intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Kon Tum

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

22
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Kon Tum’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Kon Tum

  1. PHÒNG GD& ĐT TP KON TUM MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ NĂM HỌC 2022 - 2023, MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) Tổng Mức độ nhận thức T Kĩ Nội dung/đơn % Vận d ng T năng vị kiến thức điểm Nhận biết Thông hiểu Vận d ng cao 1 Đọc Văn bản hiểu thông tin 3 (Ngữ liệu ngoài 1 (1,0 điểm) 1(1,0 điểm) 0 50 (3,0 điểm) SGK) 2 Viết Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng (vấn đề) 1* (1,0 điểm) 1* (2,0 điểm) 1* (1,0 điểm) 1* (1,0 điểm) 50 mà em quan tâm nhất hiện nay. Tổng 40 30 20 10 100 100% T 40 % 30% 20% 10% ( 1* là các câu tự luận phần viết bao hàm cả 4 cấp độ, sẽ được thể hiện cụ thể trong hướng dẫn chấm). Kon Tum, 10/04/2023 GVBM Nguyễn Thị Duyên
  2. PHÒNG GD& ĐT TP KON TUM BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ NĂM HỌC 2022 - 2023, MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 Thời gian làm bài: 90 phút Nội c u h i theo mức độ nhận thức Chương/ dung/ Thông Vận TT Mức độ đ nh gi Nhận Vận Chủ đề Đơn vị hiểu d ng biết d ng kiến thức cao 1 Đọc hiểu Văn bản Nhận biết thông tin - Xác định thể loại của văn bản, các (Ngữ liệu yếu tố của văn bản thông tin ngoài - Thu thập thông tin từ văn bản (các SGK) nguyên nhân chính khiến Trái Đất nóng lên). - Xác định được trạng ngữ và chức năng của nó 3 2 0 0 Thông hiểu: - Hiểu được bức thông điệp mà tác giả gửi gắm qua văn bản - Đưa ra được các giải pháp mà con người nên làm để hạn chế tình trạng Trái Đất nóng lên 2 Viết Viết bài Nhận biết: Xác định đúng kiểu bài văn trình văn nghị luận. bày ý Thông hiểu: Hiểu nhiệm vụ từng 1* 1* 1* 1* kiến về phần của bố cục và trình tự khi nghị một hiện luận. Đảm bảo các yếu tố cơ bản: đúng tượng nội dung, hình thức (từ ngữ, diễn đạt) (vấn đề) Vận d ng: Sử dụng lí lẽ và đưa dẫn mà em chứng phù hợp khi trình bày vấn đề quan tâm nghị luận nhất hiện Vận d ng cao: Diễn đạt mạch lạc, trôi nay. chảy, lí lẽ và đưa dẫn chứng hay, có tính sáng tạo khi trình bày vấn đề nghị luận. Tổng 4,0 3,0 2,0 1,0 T 40 30 20 10 Kon Tum, 10/04/2023 GVBM Nguyễn Thị Duyên
  3. PHÒNG GD & ĐT THÀNH PHỐ KON TUM KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THC NGUYỄN HUỆ NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. ĐỌC HIỂU: (5,0 điểm) Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu: NGUYÊN NHÂN KHIẾN TRÁI ĐẤT NÓNG LÊN Hiện tại, Trái Đất nóng lên chủ yếu là do con người tạo ra thông qua các hoạt động đốt cháy nhiên liệu hóa thạch (dầu, khí đốt, than đá…) cùng các loại khí thải khác nên lượng nhiệt bị giữ lại ở bầu khí quyển. Một số hoạt động chính là nguyên nhân khiến cho Trái Đất nóng lên: Hi u ứng nhà kính Các hiện tượng hiệu ứng nhà kính tăng lên rõ rệt trong thời gian gần đây đã làm thủng tầng ô-dôn... Những nơi bị thủng hoặc mất đi tầng ô-dôn thì nơi đó đất đai sẽ bị sa mạc hóa không còn tác dụng cân bằng hệ sinh thái như hiện tại thành ra ban ngày nóng, ban đêm lạnh. Quá trình công nghi p hóa Do sự phát triển nhanh chóng như vũ bão của khoa học công nghệ cùng sự phát triển của nền kinh tế nên nhiều nhà máy xả thải trực tiếp và phun khí thải vào môi trường. Số lượng phương tiện từ xe cộ (xe máy, xe đạp, ô tô…) cũng đã thải ra một lượng lớn khí các-bô-níc. Khi lượng khí các-bô- níc có nhiều trong bầu khí quyển do ánh nắng Mặt Trời chiếu vào làm tăng nhiệt độ của bề mặt Trái Đất. Rừng bị tàn phá Nếu như khí các-bô-níc thải ra thì theo quy luật tự nhiên sẽ được cây xanh quang hợp để cung cấp lượng ô-xi cần thiết cho con người. Tuy nhiên, số lượng cây xanh đã bị tàn phá hết nên đã không thể phân giải hết lượng khí các-bô-níc trong môi trường khiến cho Trái Đất càng ngày càng nóng lên rõ rệt. Diện tích rừng bị tàn phá ngày càng rộng nên tia nắng Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất không có tầng lá xanh của cây chặn lại nên khi chiếu xuống mặt đất sẽ hình thành nên những vùng đất khô cằn, nóng như hoang mạc. Mùa mưa không có rừng để giữ nước lại nên sẽ gây lũ lụt còn mùa khô thì xảy ra hạn hán. (Theo LV, quangnam.gov.vn) Câu 1 (1,0 điểm): Theo em văn bản trên thuộc kiểu văn bản gì? Căn cứ vào các yếu tố nào trong văn bản để em xác định được kiểu văn bản ấy? Câu 2 (1,0 điểm): Theo văn bản, các nguyên nhân chính khiến Trái Đất nóng lên là gì? Câu 3 (1,0 điểm): Thông điệp ý nghĩa nhất mà em nhận được từ văn bản là gì? Câu 4 (1,0 điểm): Theo em, con người nên làm gì để hạn chế tình trạng Trái Đất nóng lên? (Trả lời từ 3 -5 câu). Câu 5 (1,0 điểm): Xác định và cho biết chức năng của trạng ngữ trong câu văn sau: “Hiện tại, Trái Đất nóng lên chủ yếu là do con người tạo ra thông qua các hoạt động đốt cháy nhiên liệu hóa thạch ….” II. VIẾT: (5,0 điểm) Câu 6: Hiện nay tình trạng nghiện game, nói chuyện riêng trong lớp, bắt nạt học đường, học sinh xả rác bừa bãi,... ở các trường học đang diễn ra rất phổ biến. Em hãy viết bài văn trình bày suy nghĩ của em về một trong những hiện tượng trên. --------------Hết--------------
  4. PHÒNG GD& ĐT TP KON TUM ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 - 2023, MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 Thời gian làm bài: 90 phút (Hướng dẫn chấm gồm 03 trang) I. HƯỚNG DẪN CHUNG - Bản hướng dẫn chấm chỉ định hướng các yêu cầu cơ bản cần đạt của đề, giáo viên cần nắm vững đáp án, biểu điểm để đánh giá hợp lí các mức độ năng lực của học sinh. Chấp nhận cách kiến giải khác với hướng dẫn chấm nhưng hợp lí, thuyết phục, thể hiện được chính kiến riêng; - Cần đánh giá cao tính sáng tạo và năng khiếu bộ môn của học sinh; chú ý tính phân hóa trong khi định mức điểm ở từng câu; - Giáo viên có thể chi tiết hóa và thống nhất một số mức độ điểm ở các phần (nếu cần), nhưng không được thay đổi biểu điểm từng câu/phần của hướng dẫn chấm; - Đề gồm 2 phần: + Phần I: Đọc - hiểu: 5,0 điểm + Phần II: Viết: 5,0 điểm - Tổng điểm toàn bài là 10,0, điểm lẻ nhỏ nhất là 0,25. II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM PHẦN NỘI DUNG ĐIỂM I. ĐỌC HIỂU 1. - Văn bản thuộc kiểu văn bản thông tin 0,5 - Căn cứ vào các yếu tố: nhan đề, đề mục, nội dung của văn bản. 0,5 HS trả lời đúng 02 yếu tố của căn cứ là đạt điểm tối đa. * H khuyết tật àm đúng một ý à đạt điểm t i đa. 2. Các nguyên nhân chính khiến Trái Đất nóng lên là: hiệu ứng nhà 1,0 kính; quá trình công nghiệp hóa; rừng bị tàn phá I Hướng dẫn chấm: HS trả lời như đáp án: 1,0 điểm; HS trả lời đúng 2 ý: 0,75 điểm, HS trả lời đúng đúng 1 ý: 0,5 điểm; HS trả lời sai 0,0 điểm * H khuyết tật àm đúng một ý à đạt điểm t i đa. 3. HS nêu lên bức thông điệp mà tác giả gửi gắm qua văn bản. 1,0 - Hãy tạo một không gian xanh cho Trái Đất thân yêu. - Hãy yêu quí Trái Đất, hãy chung tay bảo vệ Trái đất - ngôi nhà chung của nhân loại. - ... Chấp nhận cách diễn đạt khác/ các thông điệp khác miễn là hợp lý. Hướng dẫn chấm: HS rút ra được ít nhất 02 thông điệp có ý nghĩa thì đạt điểm tối đa. HS rút ra được 01 thông điệp có ý nghĩa 0,5 điểm. Trả lời sai hoặc không trả lời 0 điểm * H khuyết tật àm đúng một ý à đạt điểm t i đa. 4. HS nêu được một số giải pháp hạn chế tình trạng Trái Đất nóng lên, có thể là: 1,0 - Tích cực trồng cây, gây rừng và bảo vệ tài nguyên rừng (không đốt rừng…) - Các nhà máy, xí nghiệp cần xử lí chất thải trước khi xả thải ra môi
  5. trường. - Mỗi người cần có ý thức tiết kiệm điện, tiết kiệm năng lượng - Chọn các sản phẩm có thể tái chế và tái sử dụng thay vì vứt bỏ. - ... Hướng dẫn chấm: - HS nêu được ít nhất 03 giải pháp có ý nghĩa; diễn đạt thành các câu văn đảm bảo liên kết. (1,0 điểm) - HS nêu được 02 giải pháp có ý nghĩa; liên kết giữa các câu. (0,75 điểm) - HS nêu được 01 giải pháp có ý nghĩa diễn đạt thành câu văn (0,5 điểm). - HS nêu được từ 01 đến 02 giải pháp nhưng khong diễn đạt thành các câu văn (0,25 điểm) - HS trả lời sai 0,0 điểm * H khuyết tật àm đúng một ý à đạt điểm t i đa. 5. - Trạng ngữ: Hiện tại (0,5 điểm) - Chức năng: Chỉ thời gian (0,5 điểm) 1,0 II II. VIẾT a. Đảm bảo b c c của bài văn nghị uận: Bài viết phải có bố cục 0,5 ba phần (mở bài, thân bài, kết bài). b. Xác định đúng vấn đề: Viết bài văn nghị luận trình bày ý kiến 0,5 về một hiện tượng (vấn đề) mà em quan tâm nhất hiện nay: tình trạng nghiện game/ nói chuyện riêng trong lớp/ bắt nạt học đường/ học sinh xả rác bừa bãi,... c. Học sinh có thể giải quyết vấn đề theo hướng sau: 3,0 Mở bài: Giới thiệu hiện tượng, vấn đề cần bàn luận. (0,5 điểm) * Hướng dẫn chấm: - Mở bài đảm theo yêu cầu, hay, hấp dẫn. (0,5) - Cơ bản đảm bảo yêu cầu của mở bài nhưng chưa hay, thiếu phần dẫn nhập(0,25) - Chưa có mở bài hoặc mở bài sai lệch. (0,0) Thân bài: - Giải thích nội dung vấn đề nghị luận: Giải thích về hiện tượng (Trả lời cho câu hỏi: Thế nào...?) - Bàn luận về hiện tượng: + Nêu được thực trạng của hiện tượng (Hiện tượng đang tồn tại trong thực tế như thế nào?) + Phân tích các nguyên nhân dẫn đến hiện tượng: ++ Nguyên nhân 1:... ++ Nguyên nhân 2:... ++... + Phân tích hậu quả/ Tác hại của hiện tượng: ++ Tác hại 1:... ++ ... + Biện pháp khắc phục: ...
  6. * Hướng dẫn chấm - Thể hiện đầy đủ các nhiệm vụ/ các ý của phần thân bài; luận điểm rõ ràng, luận cứ cụ thể, lập luận chặt chẽ, sâu sắc chứng tỏ người viết có sự hiểu biết, quan tâm đến vấn đề đang bàn(1,5-2,0) - Thể hiện ít nhất 2/3 các ý của phần TB; luận điểm rõ, luận cứ đúng đắn nhưng có thể vài chỗ chưa toàn diện;lập luận vài chỗ có thể chưa thật sự thuyết phục. (1,0-1,25) - Chỉ viết được một đoạn văn có liên quan đến yêu cầu của đề hoặc thiếu 2/3 số ý của phần TB; lập luận thiếu thuyết phục (0,5-0,75) - Không viết phần thân bài hoặc viết nhưng sai kiến thức hoàn toàn. (0,0) (Các thang điểm còn ại giáo viên inh động chấm điểm; điểm nhỏ nhất 0,25) Kết bài: Bài học và lời nhắn nhủ chung đến mọi người về hiện tượng đang bàn. * Hướng dẫn chấm - Có cách kết thúc hay, đúng yêu cầu của đề; đảm bảo tính mạch lạc của bài viết. (0,5) - Có kết bài những qua loa, thiếu ý hoặc có ý nhưng diễn đạt lủng củng, vụng về. (0,25) - Chưa có kết bài hoặc kết bài sai lệch (0,0) d. Chính tả, dùng từ, đặt c u: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, 0,5 đặt câu. * Hướng dẫn chấm: - Diễn đạt rõ ràng, trong sáng, đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, đặt câu, đôi chỗ có mắc vài lỗi nhưng không cơ bản: 0,5 điểm - Diễn đạt nhiều chỗ còn lủng củng, mắc nhiều lỗi: 0,25 điểm - Mắc quá nhiều lỗi diễn đạt: 0,0 điểm e. ng tạo: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa chọn lí lẽ, dẫn 0,5 chứng để bày tỏ ý kiến một cách thuyết phục. * Hướng dẫn chấm: - Đáp ứng được hai yêu cầu trở lên: 0,5 điểm - Đáp ứng được một yêu cầu: 0,25 điểm * H khuyết tật: H biết viết bài văn nghị luận trình bày ý kiến về một hi n tượng (vấn đề) mà em quan t m à đạt điểm t i đa, có thể chấp nhận một s ỗi chính tả. Tổ CM, BGH duy t ma trận, đặc tả, đề, đáp án Kon Tum, 9/4/2023 GVBM Phan Thị Tú Uyên Nguyễn Thị Duyên
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2