intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Lương Thúc Kỳ, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Lương Thúc Kỳ, Quảng Nam’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Lương Thúc Kỳ, Quảng Nam

  1. SỞ GDĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2023 - TRƯỜNG THPT LƯƠNG THÚC 2024 KỲ Môn: Ngữ văn – Lớp 11 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HK II NGỮ VĂN 11 Nội dung Mức độ kiến nhận TT Kĩ năng thức/Đơn thức vị kĩ Thông Vận dụng Tổng Nhận biết Vận dụng năng hiểu cao % điểm Đọc hiểu Đọc hiểu: - Đọc hiểu VB kí (Đặc trưng của các tiểu loại trong thể loại kí) - Đọc hiểu VB 1 thông tin (Đặc trưng của văn bản thông tin) Số câu 3 3 1 1 8 Tỉ lệ % 15 30 10 5 60 điểm Làm văn - Viết văn bản thuyết minh về sự vật, hiện tượng đời sống xã hội. - Viết văn bản thuyết minh về sự vật, hiện tượng trong tự nhiên. - Thực hành tiếng Việt: biện pháp tu từ lặp cấu 2 trúc, biện pháp tu từ đối; Một số hiện tượng phá vỡ những quy tắc ngôn ngữ thông thường: đặc điểm và tác dụng . Số câu 1* 1* 1* 1* 1 Tỉ lệ % 10 15 10 5 40 điểm Tỉ lệ % điểm các mức độ 70 30 100 Nội dung kiểm tra phù hợp với yêu cầu cần đạt của chương trình được thể hiện trong SGK được giới hạn
  2. SỞ GDĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2023 - TRƯỜNG THPT LƯƠNG THÚC 2024 KỲ Môn: Ngữ văn – Lớp 11 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau: SÔNG BẠCH ĐẰNG LỊCH SỬ Đằng Giang tự cổ huyết do hồng (Bạch Đằng thuở trước máu còn loang) Giang Văn Minh (1573 - 1638) Sông Bạch Đằng là con sông nổi tiếng nhất trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc Việt. Sông có “tên hiệu” là sông Vân Cừ và tên “dân dã” là sông Rừng. Người Quảng Yên trước đây từng lưu truyền câu “Con ơi, nhớ lấy lời cha / Gió nồm, nước rặc chớ qua sông Rừng” để nói lên sự hiểm yếu của con sông này. Cha ông ta xưa kia hiểu rất rõ “thủy chế” của sông Bạch Đằng dưới tác động của thủy triều, nên đã vận dụng vào những trận chiến bảo vệ Tổ quốc, đánh đuổi kẻ thù ở nơi cửa ngõ này. Sông đã ba lần lập chiến công, là mồ chôn quân giặc từ phương Bắc tới. 1. Trận Bạch Đằng năm 938 Năm 938, vua Nam Hán là Lưu Nghiễm phong cho con là Lưu Hoằng Tháo thống lĩnh hai vạn quân, tiến vào cửa sông Bạch Đằng, đánh chiếm nước ta. Ngô Quyền cho quân sĩ đóng cọc bịt sắt nhọn xuống lòng sông Bạch Đằng. Khi thủy triều lên, bãi cọc không bị lộ. Quân Nam Hán tiến vào. Ngô Quyền ra lệnh cho quân rút lên thượng lưu. Đợi đến khi thủy triều xuống, quân ta đổ ra đánh. Nhiều thuyền chiến lớn của quân Nam Hán bị mắc cạn và bị cọc đâm thủng. Lúc ấy Ngô Quyền mới tung quân ra tấn công dữ dội. Quân Nam Hán thua chạy, Lưu Hoằng Tháo bỏ mạng cùng với quá nửa quân sĩ. 2. Trận Bạch Đằng năm 981 Cuối năm 979, Đinh Tiên Hoàng và con là Đinh Liễn bị ám hại. Nhân khi Đại Cồ Việt có nội loạn, mùa thu năm 980, nhà Tống đem quân chia làm hai đạo tiến vào theo đường bộ và đường thủy. Cánh quân thủy do Hầu Nhân Bảo chỉ huy tiến vào cửa sông Bạch Đằng. Ngày 28-4-981, trận quyết chiến diễn ra trên sông. Lê Hoàn cho một cánh quân ra khiêu chiến với Hầu Nhân Bảo, giả thua nhử quân địch đuổi theo. Khi đoàn chiến thuyền của Hầu Nhân Bảo lọt vào trận địa mai phục, Lê Hoàn tung quân từ khắp các ngả tấn công quân Tống. Hầu Nhân Bảo bị giết chết trong cuộc hỗn chiến. Đám tàn quân hoảng sợ vội tháo lui ra biển. Nghe tin thất trận, các đạo quân Tống hoảng sợ rút lui, bị quân Đại Cồ Việt truy kích tiêu diệt quá nửa. 3. Trận Bạch Đằng năm 1288
  3. Năm 1287, nhà Nguyên mở cuộc xâm lược Đại Việt lần thứ ba, nhưng chỉ chiếm được kinh thành Thăng Long không một bóng người. Đoàn thuyền lương của Trương Văn Hổ bị thủy quân Trần do Trần Khánh Dư chỉ huy đánh tan trong trận Vân Đồn. Trước tình thế bất lợi, quân Nguyên định tổ chức rút về Trung Quốc theo các hướng khác nhau. Trần Hưng Đạo chỉ huy quân dân Đại Việt chuẩn bị trận địa mai phục trên sông Bạch Đằng. Các cây gỗ lim, gỗ táu đốn từ trên rừng được kéo về bến sông, tại đây cây được đẽo nhọn và cắm xuống lòng sông ở các cửa dẫn ra biển, chỉ để trống sông Đá Bạc cho quân Nguyên kéo vào. Nhân lúc nước lớn, Ô Mã Nhi dẫn đoàn thuyền tiến vào sông Bạch Đằng. Thủy quân Trần tràn ra giao chiến, rồi giả thua chạy vào sâu bên trong. Ô Mã Nhi trúng kế thúc quân đuổi theo, tiến sâu vào khúc sông đã đóng cọc. Quân Trần đợi cho thủy triều xuống, nhất loạt quay thuyền lại đánh thẳng vào đội hình địch. Quân Nguyên hoảng loạn, bỏ thuyền lên bờ tìm đường chạy trốn, nhưng lại rơi vào ổ phục kích của quân Trần. Hơn 4 vạn quân Nguyên bị loại khỏi vòng chiến, nhiều tướng Nguyên trong đó có Ô Mã Nhi bị bắt sống. Trận đại thắng trên sông Bạch Đằng của Trần Hưng Đạo được xem là trận thủy chiến lớn nhất trong lịch sử Việt Nam, và là thắng lợi tiêu biểu nhất của Đại Việt trong ba cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên Mông. Gắn liền với những chiến thắng oanh liệt của dân tộc, sông Bạch Đằng xứng đáng được vinh danh trong bảng vàng lịch sử. Năm 1835, vua Minh Mạng cho đúc Cửu đỉnh đặt ở Thái Miếu trong kinh thành Huế. Nhà vua đã - cho chạm chín dòng sông tiêu biểu của Việt Nam lên Cửu đỉnh, gồm các sông Bến Nghé, sông Hương, sông Gianh, sông Mã, sông Lô, Bạch Đằng, Thạch Hãn, sông Lam, sông Hồng. Trong đó sông Bạch Đằng được khắc lên Nghị đỉnh. (Nguyễn Như Mai, Nguyễn Huy Thắng, Nguyễn Quốc Tín, Dạt dào sông nước, NXB Kim Đồng, 2015) Trả lời câu hỏi/ Thực hiện yêu cầu: Câu 1: (0,5 điểm) Xác định thể loại của văn bản trên? Câu 2. (0,5 điểm) Đọc văn bản, anh/chị biết Sông Bạch Đằng còn có những tên gọi nào khác? Câu 3. (0,5 điểm) Nhan đề và phần mở đầu (sa-pô) giúp anh/chị nắm được nội dung chính nào của văn bản? Câu 4. (1,0 điểm) Dựa vào đoạn văn “2. Trận Bạch Đằng năm 981”, hãy sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ (sơ đồ, biểu đồ,...) để tóm tắt các mốc thời gian và sự kiện. Câu 5. (1,0 điểm) Yếu tố tự sự (kể ba trận chiến trên sông Bạch Đằng) có vai trò gì trong văn bản? Câu 6. (1,0 điểm) Các thông tin trong văn bản trên được triển khai theo trình tự nào? Hiệu quả của trình tự đó là gì? Câu 7. (1,0 điểm) Theo anh/chị việc vua Minh Mạng của nhà Nguyễn cho khắc tên chín dòng sông lên cửu đỉnh, trong đó sông Bạch Đẳng được khắc lên Nghị đỉnh có ý nghĩa gì? Câu 8: (0,5 điểm) Viết đoạn văn (5-7 dòng) trình bày cảm nghĩ của bản thân trước chiến công của cha ông ta trong lịch sử chống ngoại xâm. II. PHẦN LÀM VĂN: (4.0 điểm) Viết bài văn thuyết minh về những dòng sông chảy trên quê hương. -------Hết------
  4. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KÌ II – NGỮ VĂN 11 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 Văn bản thông tin 0,5 Hướng dẫn chấm: - HS trả lời như đáp án: 0,5 đ - HS trả lời sai đáp án hoặc không trả lời: 0,0 đ 2 Tên gọi khác của sông Bạch Đằng là: Sông Vân Cừ, sông Rừng. 0,5 Hướng dẫn chấm: - HS trả lời nội dung như đáp án: 0,5 đ - HS trả lời 1 nội dung của đáp án: 0.25 - HS trả lời sai đáp án hoặc không trả lời: 0,0 đ 3 1. Nội dung chính của văn bản được gợi ra từ nhan đề và phần mở 0,5 đầu: Sông Bạch Đằng là con sông gắn liền với lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc ta. Hướng dẫn chấm: - HS trả lời như đáp án hoặc tương tự: 0,5 đ - HS trả lời có nội dung nhưng diễn đạt không rõ ràng: 0,25 đ - HS trả lời sai hoặc không trả lời: 0,0 đ 4 HS sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ (sơ đồ, biểu đồ,…) phù hợp, trình 1,0 bày chính xác, khoa học, thẩm mĩ. Hướng dẫn chấm: - HS trình bày đáp ứng yêu cầu trên: 1,0 đ - HS trình bày đáp ứng 2/3 yêu cầu trên: 0,75 đ - HS trình bày đáp ứng 1/2 yêu cầu trên: 0,5 đ - HS trình bày sai hoặc không trình bày: 0,0 đ 5 Vai trò của yếu tố tự sự trong văn bản: 1,0 - Các câu chuyện được kể nhằm tái hiện những chiến công của cha ông ta trên sông Bạch Đằng. - Yếu tố tự sự tạo sự hấp dẫn, lôi cuốn và gợi lên nhiều cảm xúc, suy tư cho người đọc. Hướng dẫn chấm: - HS trả lời như đáp án hoặc tương tự: 1,0 đ
  5. - HS trả lời như đáp án hoặc tương tự nhưng mắc lỗi diễn đạt: 0,75 đ - HS trả lời đúng ½ đáp án hoặc hiểu nhưng diễn đạt không rõ ràng: 0,25đ - 0,5 đ - HS trả lời sai hoặc không trả lời: 0,0 đ 6 2. - Các thông tin trong văn bản trên được triển khai theo trình tự 1,0 thời gian - Hiệu quả: giúp người đọc nắm bắt thông tin lịch sử một cách xuyên suốt. Hướng dẫn chấm: - HS trả lời như đáp án hoặc tương tự: 1,0 đ - HS trả lời như đáp án hoặc tương tự nhưng mắc lỗi diễn đạt: 0,75 đ - HS trả lời đúng ½ đáp án hoặc có hiểu vấn đề: 0,25 đ - 0,5 đ - HS trả lời sai hoặc không trả lời: 0,0 đ 7 3. HS có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau nhưng phải đảm 1,0 bảo nội dung: Ý nghĩa: - Khẳng định chủ quyền lãnh thổ đất nước dựa vào những con sông. - Việc sông Bạch Đằng được khắc trên một trong 9 đỉnh (Nghị Đỉnh) cho thấy tầm quan trọng của dòng sông này trong lịch sử và địa lí đất nước. Hướng dẫn chấm: - HS trả lời như đáp án hoặc tương tự: 1,0 đ - HS trả lời như đáp án hoặc tương tự nhưng mắc lỗi diễn đạt: 0,75 đ - HS trả lời đúng ½ đáp án hoặc có hiểu vấn đề: 0,25 đ - 0,5 đ - HS trả lời sai hoặc không trả lời: 0,0 đ 8 HS có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau nhưng phải đáp ứng yêu 0,5 cầu về hình thức là 1 đoạn văn và về nội dung theo các ý sau: Tự hào, ngưỡng mộ và phát huy truyền thống yêu nước, bất khuất, kiên cường của dân tộc. Hướng dẫn chấm: - Nội dung phù hợp, diễn đạt tốt : 0,5 đ - Nội dung phù hợp, diễn đạt chưa tốt: 0,25 đ - Nội dung không phù hợp, hoặc không trả lời : 0,0 đ II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn thuyết minh về một hiện tượng tự nhiên 0,25 b. Xác định đúng đối tượng thuyết minh: những dòng sông chảy trên quê 0,25 hương. Hướng dẫn chấm: - HS xác định đúng đối tượng thuyết minh: 0,25 đ - HS xác định sai tượng thuyết minh: 0,0 đ c. Triển khai nội dung: 2,5 Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo yêu cầu của bài văn thuyết minh. Dưới đây là gợi ý: - Thủy trình. - Cảnh quan. - Các tiềm năng (kinh tế, du lịch) - Nguy cơ ô nhiễm, cạn dòng,… ảnh hưởng đến sinh hoạt và đời sống của con người.
  6. - Khái quát ý nghĩa. Hướng dẫn chấm: - Đầy đủ thông tin, trình tự triển khai thông tin hợp lí; kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận: 2,5 điểm. - Trình tự triển khai thông tin hợp lí; kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận; chưa đầy đủ thông tin: 1,5 điểm – 2,0 điểm. - Các ý còn chung chung, sơ sài: dưới 1,0 điểm. d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. 0,5 Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo: Thể hiện cách nhìn sâu sắc, mới mẻ về hiện tượng; có cách 0,5 diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: - Nội dung sâu sắc, hạn chế tối đa các lỗi diễn đạt: 0,5 điểm - Nội dung sâu nhưng còn mắc lỗi diễn đạt: 0,25 điểm - Bài viết sơ sài, mắc nhiều lỗi diễn đạt: 0,0 điểm I + II 10,0
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2