intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phương Đông, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:10

4
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phương Đông, Bắc Trà My” để giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi, đồng thời ôn tập và củng cố kiến thức căn bản trong chương trình học. Tham gia giải đề thi để ôn tập và chuẩn bị kiến thức và kỹ năng thật tốt cho kì thi sắp diễn ra nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phương Đông, Bắc Trà My

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 Môn: Ngữ văn – Lớp 6 Mức Tổng độ % điểm TT Nội nhận dung thức Kĩ /Đơn Nhậ Thôn Vận năng vị Vận n g dụng kiến dụng biết hiểu cao thức TNK TNK TNK TNK TL TL TL TL Q Q Q Q 1 Đọc Ngữ hiểu liệu ngoà i sách giáo khoa 4 0 5 0 0 1 0 60 (Sốn g đẹp Xitru m. net) 2 Viết Viết được bài văn trình bày ý kiến về một 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 hiện tượn g (vấn đề) mà em quan tâm Tổng 2,0 1,0 2,5 1,0 0 2,5 0 1,0 100 số
  2. điểm Tỉ lệ 35% 2,5% 10% 30% % Tỉ lệ chung 65% 3,5% Người duyệt Người ra đề Nguyễn Thị Hơn Trần Thị Thủy Hiệu trưởng BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 MÔN NGỮ VĂN 6 Số câu hỏi theo mức độ Nội nhận thức Chương/ dung/Đơ Mức độ TT Thông Chủ đề n vị kiến đánh giá Nhận Vận Vận hiểu thức biết dụng dụng cao 1 Đọc hiểu Khác 4 TN (Ngữ biệt và Nhận gần gũi biết: liệu (Sống - Nhận ngoài đẹp biết được sách Xitrum. ngôi kể, giáo net) từ loại, nhân vật, 5 TN khoa) biện pháp tu từ. Thông hiểu:
  3. - Lí giải được ý nghĩa các chi tiết tiêu biểu. - Hiểu được chủ đề của văn bản. - Hiểu được nghĩa của từ, từ mượn Vận 1TL dụng: - Rút ra được bài học từ văn bản. - Trình bày được nhận thức về cách ứng xử được gợi ra từ văn bản. 2 Viết Viết Nhận 1TL* 1TL* 1TL* 1TL* được bài biết: văn trình Thông bày ý hiểu: kiến về Vận một hiện dụng: tượng Vận (vấn đề) dụng mà em cao: Viết quan tâm được bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng ( vấn đề mà em
  4. quan tâm Tổng 4 TN 5TN 1TL 1 TL Tỉ lệ % 30 35 25 10 Tỉ lệ chung 65% 35%
  5. Người duyệt Hiệu trưởng Người ra đề Nguyễn Thị Hơn Trần Thị Thủy TRƯỜNG THCS PHƯƠNG ĐÔNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Họ và tên:.................................... NĂM HỌC 2022-2023 Lớp: 6 Môn: Ngữ văn – Lớp 6 Thời gian: 90 phút ( Không kể giao đề) Điểm: Nhận xét của GV: Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm) Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: DỰA VÀO BẢN THÂN Ốc sên con ngày nọ hỏi mẹ của nó: “Mẹ ơi! Tại sao chúng ta từ khi sinh ra phải đeo cái bình vừa nặng vừa cứng trên lưng như thế? Thật mệt chết đi được!”. “Vì cơ thể chúng ta không có xương để chống đỡ, chỉ có thể bò, mà bò thì không nhanh”- Mẹ nói. “Chị sâu róm không có xương cũng bò chẳng nhanh, tại sao chị ấy không cần đeo cái bình vừa nặng vừa cứng đó?” “Vì chị sâu róm sẽ biến thành bướm, bầu trời sẽ bảo vệ chị ấy”. “Nhưng em giun đất cũng không có xương và cũng bò chẳng nhanh, cũng không biến hóa được tại sao em ấy không đeo cái bình vừa nặng vừa cứng đó?” “Vì em giun đất sẽ chui xuống đất, lòng đất sẽ bảo vệ em ấy”. Ốc sên con bật khóc, nói: “Chúng ta thật đáng thương, bầu trời không bảo vệ chúng ta, lòng đất cũng không che chở chúng ta”. “Vì vậy mà chúng ta có cái bình!- Ốc sên mẹ an ủi con - Chúng ta không dựa vào trời, cũng chẳng dựa vào đất, chúng ta phải dựa vào chính bản thân chúng ta” (Theo “Sống đẹp Xitrum.net”) Câu 1. Câu chuyện được kể theo ngôi thứ mấy? A. Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ hai C. Ngôi thứ ba D. Kết hợp nhiều ngôi kể
  6. Câu 2. Các nhân vật xuất hiện trực tiếp trong câu chuyện là ai? A. Ốc sên mẹ, sâu róm B. Ốc sên con, ốc sên mẹ C. Ốc sên con, giun đất D. Sâu róm, giun đất Câu 3. Từ “ bò” trong câu “Chị sâu róm không có xương cũng bò chẳng nhanh.” là từ loại gì? A. Động từ B. Danh từ D. Tính từ C. Chỉ từ Câu 4. Biện pháp tu từ gì được sử dụng trong câu sau: Ốc sên con bật khóc, nói: “Chúng ta thật đáng thương, bầu trời không bảo vệ chúng ta, lòng đất cũng không che chở chúng ta”. A. Nhân hóa và so sánh B. Nhân hóa và điệp ngữ C. Điệp ngữ và so sánh D. Điệp ngữ và ẩn dụ Câu 5. Ý nào không đúng khi nói về lí do Ốc sên con khóc? A. Cảm thấy mệt vì phải mang cái bình vừa nặng vừa cứng. B. Cảm thấy mình đáng thương, không được ai che chở. C. Cảm thấy sâu róm và giun đất may mắn hơn mình. D. Cảm thấy mình thật vô dụng, không được tích sự gì. Câu 6. Xếp văn bản này vào chủ đề nào em đã học? A. Chuyện kể về những người anh hùng B. Thế giới cổ tích. C. Khác biệt và gần gũi. D. Trái Đất – ngôi nhà chung Câu 7. Hãy nối các đáp án ở cột (A) phù hợp với các đáp án ở cột (B) (A) (B) 1. Bảo vệ a. Từ thuần Việt 2. Ốc sên b. Từ mượn ngôn ngữ Ấn-Âu c.Từ Hán Việt Câu 8. Ốc sên mẹ đã khuyên con phải như thế nào? A. Phải biết dựa vào trời đất. B. Luôn dựa vào người mẹ. C. Phải dựa vào sâu róm . D. Phải dựa vào chính mình. Câu 9: Nghĩa của từ biến hóa: A. Thay đổi, hóa ra hình thức khác. B. Biến từ dạng này sang dạng khác.
  7. C. Sự khác biệt của một sự vật. D. Thay đổi hoàn toàn bản thân Câu 10. Bài học được rút ra từ câu chuyện trên là gì? Từ lời khuyên của Ốc sên mẹ ở cuối văn bản, em sẽ hành động như thế nào trong cuộc sống của mình? II. VIẾT ( 4.0 điểm) Sự kiện Chính Phủ ta lấy ngày 21/4 là ngày Sách Việt Nam có ý nghĩa rất quan trọng nhằm lan tỏa văn hóa đọc. Em hãy viết bài văn trình bày ý kiến về vấn đề đọc sách của học sinh hiện nay . ----------------------------------Hết-------------------------------- HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 Môn: Ngữ văn – Lớp 6 Phần Câu Nội dung Điểm I.Đọc hiểu ĐỌC 6,0 HIỂU 1 C 0,5 2 B 0,5 3 A 0,5
  8. 4 B 0,5 5 D 0,5 6 C 0,5 7 1- C, 2-A 0,5 8 D 0,5 9 A 0,5 10 Bài học được rút ra từ câu chuyện trên là gì? Từ lời khuyên của Ốc sên mẹ ở cuối văn bản, em sẽ hành động như thế nào trong cuộc sống của mình? HS tự rút ra trách nhiệm về nhận thức và hành động của bản thân đối với ông bà cha mẹ. Có thể nêu một số ý sau: * Mức 1: - Bài học rút ra: Không nên quá bi quan hoặc ỷ lại vào người khác. Thay vào đó, hãy tự lập và dựa vào sức mạnh 0,5 của chính mình để đạt được thành công. - Nêu được một số hành động của bản thân: + Có ý thức chăm chỉ tự học, luôn nỗ lực phấn đấu + Phát huy sự khác biệt của bản thân 0,25 + Chia sẻ và thấu hiểu. 0,25 + Luôn suy nghĩ tích cực, làm nhiều việc tốt. 0,25 0,25 * Mức 2: HS đúng ý nào ghi điểm ý đó. 0,25- * Mức 3: Không đúng ý nào hoặc bỏ giấy trắng. 1,25 GV chấm linh hoạt tôn trọng ý kiến riêng của HS (nhưng 0 phải phù hợp)
  9. II. Viết VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận 0,25 Đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài; các ý được sắp xếp theo một trình tự hợp lí. b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Trình bày ý kiến 0,25 c. Triển khai nội dung: HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: I. Mở bài: 0,5 - Dẫn dắt, nêu vấn đề nghị luận: bàn về văn hóa đọc của 0.5 học sinh ở trường hiện nay. 1,0 II. Thân bài: Giải quyết vấn đề: - Biểu hiện, hiện trạng của vấn đề: 0,5 + Học sinh hiện nay có vẻ thờ ơ với việc đọc sách, chưa có thói quen đọc sách. + Một số ít đọc theo phong trào + Chưa có sự lựa chọn, chưa có mục đích đúng đắn để việc đọc trở nên chưa thật sự có ích + Nhiều học sinh cho rằng đọc sách thời nay là lạc hậu vì ở thời đại thông tin phát triển như vũ bão hiện nay, lên mạng đọc nhanh và dễ hơn → không mặn mà với sách - Nguyên nhân: + Chủ quan Chưa nhận thức đúng đắn ý nghĩa, vai trò của việc đọc sách Đọc sách không chỉ là phương tiện để giải trí, không chỉ là con đường tiếp cận tri thức mà còn để tăng khả năng tư duy mở rộng tâm hồn, để hiểu mình, hiểu người, có kĩ năng sống tốt… + Khách quan: Học sinh chưa có nhiều hành động để hình thành thói quen đọc sách Sự bùng nổ mạnh mẽ của công nghệ thông tin, các kênh truyền hình có đầy ắp phim ảnh, thông tin đầy mạng xã hội Sự nhộn nhịp của quán xá, bao trò chơi điện tử giải trí lôi cuốn làm học sinh không có thời gian để ý đến việc đọc sách - Tác hại: Không chăm đọc sách là bỏ quên một hình thức thư giãn, giải trí bổ ích.
  10. Không đọc sách là đánh mất cơ hội mở rộng vốn hiểu biết, mất cơ hội tăng cường khả năng khả năng tư duy, mở rộng tâm hồn, kĩ năng sống - Giải pháp + Cần nhận thức rõ vai trò, ý nghĩa của việc đọc sách để hình thành thói quen đọc sách + Nhà trường cần có nhiều hoạt động để tạo điều kiện cho học sinh đến với việc đọc sách nhiều hơn mở tủ sách lớp học + Tổ chức ngày hội sách,trưng bày, giới thiệu những cuốn sách hay + Giảm giá các loại sách III. Kết bài - Vai trò, ý nghĩa, bài học. Hãy biết yêu sách, chăm đọc sách và phát huy những giá trị từ sách để sách mãi là người bạn thân thiết của chúng ta! d. Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục rõ ràng, mạch lạc, dẫn chứng thuyết 0,5 phục, sáng tạo. Người duyệt Người ra đề Trần Thị Thủy
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0