Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Trần Đại Nghĩa, Quảng Nam
lượt xem 1
download
Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Trần Đại Nghĩa, Quảng Nam” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Trần Đại Nghĩa, Quảng Nam
- TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TỔ:NGỮ VĂN NĂM HỌC 2023-2024 MA TRẬN VÀ BẢNG ĐẶC TẢ MÔN NGỮ VĂN 10 1.Ma trận đề kiểm tra: - Theo hình thức tự luận: Nội dung kiến Mức độ nhận thức TT Kĩ năng thức/Đơn vị kĩ Vận dụng Tổng năng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao % điểm Đọc hiểu 1 Số câu 3 3 1 1 8 Tỉ lệ % điểm 15 30 10 5 60 Làm văn 2 Số câu 1* 1* 1* 1* 1 Tỉ lệ % điểm 10 15 10 5 40 Tỉ lệ % điểm các mức độ 70 30 100 2. Đặc tả: TT Kĩ năng Đơn vị kiến Mức độ đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Tỉ lệ % thức/Kĩ năng Vận Thông Vận Nhận biết dụng hiểu Dụng cao
- 1. Đọc hiểu 1. Truyện Nhận biết 3 3 1 1 60 -Phương thức biểu đạt - Nhận biết lời kể, ngôi kể, lời người kể chuyện và lời nhân vật. - Nhận biết đề tài, không gian, thời gian, chi tiết tiêu biểu trong truyện. - Nhận biết được những đặc điểm của nhân vật, cốt truyện, câu chuyện trong tác phẩm truyện. Thông hiểu - Tóm tắt được cốt truyện và lí giải được ý nghĩa, tác dụng của cốt truyện. - Phân tích được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện và lí giải được mối quan hệ giữa các yếu tố này trong tính chỉnh thể của tác phẩm. - Lí giải được ý nghĩa, tác dụng của việc lựa chọn lời kể, ngôi kể, điểm nhìn trong tác phẩm. - Phân tích, đánh giá được đặc điểm của nhân vật và vai trò của nhân vật trong tác phẩm. - Xác định được chủ đề, tư tưởng của tác phẩm; chỉ ra được những căn cứ để xác định chủ đề, tư tưởng của tác phẩm. - Phát hiện và lí giải các giá trị đạo đức, văn hóa từ văn bản.
- - Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của các biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật. Vận dụng - Rút ra được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử do văn bản gợi ra. - Nêu được ý nghĩa hay tác động của tác phẩm đối với tình cảm, quan niệm, cách nghĩ của bản thân trước một vấn đề đặt ra trong đời sống hoặc văn học. Vận dụng cao: - Vận dụng những hiểu biết về bối cảnh lịch sử - văn hoá được thể hiện trong văn bản để lí giải ý nghĩa, thông điệp của văn bản. - Đánh giá được ý nghĩa, giá trị của thông điệp, chi tiết, hình tượng, những đặc sắc về nghệ thuật trong tác phẩm theo quan niệm của cá nhân. - Liên hệ để thấy một số điểm gần gũi về nội dung/ nghệ thuật giữa các tác phẩm truyện thuộc những nền văn học khác nhau. 2. Văn bản Nhận biết: thông tin -Loại văn bản -Chi tiết, hình ảnh, số liệu các yếu tố phi ngôn ngữ trong văn bản thông tin -Sự kết hợp các phương thức biểu đạt
- trong văn bản thông tin -Biện pháp tu từ. Thông hiểu: - Hiểu và lí giải được tình cảm, thông tin mà tác giả đưa ra qua văn bản thông tin - Phân tích được phương tiện diễn đạt, ngôn ngữ, phi ngôn ngữ. -Xác định được các luận điểm cơ bản, quan điểm chính của người viết trong văn bản thông tin. -Hiểu được vai trò của tiêu đề, sa- pô trong văn bản thông tin - Nêu được chủ đề, thông điệp của văn bản thông tin. - Phát hiện và lí giải các ý nghĩa xã hội từ văn bản thông tin. Vận dụng: - Rút ra được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử do văn bản thông tin gợi ra - Nêu được ý nghĩa hay tác động của văn bản đối với tình cảm, quan niệm, cách nghĩ của bản thân Vận dụng cao: - Vận dụng những hiểu biết về bối cảnh lịch sử - văn hoá để xác định thông điệp của văn bản thông tin. - Nêu được bài học nhân thức và hành động gắn với văn bản thông tin
- 2 Viết 1/Viết một bài Nhận biết: 1* 1* 1* 1* câu 40 luận trình bày - Xác định được yêu cầu về nội dung TL trải nghiệm và và hình thức của bài văn luận. quan điểm bản - Xác định rõ được mục đích, nội thân về một dung luận. vấn đề xã hội. - Giới thiệu được vấn đề xã hội cần nghị luận. - Đảm bảo cấu trúc, bố cục của một văn bản nghị luận. Thông hiểu: - Triển khai vấn đề nghị luận thành những luận điểm phù hợp. - Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm, thể hiện được quan điểm bản thân về vấn đề xã hội. - Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Vận dụng: - Đánh giá được ảnh hưởng của vấn đề nghị luận đối với con người, xã hội. - Nêu được những bài học, những đề nghị, khuyến nghị rút ra từ vấn đề bàn luận. - Có cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo, hợp logic. Vận dụng cao: - Sử dụng kết hợp các phương thức miêu tả, biểu cảm; vận dụng hiệu quả
- những kiến thức tiếng Việt để tăng tính thuyết phục, sức hấp dẫn cho bài viết. - Thể hiện rõ quan điểm, cá tính trong bài viết về vấn đề xã hội 2. Phân tích, Nhận biết: đánh giá một - Giới thiệu được đầy đủ thông tin nhân vật trong chính về tên tác phẩm, tác giả, nhân tác phẩm vật của tác phẩm. truyện ngắn - Đảm bảo cấu trúc, bố cục của một hiện đại. văn bản nghị luận. Thông hiểu: - Trình bày được những nội dung khái quát về nhân vật - Triển khai vấn đề nghị luận thành những luận điểm phù hợp. Phân tích được những đặc sắc về ngoại hình, cuộc đời, phẩm chất của nhân vật - Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm. - Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Vận dụng: - Nêu được những bài học rút ra từ tác phẩm. - Thể hiện được sự đồng tình / không đồng tình với thông điệp của tác giả (thể hiện trong tác phẩm).
- - Có cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo, hợp logic. Vận dụng cao: - Đánh giá được cuộc đời, tích cách, phẩm chất nhân vật - Thể hiện rõ quan điểm, cá tính trong bài viết. - Vận dụng hiệu quả những kiến thức tiếng Việt lớp 10 để tăng tính thuyết phục, sức hấp dẫn cho bài viết. Tỉ lệ % 25% 45% 20% 10% 100% Tỉ lệ chung 70% 30%
- SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ 2- NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA Môn: Ngữ văn - Lớp:10 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề có 02 trang) Họ tên học sinh:……………………………….-Lớp:…….. I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm): Đọc văn bản sau: VĂN HÓA SỬ DỤNG MẠNG XÃ HỘI CỦA GIỚI TRẺ HIỆN NAY Cuộc sống, học tập và sinh hoạt hàng ngày của giới trẻ hiện nay đều bị ảnh hưởng bởi việc sử dụng mạng xã hội. Trong thời đại công nghệ số, mạng xã hội mang lại nhiều lợi ích nhưng không phải ai cũng sử dụng mạng xã hội có văn hóa và trách nhiệm. Thói quen dùng mạng xã hội Trong vài năm qua, mạng xã hội đã trở nên phổ biến vào cuộc sống hàng ngày của hầu hết người Việt Nam cùng với tỷ lệ sử dụng điện thoại thông minh và internet ngày càng tăng của Việt Nam. Các mạng xã hội như Facebook, Twitter, Tiktok… đã trở thành một xã hội thu nhỏ, không chỉ phản ánh mọi khía cạnh của đời sống thực mà có thể gây ra hoặc tác động không nhỏ đến cuộc sống thực… Từ khi xuất hiện, internet đã tạo nên nhiều thay đổi lớn trong đời sống kinh tế, chính trị, xã hội. Mạng máy tính ngày càng được mở rộng, để từ đây, các hình thức giải trí trên mạng trở nên phong phú và hiện đại hơn bao giờ hết…
- Văn hóa ứng xử của giới trẻ trên mạng xã hội Trong kỷ nguyên công nghệ 4.0, mạng xã hội mang lại nhiều lợi ích nhưng đây cũng là "mảnh đất màu mỡ'' để nhiều người thể hiện "cái tôi" theo chiều hướng tích cực hoặc tiêu cực. Giới trẻ Việt Nam hiện nay có ý thức rất lớn về “tiếng nói” của mình. Bằng chứng là giới trẻ có riêng một kênh “Đài Tiếng nói GenZ” trên mạng xã hội Facebook và Tiktok để thể hiện quan điểm của mình. Giới trẻ đã quan tâm đến chính trị, chủ quyền, toàn cầu… và những vấn đề này trở thành luận điểm khi đưa ra một quyết định. Bên cạnh những thông tin lành mạnh, vui vẻ, không ít người, trong đó phần lớn là giới trẻ trở thành các "anh hùng bàn phím" sử dụng mạng xã hội để bôi xấu hình ảnh, thậm chí xúc phạm danh dự của cá nhân, tổ chức nào đó với những lời lẽ thiếu văn hóa, thô tục xuất hiện ngày càng nhiều trong những năm gần đây… Mỗi người cần ứng xử có văn hóa trên mạng xã hội Mọi hành vi bịa đặt, xuyên tạc, không đúng sự thật nhằm bôi nhọ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của người khác là vi phạm pháp luật và có đủ các chế tài pháp luật để xử lý. Bên cạnh các chế tài xử lý, điều quan trọng nhất vẫn là ý thức của những người sử dụng mạng xã hội… Hơn ai hết, mỗi người sử dụng cần có ý thức ứng xử có văn hóa mới dần loại bỏ được những mặt tiêu cực trên mạng xã hội. Thu Phương Trích Báo điện tử ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Thứ năm ngày11/05/2023 Thực hiện các yêu cầu: Câu 1: (0,5 điểm) Văn bản trên thuộc loại văn bản gì? Câu 2: (0,5 điểm) Những mạng xã hội nào được nhắc đến trong văn bản trên?
- Câu 3: (0,5 điểm) Theo tác giả, từ khi xuất hiện, internet đã tác động đến đời sống xã hội như thế nào? Câu 4: (1,0 điểm) Nêu thông tin chính của văn bản trên. Câu 5: (1,0 điểm) Văn bản trên có những luận điểm (ý chính) nào? Câu 6: (1,0 điểm) Phần Sa-pô (phần in đậm dưới tiêu đề) của văn bản trên có vai trò gì đối với văn bản và đối với người đọc? Câu 7: (1,0 điểm) Từ việc đọc văn bản, anh( chị) hiểu như thế nào về cách gọi “anh hùng bàn phím” ? Câu 8: (0,5 điểm) Để ứng xử có văn hóa trên mạng xã hội, mỗi chúng ta nên làm gì? II. VIẾT (4.0 điểm) Bằng trải nghiệm của bản thân, hãy viết một bài luận (khoảng 500 chữ) về thói quen nghiện sử dụng điện thoại di động của giới trẻ hiện nay. ----------------------------------------- Hết-------------------------------------
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI KÌ II TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA Năm học 2023 – 2024 Môn :Ngữ văn10 HƯỚNG DẪN CHẤM Phần Câu Nội dung Điểm I Đọc hiểu 6.0 1 Văn bản trên là bản tin/ văn bản thông tin 0.5 Hướng dẫn chấm: - Học sinh có thể trả lời bản tin hoặc văn bản thông tin : 0,5 điểm. - Học sinh không trả lời hoặc trả lời không đúng: 0,0 điểm 2 Những mạng xã hội được nhắc đến trong văn bản trên: Facebook, Twitter, 0.5 Tiktok… Hướng dẫn chấm: + Học sinh trả lời đúng 2-3 mạng xã hội: 0.5 điểm. +Học sinh trả lời 1 mạng xã hội : 0,25 điểm + Học sinh trả lời không đúng hoặc không trả lời: 0 điểm
- 3 Theo tác giả, từ khi xuất hiện, internet đã tác động đến đời sống xã hội : 0.5 internet đã tạo nên nhiều thay đổi lớn trong đời sống kinh tế, chính trị, xã hội.(1) Mạng máy tính ngày càng được mở rộng, để từ đây, các hình thức giải trí trên mạng trở nên phong phú và hiện đại hơn bao giờ hết…(2) Hướng dẫn chấm: + Học sinh trả lời như đáp án hoặc chỉ đúng ý (1):0.5 điểm. + Học sinh trả lời được ý (2): 0.25 điểm + Học sinh trả lời không đúng hoặc không trả lời: 0 điểm 4 Thông tin chính của văn bản: văn hóa sử dụng mạng xã hội của giới trẻ 1.0 hiện nay Hướng dẫn chấm: + Học sinh trả lời như đáp án: 1.0 điểm. + Học sinh trả lời được nửa ý: 0.5 điểm + Học sinh trả lời không đúng hoặc không trả lời: 0 điểm 5 Các ý chính của văn bản: 1.0 +P1: Sa-pô: Giới thiệu khái quát về việc sử dụng mạng xã hội trong cuộc sống. +P2: Thói quen dùng mạng xã hội +P3: Văn hóa ứng xử của giới trẻ trên mạng xã hội
- +P4: Mỗi người cần ứng xử có văn hóa trên mạng xã hội Hướng dẫn chấm: - Học sinh nêu được đầy đủ như đáp án: 1,0 điểm. - Học sinh nêu được mỗi ý : 0,25 điểm. HS không ghi P1, P2… nhưng nêu được các ý chính vẫn cho điểm tối đa. 6 Phần Sa-pô (phần in đậm dưới tiêu đề) của văn bản trên có vai trò: 1.0 +Đối với văn bản: Giới thiệu khái quát nội dung sử dụng mạng xã hội của giới trẻ hiện nay. +Đối với người đọc: tạo sự chú ý và giúp người đọc định hướng nhận biết nội dung trên của VB. Hướng dẫn chấm: + Học sinh trả lời như đáp án: 1.0 điểm. + Học sinh trả lời được 1 ý: 0,5 điểm + Câu trả lời sai hoặc không trả lời: 0 điểm. 7 Cách gọi “anh hùng bàn phím” được dùng để chỉ: 1.0 + Người giấu mặt sau máy tính, sử dụng bàn phím để bình luận về mọi vấn đề họ thấy trên mạng. + Họ thường đưa ra những bình luận, phán xét thiếu suy nghĩ, phiến diện và nhiều khi quá khích một cách hùng hổ, liều lĩnh, bừa bãi mà không cần biết
- đúng hay sai, có gây tổn hại đến danh dự, tinh thần hay thể chất của người khác hay không. + Được sử dụng với ý nghĩa mỉa mai, chê cười. Hướng dẫn chấm: + Học sinh trả lời từ 2-3 ý: 1,0 điểm. + Học sinh trả lời được 1 ý: 0,5 điểm + Trả lời sai hoặc không trả lời: 0 điểm HS có thể có cách diễn đạt tương tự vẫn được điểm tối đa. 8 Học sinh có suy nghĩ riêng, có văn hóa, phù hợp với chuẩn mực đạo đức và 0.5 pháp luật. Gợi ý: - Hãy thật thận trọng khi đăng tải thông tin lên mạng xã hội. - Đừng vì sự thiếu hiểu biết, bốc đồng mà chia sẻ hoặc bình luận những nội dung sai trái… Hướng dẫn chấm: + HS đưa ra được1 ứng xử phù hợp: 0.5 điểm +HS đưa ra ứng xử không phù hợp hoặc không trả lời : 0 điểm Phần viết Bằng trải nghiệm của bản thân, hãy viết một bài luận (khoảng 500 chữ) về thói 4,0
- quen sử dụng điện thoại di động của giới trẻ hiện nay. a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận Mở bài nêu được vấn đề. Thân bài triển khai được vấn đề. Kết bài khái quát 0,25 được vấn đề. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: thói quen sử dụng điện thoại di động của giới trẻ hiện nay. 0,25 - Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,25 điểm - Học sinh xác định chưa được vấn đề nghị luận: 0,0 điểm c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau: 1.Giới thiệu thói quen sử dụng điện thoại thông minh của bản thân và thói quen nghiện sử dụng điện thoại của giới trẻ hiện nay. 0,25 2. Phân tích, đánh giá về : 1.0 -Thực tế sử dụng điện thoại của bản thân và những tác dụng mà bản thân nhận thức được từ việc sử dụng điện thoại. -Thực trạng nghiện sử dụng điện thoại của giới trẻ hiện nay : rất nhiều bạn trẻ nghiện sử dụng điện thoại hoặc có thói quen sử dụng điện thoại không đúng cách… - Nguyên nhân dẫn đến việc nghiện ĐT:
- +Xã hội đang phát triển mạnh mẽ, tăng nhu cầu giao tiếp và truy cập thông tin +Điện thoại là phát minh giúp giao tiếp và hỗ trợ công việc, học tập, giải trí với rất nhiều tiện ích, lí thú và cũng nhiều cám dỗ. +Lối sống thụ động, buông thả, không có kỉ luật với bản thân, lại thiếu sự giám sát quản lí của gia đình, không phân phân biệt rõ ràng giữa việc học và giải trí… -Tác hại của việc nghiện điện thoại di động: + ĐT khiến HS quên mất việc học hành, sao nhãng trong học tập, giảm khả năng suy nghĩ sáng tạo, lệ thuộc vào thông tin truy cập từ mạng internet… + Điện thoại thông minh (ĐTTM) cũng là nơi có thể cung cấp những thông tin, suy nghĩ không lành mạnh, đặc biệt là từ mạng xã hội…dẫn đến tình trạng phạm tội ở độ tuổi học sinh, bạo lực trong trường học, các hành vi vượt ra khỏi chuẩn mực đạo đức… +ĐTTM dẫn đến những vấn đề tiêu cực về sức khỏe, như các tật ở mắt, loạn thị, cận thị, thậm chí gây mù… + Việc “cắm đầu” vào ĐT khiến người sử dụng sống trong thế giới ảo, lười tư duy, nghiện game và mạng xã hội, mất khả năng giao tiếp thật, phá vỡ những mối quan hệ ngoài đời… -Giải pháp giúp có thói quen sử dụng điện thoại tốt: 1.0 +Thay đổi ý thức của bản thân, có cách sử dụng điện thoại một cách đúng đắn và lành mạnh…
- +Cần phải rèn luyện và tu dưỡng đạo đức, giao tiếp với thầy cô và bạn bè, mọi người xung quanh, biết quan tâm đến gia đình và dành thời gian đọc sách để phát triển tâm hồn, tập thể dục, thể thao để rèn luyện sức khỏe… +Cần phải tự giác và ý thức hơn trong việc học tập, sử dụng điện thoại một cách có ý thức để phục vụ học tập và giải trí một cách hợp lí. Hướng dẫn chấm: không yêu cầu HS viết được hết các tác hại, nguyên nhân hay giải pháp. HS chỉ cần viết một vài ý,luận điểm rõ, lập luận chặt chẽ, thuyết phục là cho điểm tối đa. 0.5 d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, 0,25 ngữ pháp. e. Sáng tạo Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề cần nghị luận, có cách diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: Học sinh biết vận dụng kết hợp các thao tác lập luận trong quá trình phân tích, đánh giá; biết so sánh biết liên hệ với thực tiễn đời sống; 0,5 văn viết chặt chẽ mà giàu hình ảnh, cảm xúc. + Đáp ứng được đến 02 yêu cầu trở lên: 0,25 điểm. + Đáp ứng được 01 yêu cầu: 0,25 điểm.
- ----------------------------------------- Hết ---------------------------------------
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 389 | 33
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 507 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 963 | 11
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 404 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 79 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 130 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn