Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2019-2020 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Du Tiến
lượt xem 3
download
Thực hành giải Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2019-2020 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Du Tiến giúp các bạn củng cố lại kiến thức và thử sức mình trước kỳ thi. Hi vọng luyện tập với nội dung đề thi sẽ giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2019-2020 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Du Tiến
- Lớp dạy Tiết(TKB) Ngày dạy Sĩ số Vắng Ghi chú 7A 41 Tiết 138 + 139: KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II I. THIẾT LẬP KHUNG MA TRẬN: PHÒNG GD & ĐT HUYỆN YÊN MINH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG PTDTBT THCS DU TIẾN Năm học: 2019 2020 Môn: NGỮ VĂN 7 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) I. Đọc hiểu: 3 điểm Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: “Bấy giờ ai nấy trong đình đều nôn nao, sợ hãi. Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào thở không ra lời: Bẩm…quan lớn…đê vỡ mất rồi! Quan lớn đỏ mặt tía tai, quay ra quát rằng: Đê vỡ rồi!... Đê vỡ rồi, thời ông cách cổ chúng mày, thời ông bỏ tù chúng mày! Có biết không?... Lính đâu ? Sao bay giám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy? Không còn phép tắc gì nữa à? Dạ, bẩm…” (Ngữ văn lớp 7 Tập 2, NXB Giáo dục, 2016) Chọn đáp án đúng và ghi vào giấy kiểm tra Câu 1 (0,5 điểm): Đoạn trích trên trích trong văn bản nào ? A. Ý nghĩa văn chương. B. Sống chết mặc bay. C. Quan Âm Thị Kính. D. Những trò lố hay là Varen và Phan Bội Châu. Câu 2 (0.5 điểm): Đoạn văn trên sử dụng phương thức biểu đạt nào? A. Nghị luận chứng minh. C. Miêu tả. B. Nghị luận giải thích. D. Tự sự xen lẫn miêu tả. Câu 3 (0.5 điểm): Dấu chấm lửng trong câu “Bẩm… quan lớn… đê vỡ rồi!” dùng để: A. Thể hiện chỗ lời nói ngập ngừng, ngắt quãng. B. Tỏ ý còn nhiều sự việc hiện tượng chưa liệt kê hết. C. Làm giãn nhịp điệu câu văn.
- D. Chỗ để điền khuyết. Câu 4 (0,5 điểm). Ghi “Đ” nếu “Đúng” hoặc “ S” nếu “Sai” cho phù hợp với các nhận định sau: Đoạn văn trên đã góp phần đắc lực cho việc: Đúng Sai A. Tố cáo tên quan phụ mẫu hống hách, vô trách nhiệm. B. Tả thái độ và tình cảm của mọi người trong đình khi nghe tin báo vỡ đê. Câu 5 ( 1 điểm) Vận dụng kiến thức về chương trình địa phương (phần Văn – Tập làm văn) đã học, em hãy điền chỗ trống trong các câu sau cho hoàn chỉnh: a. ( ….) nơi biên cương là đây Có đường đi trên mây lên tới cổng trời b. Bắc Quang , Bắc Mục Voi phục ( …..) II. Làm văn: 7 điểm Câu 7 (2 điểm): Viết đoạn văn ( 57 câu) câu nêu nhận xét của em về ngôn ngữ đối thoại của viên quan phụ mẫu trong đoạn trích trên Câu 7 (5 điểm): Em hãy chứng minh rằng: Bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta. //
- PHÒNG GD & ĐT HUYỆN YÊN MINH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG PTDTBT THCS DU TIẾN Năm học: 2019 2020 Môn: NGỮ VĂN 7 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) HƯỚNG DẪN CHẤM: Câu Nội dung Điểm I. ĐỌC – HIỂU (3.0 điểm) B. Sống chết mặc bay. ̉ Điêm 0,5: Tra l ̉ ơi đung theo ̀ ́ 1 hương dân. ́ ̃ ̉ Điêm 0: Tra l ̉ ơi sai hoăc không ̀ ̣ ̉ ơì tra l D. Tự sự xen lẫn miêu tả. ̉ Điêm 0,5: Tra l ̉ ơi đung theo ̀ ́ 2 hương dân. ́ ̃ Điêm 0: Tra l ̉ ̉ ơi sai hoăc không ̀ ̣ ̉ ơi. tra l ̀ A. Thể hiện chỗ lời nói ngập Điêm ̉ 0,5: Trả lơì đung ́ theo 3 ngừng, ngắt quãng. hương dâń ̃. Điêm 0: Tra l ̉ ̉ ơi sai hoăc không ̀ ̣ tra l̉ ơì. A. Đ Điêm ̉ 0,5: Trả lơì đung ́ theo 4 B. S hương dâń ̃. Điêm 0, ̉ 25: Tra l ̉ ơi đung ̀ ́ 1 ý. Điểm 0: Trả lời sai hoăc không ̣ tra l ̉ ơi. ̀ 5 a. Hà Giang Điêm ̉ 1: Tra l ̉ ơi đung ̀ ́ theo b. cổng trời. hương dâń ̃. Điêm 0,5: Tra l ̉ ̉ ơi ̀ được 1 ý theo hướng dẫn. Điểm 0: Trả lời sai hoăc không ̣ tra l ̉ ơi. ̀ II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) 7 Viết đoạn văn nêu nhận xét về ngôn ngữ đối thoại của nhân 2,0 vật trong bài a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn: Có đủ các câu mở đoạn, thân 0,25 đoạn, kết đoạn. Câu mở đoạn nêu được vấn đề, các câu thân đoạn triển khai được vấn đề, câu kết đoạn chốt được vấn đề. b. Xác định đúng vấn đề: nêu được nhận xét về ngôn ngữ đối 0,25 thoại của viên quan phụ mẫu
