Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Vạn Phúc, Thanh Trì
lượt xem 2
download
“Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Vạn Phúc, Thanh Trì" được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Vạn Phúc, Thanh Trì
- BẢNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Mức Tổng độ % điểm TT Nội nhận dung/ thức Kĩ đơn Nhậ Thô Vận Vận năng vị n ng dụn dụn kiến biết hiểu g g thức cao TNK TL TNK TL TNK TL TNK TL Q Q Q Q 1 Đọc Văn hiểu bản 2 0 4 0 0 2 0 60 nghị luận 2 Viết Thuy ết minh thuật 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 lại một sự kiện Tổng 15 5 20 15 0 30 0 10 Tỉ lệ 25% 35% 30% 10% 100% % Tỉ lệ chung 60% 40%
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT TT Chương Nội Mức độ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức / Chủ đề dung/ đánh giá Đơn vị kiến thức 1 Đọc Văn bản - Nhận Nhận Thông Vận Vận hiểu nghị luận thức biết hiểu dụng dụng được cao đặc điểm của văn bản nghị 2TN 4TN 2TL luận về một vấn đề đời sống - Nhận biết được ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn nghị luận. - Xác định được thành phần trạng ngữ trong câu (mở rộng bằng
- cụm từ) Thông hiểu: - Xác định được mục đích, nội dung chính của văn bản. - Giải thích được nghĩa của từ trong ngữ cảnh. Vận dụng: - Rút ra được những bài học cho bản thân từ nội dung văn bản. - Thể hiện thái độ đồng tình hay không đồng tình đặt ra trong văn bản. 2 Viết Đóng vai Nhận nhân vật biết: 1* kể lại Xác định một câu được chuyện đúng cổ tích kiểu bài, 1* ngôi kể, bố cục, yêu cầu của đề 1* bài,… Thông
- hiểu: - Giới thiệu được sự kiện. - Trình 1TL* bày được các sự việc, diễn biến, địa điểm, thời gian, nhân vật. Vận dụng: - Sử dụng ngôn ngữ phù hợp. - Rút ra được ý nghĩa từ câu truyện mình kể. Vận dụng cao: - Sáng tạo trong cách kể, kết hợp các phương thức biểu đạt * Viết được bài văn thuyết minh thuật lại 1 sự kiện. Tổng 2TN 4TN 2TL 1TL Tỉ lệ % 25 35 30 10 Tỉ lệ chung 60 40
- UBND HUYỆN THANH TRÌ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS VẠN PHÚC Năm học 2023 – 2024 ----------------------- Môn: Ngữ Văn 6 (Đề có 02 trang – 09 câu) Thời gian làm bài: 90 phút PHẦN I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN (6,0 điểm) Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi: Chiếc smartphone (điện thoại thông minh) đã trở thành một ô cửa nhỏ dẫn người ta thoát khỏi sự buồn chán của bản thân, và cái rung nhẹ báo tin có thông báo mới của nó bao giờ cũng đầy hứa hẹn. Nhưng càng kết nối, càng online (truy cập), thì cái đám đông rộn ràng kia lại càng làm chúng ta cô đơn hơn. Chỗ này một cái like (thích), chỗ kia một cái mặt cười, khắp nơi là những câu nói cụt lủn, phần lớn các tương tác trên mạng hời hợt và vội vã. Càng bận rộn để giao tiếp nhiều thì chúng ta lại càng không có gì để nói trong mỗi giao tiếp. Ngược với cảm giác đầy đặn, được bồi đắp khi chúng ta đứng trước thiên nhiên hay một tác phẩm nghệ thuật lớn, trên mạng xã hội ta bị xáo trộn, bứt rứt, và ghen tị với cuộc sống của người khác như một người đói khát nhìn một bữa tiệc linh đình qua cửa sổ mà không thể bỏ đi. Đêm khuya, khi các chấm xanh trên danh sách friend (bạn bè) dần dần tắt, người ta cuộn lên cuộn xuống cái news feed (dòng thời gian) để hòng tìm một status (trạng thái) bị bỏ sót, một cứu rỗi kéo dài vài giây, một cái nhìn qua lỗ khóa vào cuộc sống của một người xa lạ, để làm tê liệt cảm giác trống rỗng. (Trích Bức xúc không làm ta vô can, Đặng Hoàng Giang, NXB Hội Nhà văn, 2016) Lựa chọn đáp án đúng: Câu 1: Đoạn trích trên thuộc kiểu văn bản nào? A. Văn bản nghị luận C. Văn bản tự sự B. Văn bản thông tin D. Văn bản biểu cảm Câu 2: Trong câu “Đêm khuya, khi các chấm xanh trên danh sách friend dần dần tắt, người ta cuộn lên cuộn xuống cái news feed để hòng tìm một status bị bỏ sót, một cứu rỗi kéo dài vài giây, một cái nhìn qua lỗ khóa vào cuộc sống của một người xa lạ, để làm tê liệt cảm giác trống rỗng”. Cụm từ “Đêm khuya” là trạng ngữ chỉ ý nghĩa gì? A. Trạng ngữ chỉ nơi chốn C. Trạng ngữ chỉ mục đích B. Trạng ngữ chỉ thời gian D. Trạng ngữ chỉ cách thức Câu 3: Nội dung chính của đoạn trích trên là gì? A. Bàn về ảnh hưởng của mạng xã hội đến đời sống tinh thần của con người.
- B. Bàn về những trải nghiệm thú vị của con người khi tiếp xúc với mạng xã hội. C. Bàn về ảnh hưởng của mạng xã hội đến đời sống vật chất của con người. D. Bàn về những trải nghiệm buồn của con người khi tiếp xúc với mạng xã hội. Câu 4: Từ “cụt lủn” trong câu “Chỗ này một cái like, chỗ kia một cái mặt cười, khắp nơi là những câu nói cụt lủn, phần lớn các tương tác trên mạng hời hợt và vội vã”. có nghĩa là: A. Quá ngắn đến mức không bình thường B. Quá ngắn, quá ít so với yêu cầu cần có C. Quá ngắn, trông giống như bị hụt đi D. Ngắn, cụt đến mức thiếu hẳn đi Câu 5: Qua đoạn trích trên, tác giả đã thể hiện thái độ gì? A. Chê bai C. Phê phán B. Coi thường D. Chế giễu Câu 6: Phần câu sau có nhiều vị ngữ: “trên mạng xã hội ta bị xáo trộn, bứt rứt, và ghen tị với cuộc sống của người khác như một người đói khát nhìn một bữa tiệc linh đình qua cửa sổ mà không thể bỏ đi”. Cho biết tác dụng của nó. A. Giúp cho việc miêu tả các hành động của con người khi dùng smartphone được sinh động hơn. B. Giúp cho việc miêu tả các trạng thái của con người khi dùng smartphone được sinh động hơn. C. Giúp cho việc miêu tả các tình cảm của con người khi dùng smartphone được sinh động hơn. D. Cả ba ý trên đều đúng. Trả lời câu hỏi sau: Câu 7: Em có đồng tình hay không với ý kiến sau: Chiếc smartphone đã trở thành một ô cửa nhỏ dẫn người ta thoát khỏi sự buồn chán của bản thân, và cái rung nhẹ báo tin có thông báo mới của nó bao giờ cũng đầy hứa hẹn? Vì sao? Câu 8: Hãy rút ra bài học mà em tâm đắc nhất sau khi đọc đoạn trích. PHẦN II. VIẾT (4,0 điểm) Viết bài văn thuyết minh về một sự kiện diễn ra dưới mái trường THCS Vạn Phúc mà em ấn tượng nhất. ---------------- Hết ---------------- Chúc các em làm bài thi tốt! Học sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
- Duyệt của Phó hiệu trưởng Duyệt của tổ trưởng CM Giáo viên ra đề Phạm Thị Đức Hạnh Lã Thúy Hạnh Nguyễn Phương Anh
- UBND HUYỆN THANH TRÌ HƯỚNG DẪN CHẤM & BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG THCS VẠN PHÚC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II ----------------------- Năm học 2023 – 2024 Môn: Ngữ Văn 6 Phần Câu Nội dung Điểm ĐỌC HIỂU 6,0 1 A 0,5 2 B 0,5 I 3 A 0,5 4 D 0,5 5 C 0,5 6 B 0,5 7 - Học sinh nêu 0,5 quan điểm của bản 1,5 thân: đồng tình với ý kiến trên. - Học sinh lý giải: + Chiếc smartphone đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống hiện đại của chúng ta, là một người bạn đồng hành trong cuộc sống. + Giúp chúng ta cảm thấy kết nối với thế giới xung quanh và không bị lạc lõng. + Tuy nhiên, chúng cũng có thể gây ra những hậu quả
- không tốt cho sức khỏe và cuộc sống của chúng ta. + Phải sử dụng nó một cách hợp lý và cân bằng để tránh bị ảnh hưởng đến sức khỏe và tâm lý của mình. 8 - Bài học tâm đắc 1,0 sau khi đọc đoạn trích: + Đừng rơi vào thế giới hỗn độn của mạng xã hội. + Hãy sử dụng chiếc smartphone đúng cách, đúng thời điểm. + Quan tâm đến những mối quan hệ thực tế, đến gia đình, người thân. + Cùng nhau trò chuyện tâm sự với bạn bè thay vì đố kị, ghen ghét với những thứ xa lạ ở thế giới ảo. + Tận dụng nó để khai phá tiềm năng của mình. II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn thuyết 0,25 minh b. Xác định đúng yêu cầu của đề: 0,25 thuyết minh về một sự kiện. c. Thuyết minh về 2,5 một một sự kiện. HS triển khai đảm bảo các nội dung sau: * Giới thiệu sự kiện (không gian, thời gian, địa điểm, mục đích tổ chức sự kiện) * Thuyết minh
- diễn biến sự kiện. - Những nhân vật tham gia sự kiện. - Các hoạt động chính trong sự kiện: đặc điểm, diễn biến của từng hoạt động. - Hoạt động để lại ấn tượng sâu sắc nhất. * Nêu ý nghĩa của sự kiện và cảm nghĩ của người viết d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn 0,5 chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố 0,5 cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn