intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT Phước Sơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:10

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn hãy tham khảo và tải về “Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT Phước Sơn” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT Phước Sơn

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG PTDTNT PHƯỚC SƠN MÔN NGỮ VĂN LỚP 11 NĂM HỌC 2022-2023 I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA. 1. Kiến thức: Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kỹ năng đối với một số nội dung Đọc hiểu và Làm văn trọng tâm trong chương trình Ngữ Văn 11 học kỳ II (Từ tuần 19 đến tuần 31). 2. Kỹ năng: Đánh giá kỹ năng: Đọc hiểu một văn bản ngoài sách giáo khoa và kỹ năng vận dụng các thao tác lập luận để viết bài văn nghị luận văn học; kỹ năng trình bày và diễn đạt các nội dung bài viết một cách rõ ràng, đúng quy cách. 3. Thái độ: Có quan điểm tích cực trước những vấn đề cần nghị luận, có ý thức sống lành mạnh, có tâm hồn phong phú. 4. Năng lực: Phát huy năng lực tư duy, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo của học sinh. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: 1. Hình thức: Tự luận, thời gian 90 phút 2. Cách thức tổ chức kiểm tra: Kiểm tra chung. III. THIẾT LẬP MA TRẬN Cấp độ Nhận biết Vận dụng Cộng Thông hiểu Cấp độ Cấp Lĩnh vực độ thấp Cao I. Đọc- hiểu - Phương thức - Giải thích -Trình bày - Ngữ liệu: biểu đạt. được từ ngữ, quan điểm Đoạn trích văn bản hình ảnh trong suy nghĩ khoảng từ 150 đến - Từ ngữ, hình của bản đoạn trích/ văn 300 chữ. ảnh, câu văn, thân từ vấn bản. - Nội dung: Phù chi tiết có trong đề đặt ra hợp với các chuẩn đoạn trích/ văn trong đoạn mực đạo đức, quy bản. trích/văn phạm pháp luật. bản. Số câu: 2 1 1 4 Số điểm: 1.5 1.0 0.5 3.0 Tỉ lệ %:
  2. 15 % 10 % 5% 30 % II. Làm văn: Nghị luận văn học - Nội dung: + Nghị luận về một đoạn trích thơ/ văn bản thơ. - Ngữ liệu: Một trong các văn bản sau: - Vội vàng (Xuân Diệu) - Tràng giang ( Huy Cận) - Đây thôn Vĩ Dạ (Hàn Mặc Tử) - Chiều tối (Hồ Chí Minh) - Từ ấy (Tố Hữu) Số câu: 1* 1* 1* 1 1 Số điểm: 2,5 2,0 1,5 1,0 7.0 Tỉ lệ %: 25% 20% 15% 10 % 70 % Tổng số điểm: 40 3.0 2.0 1.0 10.0 Tỉ lệ %: 40 % 30 % 20 % 10 % 100 %
  3. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG PTDTNT PHƯỚC SƠN MÔN NGỮ VĂN LỚP 11 BẢNG ĐẶC TẢ CHI TIẾT MA TRẬN KIỂM TRA I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức - kỹ năng của chương trình giáo dục. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA - Hình thức: Tự luận III. ĐẶC TẢ MA TRẬN
  4. PHẦN đọc Câu/ Nội dung Thang điểm hiểu Bài - Ngữ liệu: Nhận Gv ra 2 câu 1.5 điểm Trích đoạn biết văn bản. 1 Xác định phương thức biểu đạt chính 0.75 điểm - Tiêu chí lựa chọn 2 Tìm từ ngữ, hình ảnh, câu văn, chi tiết trong 0.75 điểm ngữ liệu: văn bản + Độ dài: tối đa 300 Thôn Gv ra 1 câu 1.0 điểm chữ; g hiểu + Đoạn 3 - Giải thích được từ ngữ, hình ảnh trong 1.0 điểm trích VB đoạn trích/văn bản. ngoài chương Vận Gv ra 1 câu- cấp độ thấp 0.5 điểm trình, dụng không giới 4 - Trình bày quan điểm suy nghĩ của bản thân 0.5 điểm hạn thể từ vấn đề đặt ra trong đoạn trích/văn bản. loại. + Phù hợp với quy phạm pháp luật, chuẩn mực đạo đức Phần làm Bài Nghị luận về đoạn trích thơ 7.0 điểm, cụ thể văn văn - Ngữ liệu: Đây thôn Vĩ Dạ (Hàn Mặc Tử) - Cấu trúc: 0.5 nghị luận - Luận đề: 0.5 văn - Mở bài: 0.5 học hoàn - Thân bài: 4.0 chỉnh + Nội dung: 3.0 + Nghệ thuật: 1.0 - Kết bài: 0.5 - Chính tả, diễn đạt: 0.5 - Sáng tạo: 0.5
  5. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG PTDTNT PHƯỚC SƠN MÔN NGỮ VĂN LỚP 11 Thời gian: 90 phút (KKGĐ) I. PHẦN ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Đọc đoạn trích sau Cùng một cơn mưa, người tiêu cực sẽ bực mình vì phải mặc áo mưa, người lạc quan thì nghĩ cây cối sẽ được xanh tươi, không khí sẽ trong lành. Và khi chúng ta không thay đổi được hiện tượng xảy ra,tốt nhất là nhìn nó bằng ánh mắt tích cực. Cái thiện có thể sẽ thua cái ác trong một thời điểm, nhưng chung cuộc sẽ chiến thắng. Cứ sau một sự cố, con người lại tìm ra nguyên nhân và khắc phục nó. Sau lũ lụt, phù sa sẽ màu mỡ hơn cho cánh đồng, sâu bọ sẽ bị quét sạch ra biển, dư lượng hóa chất trong đất đai sẽ bị rửa sạch. Lỗi lầm của người khác, thay vì giữ trong lòng và tức giận, thôi bỏ qua, mình sẽ thấy thoải mái hơn rất nhiều. Nói một cách khác, nếu bạn sống 100 năm, xem như là một bộ phim có 100 tập, thì hãy tạo ra ít nhất 2/3 tập có tiếng cười thay vì tập nào cũng rơi vào bi kịch chán chường, đau khổ, chia ly, mất mát. (Trích Trên đường băng - Tony buổi sáng, NXB trẻ, 2016) Trả lời các câu hỏi: Câu 1. (0,75 điểm) Chỉ ra phương thức biểu đạt chính của đoạn trích. Câu 2. (0,75 điểm) Theo tác giả, sau mỗi lần lũ lụt sẽ đem lại những lợi ích gì?
  6. Câu 3. (1,0 điểm) Qua đoạn trích, theo anh/chị nếu cùng một hoàn cảnh suy nghĩ của người tích cực và người tiêu cực có gì khác nhau? Câu 4. (0,5 điểm) Anh/chị có suy nghĩ gì về quan niệm tác giả trong câu văn: “Lỗi lầm của người khác, thay vì giữ trong lòng và tức giận, thôi bỏ qua, mình sẽ thấy thoải mái hơn rất nhiều”? II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Cảm nhận về hai khổ thơ đầu trong bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ của Hàn Mặc Tử. “Sao anh không về chơi thôn Vĩ? Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên Vườn ai mướt quá xanh như ngọc Lá trúc che ngang mặt chữ điền. Gió theo lối gió, mây đường mây Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay Thuyền ai đậu bến sông trăng đó Có chở trăng về kịp tối nay?” (SGK Ngữ Văn lớp 11, tập 2, trang 39, NXB Giáo dục, 2009) --- HẾT --- SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG PTDTNT PHƯỚC SƠN MÔN NGỮ VĂN LỚP 11 NĂM HỌC 2022-2023 HƯỚNG DẪN CHẤM (Hướng dẫn chấm này gồm 03 trang) GV cần quan sát bài làm của học sinh để đánh giá một cách tổng quát, tránh đếm ý cho điểm. Điểm thành phần tính đến 0.25. Điểm tổng toàn bài làm tròn theo quy định. Phần Câu Nội dung Điểm
  7. I ĐỌC HIỂU 3,0 1 Phương thức biểu đạt: Nghị luận 0,75 Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời chính xác như đáp án: 0,75 điểm - Học sinh không trả lời đúng: không cho điểm 2 Theo tác giả sau mỗi lần lũ lụt sẽ đem lại những lợi ích: 0,75 - phù sa sẽ màu mỡ hơn cho cánh đồng - sâu bọ sẽ bị quét sạch ra biển - dư lượng hóa chất trong đất đai sẽ bị rửa sạch. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời được từ 3 ý trên: 0,75 điểm. - Học sinh trả lời được 2 ý: 0,5 điểm - Học sinh trả lời được 1 ý: 0,25 điểm 3 Cùng một hoàn cảnh suy nghĩ của người tích cực và người tiêu cực: 1,0 - Người tiêu cực: bi quan, chán nản dễ dẫn đến bế tắc, tuyệt vọng không thể giải quyết được vấn đề. - Người tích cực: lạc quan, tìm cách giải quyết vấn đề… Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời được 2 ý trên: 1,0 điểm. - Học sinh trả lời được 1 ý: 0,5 điểm 4 - Suy nghĩ gì về quan niệm tác giả trong câu văn: “Lỗi lầm của người 0,5 khác, thay vì giữ trong lòng và tức giận, thôi bỏ qua, mình sẽ thấy thoải mái hơn rất nhiều” - Gợi ý: Hướng dẫn chấm + Bỏ qua lỗi lầm của người khác thì tinh thần mình sẽ thoải mái… + Người được bỏ qua lỗi lầm sẽ có cơ hội được sửa sai, sẽ sống tích cực, lạc quan… - Học sinh trả lời được 2 ý trên: 0,5 điểm. - Học sinh trả lời được 1 ý: 0,25 điểm
  8. II LÀM VĂN Cảm nhận về hai khổ thơ đầu trong bài thơ 7,0 Đây thôn Vĩ Dạ của Hàn Mặc Tử. a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận 0,5 Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,5 Phân tích nội dung, nghệ thuật đoạn thơ Hướng dẫn chấm: - Học sinh xác định đúng vấn đề nghị luận: 0,5 điểm - Học sinh xác định chưa chính xác vấn đề nghị luận: không cho điểm c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm 5,0 Thí sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau: * Mở bài: Nêu được vấn đề cần nghị luận: 0,5 - Giới thiệu sơ lược về tác giả Hàn Mặc Tử và một số nội dung có liên quan đến tác giả, tác phẩm. - Hoàn cảnh sáng tác: Viết năm 1938 in trong tập Thơ Điên, được khơi nguồn cảm hứng từ mối tình đơn phương của Hàn Mặc Tử với Hoàng Thị Kim Cúc.
  9. * Thân bài: 4,0 Khổ thơ 1. Cảnh ban mai thôn Vĩ và tình người tha thiết. - Câu thơ 1: Hình thức: câu hỏi tu từ, nội dung: lời mời, lời trách móc. Chủ thể trữ tình tự phân thân, tự giãi bày tâm trạng: nuối tiếc, nhớ mong. - Bức tranh thôn Vĩ được khắc hoạ tươi đẹp, sống động. Hình ảnh: Nắng hàng cau - Nắng mới. Nắng ban mai tinh khiết trong lành chiếu lên những hàng cau còn ướt đẫm sương đêm. Thiên nhiên rạng ngời, gợi cảm giác khoẻ khoắn, ấm áp. - Đại từ phiếm chỉ “ai” gợi cái ám ảnh thương nhớ. “Xanh như ngọc”: Biện pháp so sánh gợi lên màu sắc tươi sáng của vườn cây. “Mặt chữ điền”: khuôn mặt hiền lành phúc hậu. Vẻ đẹp: cảnh và người xứ Huế hài hoà. Bức tranh thiên nhiên đẹp, thơ mộng, tràn đầy sức sống, đầy ắp ánh sáng, có màu sắc, có đường nét. Hình ảnh con người: dịu dàng e ấp. Tiếng nói bâng khuâng rạo rực của một tâm hồn yêu đời, khao khát sống, hướng về cái trong trẻo, thánh thiện. Khổ thơ 2. Cảnh hoàng hôn thôn Vĩ và niềm đau cô lẻ, chia lìa - Gió, mây, sông nước, hoa bắp lay được nhân cách hoá để nói tâm trạng. Cái ngược đường của gió, mây gợi sự chia ly đôi ngả -> nỗi đau thân phận xa cách, chia lìa. - Không gian trống vắng, thời gian như ngừng lại, cảnh vật hờ hững với con người. - Hình ảnh thơ không xác định: “Thuyền ai”,“sông trăng”. Cảm giác huyền ảo. Cảnh đẹp như trong cõi mộng. - Câu hỏi tu từ ẩn chứa một nỗi mong chờ tha thiết, đồng thời cũng chứa đầy nỗi phấp phỏng hoài nghi. Không gian mênh mông có đủ cả gió, mây, sông, nước, trăng, hoa cảnh đẹp nhưng buồn vô hạn. * Kết bài: 0,5 - Khái quát nội dung phân tích: Bức tranh phong cảnh Vĩ Dạ và lòng yêu đời, ham sống mãnh liệt mà đầy uẩn khúc của nhà thơ. - Đánh giá thành công về nghệ thuật: Trí tưởng tượng phong phú, nghệ thuật so sánh, nhân hóa, thủ pháp lấy động gợi tỉnh, sử dụng câu hỏi tư từ... Hình ảnh sáng tạo có sự hòa quyện giữa thực và ảo. d. Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: - Mắc khoảng 4-5 lỗi chính tả, ngữ pháp: 0,25 điểm - Không cho điểm nếu bài mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.
  10. e. Sáng tạo 0,5 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: Học sinh biết vận dụng lí luận văn học trong quá trình phân tích, đánh giá; biết so sánh với các tác phẩm khác để làm nổi bật nét đặc sắc của thơ Nguyễn Khoa Điềm; biết liên hệ vấn đề nghị luận với thực tiễn đời sống; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc. - Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm - Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm Lưu ý: Bài làm của học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, cơ bản đạt được các yêu về kĩ năng và kiến thức thì vẫn đạt điểm tối đa. Hết
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2