Tự luận (2,5 điểm) Câu 1 (1,0 điểm: Em hãy kể tên một số loài sinh vật đứng trước nguy cơ tuyệt chủng và giải thích nguyên nhân dẫn đến tình trạng đó. Câu 2 (1,0 điểm): So sánh nhóm đất feralit và nhóm đất phù sa về đặc tính và giá trị sử dụng. Mã đề: LS và ĐL801 Trang 2/3
  3. Câu 3 (0,5 điểm): Theo em, tại sao việc giữ vững chủ quyền của một hoàn đảo, dù nhỏ nhưng lại có ý nghĩa rất lớn? ………HẾT………. (Lưu ý: Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam). Mã đề: LS và ĐL801 Trang 2/3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2