- Câu Nội dung Điểm c. Triển khai vấn đề thành các câu văn, đoạn văn hoàn chỉnh: 1,0 Học sinh có thể đưa ra suy nghĩ của mình theo các cách khác nhau. Dưới đây là một số gợi ý: Ngôn ngữ đối thoại trên cho thấy: + Đây là một viên quan hống hách, chỉ biết hưởng thụ. + Đây là một viên quan mê bài bạc, vô trách nhiệm, vô lương tâm, bỏ mặc dân phu trong cảnh sống chết mặc bay. > Như vậy: ngôn ngữ nhân vật trong chuyện phản ánh được những nét tính cách về nhân vật. ́ ả, ngư pháp: d. Chinh t ̃ 0,25 Đảm bảo các quy tắc về chuân chính t ̉ ả, ngư pháp, ng ̃ ữ nghĩa tiếng Việt. e. Sáng tạo: 0,25 Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ . Chứng minh rằng: bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của 5 8 chúng ta a. Đảm bảo yêu cầu về cấu trúc bài văn nghị luận:: Mở bài giới thiệu vấn đề; Thân bài triển khai các ý thành đoạn văn; Kết bài khái quát vấn đề nghị luận. Học sinh có thể trình 0,25 bày bài văn theo cách diễn dịch, quy nạp, móc xích, song hành hoặc tổng phân hợp. b. Xác định đúng nội dung nghị luận: bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta. 0,25 c. Nội dung đoạn văn. Triển khai vấn đề thành các đoạn văn; chứng minh được các lợi ích của rừng đối với cuộc sống; Hậu quả của việc phá hoại rừng; thực trạng, nguyên nhân, giải pháp; trách nhiệm của bản thân, mọi người đối với việc bảo vệ rừng. Học sinh có thể trình bày vấn đề theo hướng sau: Mở bài: Nêu vai trò, tầm quan trọng của rừng. 0,5 Giới thiệu vấn đề cần chứng minh (bảo vệ rừng...). Thân bài: Khẳng định rừng là nhân tố hàng đầu làm nên màu xanh của 0,25 trái đất cũng là nhân tố quan trọng quyết định sự sống của con người.
- Câu Nội dung Điểm Chứng minh vai trò của rừng trong cuộc sống: 1 + Trong việc điều hòa khí hậu: là lá phổi xanh của trái đất, cung cấp ô xi, là tấm lá chắn che chở con người khỏi những trận gió, bão, lũ lụt, ngăn dòng chảy của nước, chống xói mòn đất, tạo chất mùn cho đất, tạo mạch nước ngầm… + Là môi trường sống của động, thực vật. + Chứng minh bảo vệ rừng là bảo vệ nguồn lợi kinh tế cho con người: cung cấp gỗ, dược liệu quý, là nơi bảo tồn hệ sinh thái thiên nhiên, nơi lí tưởng cho phát triển du lịch sinh thái. Chứng minh rừng còn có vai trò quan trọng trong an ninh, quốc 0,25 phòng: Chứng minh việc phá hại rừng là tổn hại rất lớn đối với đời 0,5 sống của con người ( như mất cân bằng sinh thái, gây lũ lụt, mất mùa ). Nêu thực trạng hiện nay và phân tích nguyên nhân, tác hại: 0,5 + Diện tích rừng ngày một thu hẹp, + Nguyên nhân chính phải kể đến sự chuyển đổi mục đích sử dụng rừng không hợp lí và nạn chặt phá rừng diễn ra mạnh mẽ. Mức độ che phủ có tăng lên nhưng chất lượng rừng tự nhiên với sự phong phú của thảm thực, động vật lại không thể phục hồi. Ý thức người dân chưa cao trong khi chính quyền địa phương xử lí không kiên quyết thậm chí còn tiếp tay cho lâm tặc. + Tác hại: hệ sinh thái mất cân bằng, thảm động thực vật quý hiếm cạn kiệt, tài nguyên rừng giảm hẳn, đất đai xói mòn, nhiều đồi trọc, sạt lở do mưa bão lớn. Liên hệ địa phương em, nêu biện pháp bảo vệ rừng. 0,5 Trách nhiệm và bổn phận của con người trong việc bảo vệ rừng Kết bài: – Khẳng định lại vai trò to lớn của rừng và ý nghĩa 0,5 bảo vệ rừng. Liên hệ bản thân trong việc bảo vệ rừng ́ ả, ngư pháp: d. Chinh t ̃ Đảm bảo các quy tắc về chuân chính t ̉ ả, ngữ pháp, ngữ nghĩa 0,25 tiếng Việt. e. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có cách trình bày mới mẻ 0,25 về vấn đề.
- Câu Nội dung Điểm Điểm 5: Bài viết đầy đủ các yêu cầu nêu trên, bố cục mạch lạc, luận điểm, luận cứ rõ ràng, lập luận chặt chẽ, hành văn trong sáng, diễn đạt lưu loát; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. Điểm 4: Bài viết đảm bảo các yêu cầu trên, còn mắc một số lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. Điểm 3: Bài viết đảm bảo các yêu cầu trên nhưng trình bày chưa thật rõ ràng, còn mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. Điểm 1,2: Bài viết chỉ đạt một phần nhỏ yêu cầu nêu trên hoặc chưa đạt yêu cầu, diễn đạt vụng về, lúng túng. Điểm 0: Không viết hoặc viết nhưng lạc đề, sai yêu cầu. TỔNG ĐIỂM: Mục I+II 10 Du Tiến, ngày tháng 05 năm 2020 PHÊ DUYỆT CỦA BGH GIÁO VIÊN RA ĐỀ Hà Thị Liễu
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 389 | 33
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 507 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 963 | 11
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 404 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 79 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 130 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn