Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Thế Vinh
lượt xem 1
download
Để đạt được kết quả cao trong kì thi sắp diễn ra, các em học sinh khối lớp 11 có thể tải về tài liệu "Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Thế Vinh" được chia sẻ dưới đây để ôn tập, hệ thống kiến thức môn học, nâng cao tư duy giải đề thi để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính chức. Mời các em cùng tham khảo đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Thế Vinh
- SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 20202021 TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINH Môn: Ngữ văn – Lớp: 11 Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Đọc đoạn trích: Những con chim bồ câu tụ tập với nhau trong một cái chuồng trên ngọn cây, chúng thấy con chim đại bàng sải cánh trên cao, bèn bàn luận: Eo ơi, gió đùng đùng thế kia mà nó cứ bay lên cao làm gì nhỉ. Không xuống đây như bọn mình có phải an toàn hơn không? Béo bở gì cái trò bay một mình, cô đơn bỏ xừ! Thấy bảo nó kiếm mồi cũng vất vả lắm, không như chúng mình sung sướng, ngày ngày có người cho ăn… Đúng là đồ dở hơi! Đại bàng tung hoành trong cơn bão, rồi đi săn mồi về tổ, nó nào ngó xuống để suy nghĩ về mấy con chim bồ câu?Rồi một ngày, người chủ mang mấy con chim ra thịt đãi khách. Trước khi bị cắt tiết, chúng tiếc nuối nhớ về hình ảnh con chim đại bàng.Đại bàng vẫn đi săn mồi, nào hay biết gì về mấy con chim bồ câu? Con người khác con chim ở chỗ được lựa chọn, không nhất thiết phải là đại bàng hay bồ câu, nhưng dù ngồi ở vị trí nào, chủ động cho cuộc sống của chính mình vẫn là tốt nhất. Và đừng bao giờ phán xét người khác khi họ không thèm để ý đến mình.Những người không quản trị nổi chính cuộc sống của bản thân, thiếu tự tin nhất, buồn thay lại là những người hay phán xét nhất!” ( Trích “Ngừng phán xét”, Ừ thì yêu! Đời có bao nhiêu, An Xinh Trương, NXB Phụ nữ, 2018, tr.156,157) Thực hiện các yêu cầu: Câu 1. (0,75 điểm) Xác định phương thức biểu đạt của đoạn trích. Câu 2. (0,75 điểm) Theo tác giả, người hay phán xét nhất là người ra sao? Câu 3. (1.0 điểm) Nội dung chính của đoạn trích là gì? Câu 4. (0,5 điểm) . Anh/chị có đồng tình với quan điểm Đừng bao giờ phán xét người khác của tác giả không? Vì sao? II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Anh/Chị hãy viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ về tầm quan trọng của việc chủ động cho cuộc sống bản thân. Câu 2: (5.0 điểm) Cảm nhận của Anh/ Chị về đoạn thơ sau: Tôi muôn tăt năng đi ́ ́ ́ ̀ ừng nhat mât Cho mau đ ̣ ́ ̣ ́ ̣ Tôi muôn buôc gio lai ́
- Cho hương đưng bay đi ̀ (Trích Vội Vàng, Xuân Diệu, Ngữ văn 11, Tập Hai, NXB Giáo dục) …………… Hết …………
- SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 20202021 TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINH Môn: Ngữ văn – Lớp: 11 HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN NỘI DUNG ĐIỂM I. Đọc hiểu: (3,0 điểm) Câu 1 Phương thức biểu đạt : Nghị 0,75 luận.và Tự sự Hướng dẫn chấm: Học sinh trả lời như đáp án: 0,75 điểm. Học sinh trả lời 1 trong 2 đáp án : 0,5 điểm Học sinh trả lời khác đáp án: 0,0 điểm. Câu 2 Theo tác giả, người hay phán 0,75 xét nhất là người không quản trị nổi chính cuộc sống của bản thân, thiếu tự tin nhất Hướng dẫn chấm: Học sinh trả lời như đáp án: 0,75 điểm. Học sinh trả lời khác đáp án: 0,0 điểm. Câu 3 Nội dung chính của đoạn trích: 1.0 Con người cần chủ động trong cuộc sống của chính mình và hãy ngừng ngay việc phán xét người khác. Hướng dẫn chấm: Học sinh trả lời như đáp án: 1,0 điểm. Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,5 0,75 điểm. Học sinh trả lời sơ sài: 0,25 điểm. * Lưu ý: Học sinh có cách diễn đạt nội dung tương đương vẫn ghi điểm. Câu 4 Học sinh có thể trả lời “có” 0.5 hoặc “không”, miễn là lý giải
- thuyết phục. Có thể theo hướng sau: Có vì: Khi phán xét người khác chúng ta có thể sẽ sai lầm vì bản thân không hiểu rõ về họ, không ở trong hoàn cảnh, vị trí của họ. Đồng tình nhưng bổ sung: Không phán xét không có nghĩa là thờ ơ với người khác, bàng quan trước thời cuộc... Hướng dẫn chấm: Học sinh trả lời có/không: 0,25 điểm. Học sinh lý giải thuyết phục, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc: 0,25 điểm. Học sinh không trả lời hoặc viết không liên quan: không ghi điểm. II. LÀM VĂN 7.0 Câu 1 viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) 2.0 trình bày suy nghĩ về tầm quan trọng của việc chủ động cho cuộc sống bản thân. a. Đảm bảo yêu cầu về hình 0.25 thức đoạn văn Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng phân hợp, móc xích hoặc song hành. b. Xác định đúng vấn đề nghị 0.25 luận: tầm quan trọng của việc chủ động cho cuộc sống bản thân. c. Triển khai vấn đề nghị luận 0.75 Thí sinh có thể lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng phải trình bày đúng nội dung cần thiết của một đoạn văn nghị luận về một tư tưởng, đạo lý. Có thể
- theo hướng sau: Việc chủ động cho cuộc sống bản thân giúp chúng ta: Tạo dựng nền tảng vững chắc cho cuộc đời mình. Suy nghĩ và hành động độc lập, làm chủ được tình thế, ứng phó linh hoạt với mọi tình huống, nắm bắt được thời cơ thuận lợi cũng như sẵn sàng đối mặt, vượt qua mọi khó khăn, thử thách. Không tụt hậu trong xã hội đang ngày một phát triển. Thực hiện được ước mơ và vươn tới thành công, hạnh phúc... Hướng dẫn chấm: Học sinh lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lý lẽ xác đáng; dẫn chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữa lý lẽ và dẫn chứng (0,75 điểm). Học sinh lập luận chưa thật chặt chẽ, thuyết phục: lý lẽ xác đáng nhưng không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không tiêu biểu (0,5 điểm). Học sinh lập luận không chặt chẽ, thiếu thuyết phục: lý lẽ không xác đáng, không liên quan mật thiết đến vấn đề nghị luận, không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không phù hợp (0,25 điểm). Lưu ý: Học sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. d. Chính tả, ngữ pháp 0.25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo 0.5 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn
- đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: Huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân khi bàn luận; có cái nhìn riêng, mới mẻ về vấn đề; có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận, làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh, đoạn văn giàu sức thuyết phục. Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm. Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm. Cảm nhận về đoạn thơ: 5.0 Câu 2 Tôi mu ôń tăt́ nắ ng đi Ch o mà u đừ ng nh aṭ mấ t Tôi mu ôń bu ôc̣ gió laị Cho hương đưng bay đi ̀ a. Đảm bảo cấu trúc bài văn 0.25 nghị luận Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề. b. Xác định đúng vấn đề nghị 0.5 luận
- c. Triển khai vấn đề nghị 3.5 luận Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau: * Giới thiệu khái quát về tác giả Xuân Diệu, bài thơ “Vội vàng ” và đoạn thơ * Nội dung: Thi nhân trực tiếp bày tỏ khát khao của mình, muốn “tắt nắng”, “buộc gió” với mục đích đoạt quền tạo hóa, lưu giữ thời khắc đẹp nhất của cuộc sống. Đây không phải là ước muốn ngông ngạo, tầm thường mà là ước muốn táo bạo, mới mẻ, tha thiết, mãnh liệt. Khát khao tận hưởng hương sắc của trần thế “cho màu đừng nhạt mất”, “cho hương đừng bay đi”, níu giữ cái đẹp của nhân gian. Nhà thơ bộc lộ một cái tôi mạnh mẽ, yêu đời, yêu cuộc sống. * Nghệ thuật: Điệp từ “tôi muốn” và điệp cấu trúc “Tôi muốn....cho....: Làm cho nhịp điệu câu thơ thêm mạnh mẽ, tha thiết vừa bày tỏ niềm khao khát chế ngự thiên nhiên vừa bộc lộ cái tôi lớn lao chưa thấy trong thơ ca truyền thống. Kiểu câu 5 chữ, dùng từ mệnh lệnh, các động từ mạnh * Đánh giá chung: Đoạn thơ đã bộc lộ một cái tôi mạnh mẽ, yêu đời, yêu cuộc sống của thi nhân. Xuân Diệu đã mang đến cho người đọc một giọng thơ lạ với những quan niệm nhân sinh mới mẻ để trở thành nhà thơ mới nhất trong các nhà thơ mới.
- d. Vận dụng, sáng tạo: 0.5 So sánh với các tác phẩm khác; liên hệ với thực tiễn; vận dụng kiến thức lí luận văn học để đánh giá, làm nổi bật vấn đề nghị luận. Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ e. Chính tả, ngữ pháp: Đảm 0.25 bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. 10.0 TỔNG ĐIỂM I+ II …………… Hết …………
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 392 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 447 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 299 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 273 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 247 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sặp Vạt
5 p | 74 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Hiệp
3 p | 90 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tam Hưng
4 p | 72 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 82 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 203 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn