‘Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Hòa Hội, Xuyên Mộc’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Hòa Hội, Xuyên Mộc
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-202
HUYỆN XUYÊN MỘC MÔN: NGỮ VĂN 6
ĐỀ CHÍNH THỨC Ngàykiểmtra: 11tháng5năm 2023
Thờigianlàmbài: 90 phút
(Khôngkểthờigianphátđề)
I. PHẦN ĐỌC – HIỂU (6,0điểm).
Đọc- hiểu ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi:
Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:
Trong các đại dương, số lượng rác thải nhựa ước tính khoảng 150 triệu
tấn – nặng gần bằng 1/5 khối lượng cá.( 1) Các nhà khoa học dự báo với tốc
độ gia tăng rác thải nhựa như hiện nay, vào năm 2050, khối lượng rác thải
nhựa sẽ nặng hơn cả khối lượng cá. ( 2) Việt Nam là một trong các quốc gia
xả rác thải nhựa nhiều nhất thế giới. ( 3) Tại Việt Nam, số lượng túi nilon,
chai nhựa, ly nhựa,ống hút,hộp xốp,... được sử dụng nhiều vượt trội so với
các nước khác. ( 4) Rác thải nhựa ảnh hưởng tiêu cực đến hệ sinh thái, làm ô
nhiễm môi trường nước, gây nguy hại cho nguồn lợi thủy hải sản và tác
động xấu đến sức khỏe con người. (5)
(Theo báo Tuổi trẻ, thời nay)
Câu1( 0,5đ).Phương thức biểu đạt chính củ đoạn văn trên là gì?
A.Tự sự B.Miêu tả C.Nghị luận D.Thuyết minh
Câu 2(0,5đ). Việt Nam là một quốc gia có số lượng rác thải nhựa nhiều nhất
thế giới ?
A.Đúng . B. Sai
Câu 3(0,5đ). Trên thế giới rác thải nhựa có xu hướng:
A. Giữ nguyên B. Ngày càng giảm C.Ngày càng tăng D. Vừa phải
Câu 4( 0,5đ). Từ “ quốc gia ” là từ thuần Việt hay Hán Việt?
A. Thuần Việt B. Hán Việt C. Thuần Việt và Hán Việt D. Không
là gì.
Câu 5(0,5đ). Đoạn trích trên có sử dụng phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ
A. Sai B .Đúng
Câu 6 (0,5đ). Câu văn : Rác thải nhựa ảnh hưởng tiêu cực đến hệ sinh thái,
làm ô nhiễm môi trường nước, gây nguy hại cho nguồn lợi thủy hải sản và
tác động xấu đến sức khỏe con người.Có mấy vị ngữ
A. Có 1 vị ngữ B. Có 2 vị ngữ C. Có 3 vị ngữ D. Có 4 vị ngữ
Câu 7 (1,0đ).Qua đoạn văn trên, em hãy nêu những tác hại của rác thải nhựa
đối với cuộc sống của con người ?
Câu 8 (1,0đ).Em hãy nêu các giải pháp để giảm rác thải nhựa hiện nay.
Câu 9(1,0đ). Chỉ ra và nêu tác dụng của câu văn có sử dụng biện pháp so
sánh trong đoạn văn trên
- II. PHẦN VIẾT: (4 điểm)
Câu 10: ( 4,0đ) Hãy viết bài văn trình bày ý kiến của em về một hiện tượng
trong đời sống mà em quan tâm.
------------------Hết---------------------
Giámthịcoithikhônggiảithíchgìthêm.
Họ và tên thí sinh.........................................................................Sốbáodanh………
Chữ kí của giám thị 1..................................................................……………………
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC
HUYỆN XUYÊN MỘC 2022-2023
MÔN: NGỮ VĂN 6
ĐỀ CHÍNH THỨC
Ngàykiểmtra: 11tháng5năm 2023
Thờigianlàmbài: 90 phút
(Khôngkểthờigianphátđề)
PHẦN I: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN (6,0 điểm)
Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,5 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6
Đápán D A C B B D
Phầntựluận
Câu Nội dung Đ
Câu - Ảnh hưởng tiêu cực đến hệ sinh thái 1,
7 - làm ô nhiễm môi trường nước
- Tác động xấu đến sức khỏe con người
Câu * Các giải pháp để giảm rác thải nhựa: 1,
8 - Cấm sản xuất kinh doanh đối với những mặt hàng làm từ nhựa rẻ tiền
không cần thiết cho sinh hoạt hàng ngày.
- Khuyến khích các sản phẩm làm từ thiên nhiên như tre, gỗ.
- Tái chế thải nhựa thành những vật có ích,…
- Đưaranhữnghìnhthứcxửphạtnghiêmkhácđốicánhân hay tổchức vi phạm
- HS chỉrađượcítnhấtmộtbiệnpháp so sánh
Câu - tácdụng : chothấysốlượngrácthảitrongđạidươngngàycàngtăng so vớisốcá 0,
9
0,
- Phần II : Viết (6 điểm)
Câu 10 a. Đảmbảocấutrúccủamộtbàivăntrìnhbày ýkiếnvềmộthiệntượng0.
(4.0 (vấnđềmàemquantâm). Bàiviếtcóbốcụcchặtchẽ, rõràng,
điểm) sắpxếphệthốngluậnđiểm, luậncứmạchlạc, chínhxác.
b. Xácđịnhđúngyêucầubàiviết: 0.
haibàiviết: Cóthểtheogợi ý sau- Mở bài: Giới thiệu hiện tượng (vấn đề) cần bàn luận. 3.
- Thân bài: Ðưa ra ý kiến bàn luận.
+ Ý 1 (lí lẽ, bằng chứng)
+ Ý 2 (lí lẽ, bằng chứng)
+ Ý 3 (lí lẽ, bằng chứng)
+…
- Kết bài: Khẳng định lại ý kiến của bản thân.
d. Sángtạo: HS lậpluậnchặtchẽ, dẫnchứngvàlílẽcụthể, chọnlọc, thuyếtphục, 0,
diễnđạtrõràng, cócảmxúc.
e. Chínhtả: dùngtừ, đặtcâu, đảmbảochuẩnngữpháp, ngữnghĩa TV. 0,