Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thành phố Hội An
lượt xem 1
download
TaiLieu.VN giới thiệu đến bạn “Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thành phố Hội An” nhằm giúp các em học sinh có tài liệu ôn tập, luyện tập nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để viết bài văn miêu tả một cách thuận lợi. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thành phố Hội An
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020-2021 THÀNH PHỐ HỘI AN MÔN: NGỮ VĂN 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày kiểm tra: 18 /5/2021 (Đề có 01 trang) I. ĐỌC HIỂU (5.0 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu: Mặt trời lại rọi lên ngày thứ sáu của tôi trên đảo Thanh Luân một cách thật quá là đầy đủ. Tôi dậy từ canh tư. Còn tối đất, cố đi mãi trên đá đầu sư, ra thấu đầu mũi đảo. Và ngồi đó rình mặt trời lên. Điều tôi dự đoán, thật là không sai. Sau trận bão, chân trời, ngấn bể sạch như tấm kính lau hết mây hết bụi. Mặt trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kì hết. Tròn trĩnh phúc hậu như lòng đỏ một quả trứng thiên nhiên đầy đặn. Quả trứng hồng hào thăm thẳm và đường bệ đặt lên một mâm bạc đường kính mâm rộng bằng cả một cái chân trời màu ngọc trai nước biển ửng hồng. Y như một mâm lễ phẩm tiến ra từ trong bình minh để mừng cho sự trường thọ của tất cả những người chài lưới trên muôn thuở biển Đông. Vài cánh nhạn mùa thu chao đi chao lại trên mâm bể sáng dần lên cái chất bạc nén. Một con hải âu bay ngang, là là nhịp cánh… (Ngữ văn 6, Tập II, NXB Giáo dục – 2006) Câu 1. (1.0 điểm) Đoạn trích trên trích từ văn bản nào? Nêu phương thức biểu đạt chính của đoạn trích. Câu 2. (1.0 điểm) Xác định chủ ngữ, vị ngữ ở câu văn sau: Mặt trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kì hết. Câu 3. (1.0 điểm) Câu văn dưới đây sử dụng phép tu từ nào? Vì sao em biết? Sau trận bão, chân trời, ngấn bể sạch như tấm kính lau hết mây hết bụi. Câu 4. (1.0 điểm) Nêu ngắn gọn nội dung đoạn trích trên. Câu 5. (1.0 điểm) Là một học sinh, em sẽ làm gì để góp phần xây dựng và bảo vệ biển đảo quê hương? II. LÀM VĂN (5.0 điểm) Hãy tả lại hình ảnh thầy/cô giáo đã để lại trong em nhiều ấn tượng sâu sắc nhất. --------------- Hết ------------- Họ và tên học sinh: ………………………….. Số báo danh: ………………
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỘI AN KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: NGỮ VĂN 6 ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM (Hướng dẫn chấm này có 02 trang) I. HƯỚNG DẪN CHUNG - Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm. - Do đặc trưng của bộ môn Ngữ văn nên giáo viên cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có ý tưởng riêng và giàu chất văn. - Giáo viên cần vận dụng đầy đủ các thang điểm, tránh tâm lí ngại cho điểm tối đa. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0, 25 điểm. Sau đó, làm tròn số đúng theo quy định. II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM PHẦN ĐÁP ÁN ĐIỂM Câu 1: HS xác định đúng tên văn bản, phương thức biểu đạt 1.0 I. chính của đoạn trích. Đọc hiểu - Văn bản: Cô Tô 0.5 (5.0 đ) - Phương thức biểu đạt chính: Miêu tả 0.5 Câu 2: HS xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong câu. 1.0 - Chủ ngữ: Mặt trời 0.5 - Vị ngữ: nhú lên dần dần, rồi lên cho kì hết. 0.5 Câu 3: HS xác định phép tu từ và giải thích 1.0 - Phép tu từ: so sánh 0.5 - Giải thích: 0.5 + Sự vật được so sánh (vế A): chân trời, ngấn bể + Phương diện so sánh: sạch + Từ so sánh: như + Sự vật dùng để so sánh (vế B): tấm kính lau hết mây hết bụi. Câu 4: HS nêu đúng nội dung đoạn trích. 1.0 - Cảnh mặt trời mọc trên đảo Thanh Luân (đảo Cô Tô) 1.0 Câu 5: HS nêu hành động việc làm để bảo vệ biển đảo quê 1.0 hương. * HS có thể nêu những hành động việc làm khác nhau, miễn sao phù hợp với yêu cầu và không vi phạm những chuẩn mực đạo đức. Dưới đây là một số gợi ý: - Tăng cường học tập, trao đổi, nghiên cứu kiến thức về biển đảo. - Tuyên truyền nâng cao nhận thức cho mọi người xung quanh về khai thác bảo vệ bền vững tài nguyên môi trường biển, hải đảo. - Hăng hái tích cực tham gia vào các phong trào bảo vệ môi trường biển đảo ở nhà trường và địa phương. - Lên án, tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về tài nguyên, môi trường biển đảo.
- ……. - Mức 1: HS nêu được hành động việc làm của bản thân phù hợp 1.0 với yêu cầu bảo vệ biển đảo quê hương, diễn đạt chính xác, rõ ràng. - Mức 2: HS nêu được hành động việc làm của bản thân phù hợp với yêu cầu bảo vệ biển đảo quê hương nhưng diễn đạt còn mơ hồ, 0,5 chưa rõ. - Mức 3: HS nêu được hành động việc làm không liên quan gì đến 0 yêu cầu bảo vệ biển đảo quê hương hoặc HS bỏ giấy trắng HS tạo lập được bài văn tả lại hình ảnh thầy/cô giáo để lại 5.0 nhiều ấn tượng sâu sắc. 1. Yêu cầu chung - Bài làm phải được tổ chức thành bài làm văn miêu tả hoàn chỉnh; - Biết vận dụng kĩ năng miêu tả để trình bày những nét nổi bật về hình ảnh người thầy/cô giáo để lại nhiều ấn tượng sâu sắc. - Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt trôi chảy, hạn chế lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp, diễn đạt,... 2. Yêu cầu cụ thể II. a) Đảm bảo các phần của bài văn miêu tả: Trình bày đầy đủ bố 0.5 Làm văn cục 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. (5.0 đ) b) Xác định đúng đối tượng miêu tả: Hình ảnh người thầy/cô giáo 0.5 để lại cho em nhiều ấn tượng sâu sắc. c) Viết bài: Trên cơ sở những kiến thức đã được học về kiểu văn miêu tả người, học sinh tả chi tiết (ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói, …) của thầy/cô. Học sinh có thể tổ chức bài làm theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đáp ứng được những ý cơ bản sau: * Mở bài: - Giới thiệu khái quát về thầy/cô giáo để lại cho em nhiều ấn tượng 0.5 sâu sắc. * Thân bài: 2.5 - Tả hình ảnh thầy/cô giáo: + Tả ngoại hình của thầy/cô + Vẻ mặt, ánh mắt của thầy /cô; + Thái độ của thầy/cô với HS; + Cử chỉ, hành động của thầy/cô lúc giảng bài; - Lí do nào khiến em có ấn tượng sâu sắc nhất với thầy/cô. * Kết bài: Nêu suy nghĩ, tình cảm của em về thầy/cô. 0.5 d) Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về 0.25 người thầy. e) Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, 0.25 đặt câu.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn