Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Châu Đức
lượt xem 4
download
Tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Châu Đức” để giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi, đồng thời ôn tập và củng cố kiến thức căn bản trong chương trình học. Tham gia giải đề thi để ôn tập và chuẩn bị kiến thức và kỹ năng thật tốt cho kì thi sắp diễn ra nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Châu Đức
- UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS CHÂU ĐỨC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc MA TRẬN NGỮ VĂN 7- HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021-2022 Nhận biết Vận dụng Cộng Thông hiểu Mức độ Vận dụng Vận dụng cao Tên chủ đề 1/ Phần Đọc – Hiểu - Nhận biết được Hiểu về nội tên tác giả của dung và nghệ - Đức tính giản dị của Bác các tác phẩm. thuật; ý nghĩa tư Hồ. tưởng của các - Phương thức văn bản đã học. - Tinh thần yêu nước của biểu đạt nhân ta. - Xác định được Qua văn - Ý nghĩa văn chương. trạng ngữ và bản, em rút trạng ngữ bổ ra bài học gì - Sống chết mặc bay sung ý nghĩa gì cho bản cho câu, chỉ ra - Liệt kê thân trong được biện pháp thực tiễn. - Thêm trạng ngữ cho câu tu từ liệt kê, câu đặc biệt và tác -- Câu đặc biệt dụng, kiểu, của biện pháp tu từ liệt kê. Số câu Số câu: 1 Số câu: 2 Số câu: 1 Số câu: 0 Số câu:4 Số điểm Số điểm: 1 Số điểm:2 Số điểm:1 Số điểm:0 4 điểm =40% Tỷ lệ % Tỉ lệ 10% Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 0%
- 2/ TẠO LẬP VĂN BẢN Biết cách viết bài văn nghị Văn nghị luận: luận giải thích. - Hiểu biết chung về văn nghị luận. - Biết cách làm một bài văn nghị luận giải thích. Số câu Số câu: 0 Số câu: 0 Số câu: 0 Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm Số điểm:0 Số điểm:0 Số điểm:0 Số điểm: 6 6điểm =60% Tỷ lệ % Tỉ lệ: 0% Tỉ lệ: 0% Tỉ lệ: 0% Tỉ lệ 60% Tổng số câu Số câu 1 Số câu 2 Số câu 1 Số câu 1 Số câu 5 Tổng số điểm Số điểm 1 Số điểm 2 Số điểm 1 Số điểm 6 Số điểm 10 Tỷ lệ % 10% 20 % 10% 60% 100% UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC KIỂM TRAHỌC KÌ II TRƯỜNG THCS CHÂU ĐỨC Năm học: 2021- 2022 Môn : Ngữ văn 7 Thời gian: 90 phút
- ĐỀ CHÍNH THỨC I. PHẦN ĐỌC HIỂU ( 4 điểm) Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới : “Con người của Bác, đời sống của Bác giản dị như thế nào, mọi người chúng ta đều biết: bữa cơm, đồ dùng, cái nhà, lối sống. Bữa cơm chỉ có vài ba món rất giản đơn, lúc ăn Bác không để rơi vãi một hột cơm, ăn xong, cái bát bao giờ cũng sạch và thức ăn còn lại thì được sắp xếp tươm tất. Ở việc làm nhỏ đó, chúng ta càng thấy Bác quý trọng biết bao kết quả sản xuất của con người và kính trọng như thế nào người phục vụ. Cái nhà sàn của Bác vẻn vẹn chỉ có vài ba phòng, và trong lúc tâm hồn của Bác lộng gió thời đại, thì cái nhà nhỏ đó luôn luôn lộng gió và ánh sáng, phảng phất hương thơm của hoa vườn, một đời sống như vậy thanh bạch và tao nhã biết bao! Bác suốt đời làm việc, suốt ngày làm việc, từ việc rất lớn: việc cứu nước, cứu dân đến việc rất nhỏ, trồng cây trong vườn, viết một bức thư cho một đồng chí, nói chuyện với các cháu miền Nam, đi thăm nhà tập thể của công nhân, từ nơi làm việc đến phòng ngủ, nhà ăn...” (Hướng dẫn học Ngữ văn 7,tập 2) Câu 1: Đoạn trích trên được trích từ văn bản nào? Tác giả là ai? Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì?(1 điểm) Câu 2: Đoạn trích trên tác giả muốn ca ngợi điều gì ở Bác?Em hãy nêu hai dẫn chứng được thể hiện trong đoạn trích trên để làm rõ hơn phẩm chất ấy ở Bác?(1 điểm) Câu 3: Qua văn bản trên em học tập được ở Bác những đức tính, phẩm chất gì? (1 điểm) Câu 4: Dựa vào đoạn trích tìm một câu văn có phép liệt kê và cho biết kiểu của phép liệt kê đó? (1 điểm) II. PHẦN TẠO LẬP VĂN BẢN (6 điểm) Giải thích lời khuyên của Lê-nin: “Học, học nữa, học mãi”. ------------------------- Hết ---------------------- HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN 7
- NĂM HỌC: 2021-2022 * I: PHẦN ĐỌC HIỂU (4 điểm) Câu Yêu cầu cần đạt Điểm Câu 1 -Văn bản : “Đức tính giản dị của Bác Hồ" 0.25 -Tác giả:Phạm Văn Đồng 0,25 -Phương thức biểu đạt:Nghị luận 0,5 Câu 2 - Đoạn trích trên ca ngợi vẻ đẹp giản dị của Bác Hồ trong sinh 0,5 hoạt và lối sống. - Dẫn chứng: + Bữa cơm chỉ có vài ba món rất giản đơn. + Cái nhà sàn của Bác vẻn vẹn chỉ có vài ba phòng. 0,5 Tùy theo HS đưa ra dẫn chứng GV linh động chấm. Câu 3 Học sinh có thể trả lời bằng nhiều cách khác nhau ,nhưng cần 1,0 đảm bảo những nội dung cơ bản sau đây: - Từ văn bản trên em thấy mình cần phải sống giản dị, chan hoà với mọi người, không kiêu căng, xa hoa lãng phí. -Biết quý trọng thành quả lao động của người khác, sống không ỷ lại và yêu thương giúp đỡ mọi người. Câu 4 - Học sinh tìm đúng câu văn có phép liệt kê. 0.5 - Nêu đúng kiểu liệt kê xét theo cấu tạo và ý nghĩa. 0,5 * II: PHẦN TẠO LẬP VĂN BẢN(6 điểm) Yêu cầu cần đạt Điểm I/ Yêu cầu về hình thức: 0.5 - Bố cục bài nghị luận chứng minh hoàn chỉnh: Mở bài, thân bài, kết bài. - Bố cục mạch lạc, luận điểm rõ ràng, lập luận chặt chẽ . - Chữ viết sạch đẹp, không sai chính tả . - Diễn đạt lưu loát, đúng ngôn ngữ văn nghị luận .
- II/ Yêu cầu về nội dung: 5,5 1. Mở bài: . 0,5 .- Giới thiệu vai trò của việc học tập đối với mỗi con người. - Giới thiệu và trích dẫn lời khuyên của Lê-nin. 2. Thân bài: 5.0 Học sinh có thể có những suy nghĩ khác nhau song phải hiểu được vấn đề nghị luận. Dưới đây là một số gợi ý cơ bản: * Học, học nữa, học mãi nghĩa là như thế nào? 1,5 + Học: Thúc giục con người bắt đầu công việc học tập, tìm hiểu và chiếm lĩnh tri thức. + Học nữa: Vế trức đã thúc giục ta bắt đầu học tập, vế thứ hai thúc giục ta tiếp tục học tập, học nữa mang hàm ý là đã học rồi, nhưng cần tiếp tục học thêm nữa. + Học mãi: Vế thứ ba khẳng định một vấn đề quan trọng về công việc học tập. Học tập là công việc suốt đời, mãi mãi, con người cần phải luôn luôn học hỏi ngay cả khi mình đã có được một vị trí nhất định trong xã hội. * Tại sao phải Học, học nữa, học mãi. 1,0 - Bởi học tập là con đường giúp chúng ta tồn tại và sống tốt trong xã hội. - Bởi xã hội luôn luôn vận động, cái mới luôn được sinh ra, nếu không chịu khó học hỏi, ta sẽ nhanh chóng lạc hậu về kiến thức. - Bởi cuộc sống có rất nhiều người tài giỏi, nếu ta không nỗ lực học tập ta sẽ thua kém họ, tự làm mất đi vị trí của mình trong cuộc sống. * Học ở đâu và học như thế nào? - Học trên lớp, trong sách vở, học ở thầy cô, bạn bè, cuộc sống... 1,0 - Khi không còn ngồi trên ghế nhà trường, ta vẫn có thể học thêm trong sách vở, trong cuộc sống, trong công việc.... - Có thể học trong lúc làm việc, trong lúc nhàn rỗi... * Mở rộng vấn đề: 0,5 - Phê phán những người lười biếng, không chịu học tập, rèn luyện - Phê phán những người học đối phó, học cho có mà không tích lũy được kiến thức cho bản thân. * Liên hệ: Bản thân và bạn bè đã và đang vận dụng câu nói của Lê- nin ra sao ( không ngừng học tập, học lẫn nhau, tìm sách vở bổ trợ...)
- c. Kết bài: 0,5 - Khẳng định tính đúng đắn và tiến bộ trong lời khuyên của Lê-nin. 0,5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 507 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 964 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 404 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 131 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn