Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Đức Giang
lượt xem 4
download
“Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Đức Giang” sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Đức Giang
- TRƯỜNG THCS ĐỨC GIANG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN: NGỮ VĂN 7 Năm học 2021 2022 Thời gian làm bài: 90 phút Phần I ( 5,0 điểm): Văn bản Tiếng Việt Câu 1 (4đ): Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: “Tuy trống đánh liên thanh, ốc thổi vô hồi, tiếng người xao xác gọi nhau sang hộ, nhưng xem chừng ai ai cũng mệt lử cả rồi. Ấy vậy mà trên trời thời vẫn mưa tầm tã trút xuống, dưới sông thời nước cứ cuồn cuộn bốc lên. Than ôi! Sức người khó lòng đich nổi với sức trời! Thế đê không sao cự lại được với thế nước! Lo thay! Nguy thay! Khúc đê này hỏng mất.” (Trích Sống chết mặc bay, Ngữ văn 7, tập hai) a. Những phương thức biểu đạt nào được sử dụng trong đoạn trích trên? b. Chỉ ra các câu đặc biệt trong đoạn trích. Sự xuất hiện của những câu đặc biệt đó có tác dụng gì? c. Nêu nội dung của đoạn trích? d. Nêu ý nghĩa nhan đề của văn bản Sống chết mặc bay. e. Từ văn bản Sống chết mặc bay, theo em, chúng ta cần làm gì để hạn chế các tác hại của lũ lụt? Câu 2 (1đ): a. Đặt một câu chủ động có nội dung nói về tác phẩm “Ca Huế trên sông Hương”. b. Chuyển câu em vừa đặt sang câu bị động. Phần II ( 5,0 điểm): Tập làm văn Em hãy giải thích câu tục ngữ "Lá lành đùm lá rách". Chúc các con làm bài thật tốt!
- TRƯỜNG THCS ĐỨC GIANG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN: NGỮ VĂN 7 Năm học 2021 2022 Thời gian làm bài: 90 phút Câu 1: 4.0 a. PTBĐ: Tự sự, miêu tả, biểu cảm. 0.5 b. Có 3 câu đặc biệt: Than ôi! Lo thay! Nguy thay! 0.5 Thể hiện được thái độ, cảm xúc của người kể chuyện cũng như những 0.5 người dân hộ đê: lo lắng, bất an vì nguy cơ vỡ đê. Giúp người đọc hình dung được hiện trạng nguy ngập của cảnh mưa lũ, đê sắp vỡ. c. Nội dung: Đoạn trích tái hiện cảnh người dân hộ đê trong đêm mưa lũ và nguy cơ vỡ đê. 0.5 d. Ý nghĩa nhan đề Nhan đề bắt nguồn từ câu tục ngữ quen thuộc trong dân gian “sống chết mặc bay, tiền thầy bỏ túi” Nhan đề thể hiện tư tưởng chủ đề của tác phẩm: Lấy một vế của câu 1.0 tục ngữ “sống chết mặc bay”, tác giả phê phán thái độ thờ ờ, vô trách nhiệm của quan phụ mẫu chỉ lo cho lợi ích bản thân, ham mê cờ bạc, tàn nhẫn, vô lương tâm quên đi trách nhiệm, bỏ mặc người dân trong hoàn cảnh lầm than, mạng sống đang bị đe dọa. Qua đó tác giả còn bày tỏ sự thương xót đối với cuộc sống lầm than, cực khổ của nhân dân. e. HS trình bày được những biện pháp giảm thiểu tác hại của lũ lụt. Chẳng hạn như: Tăng cường trồng cây gây rừng, trồng rừng chắn sóng, phủ xanh đồi trọc. Không khai thác rừng bừa bãi, không được chặt phá rừng. Bởi thảm thực vật của rừng, những cây xanh, rừng phòng hộ sẽ giảm thiểu thiệt hại của lũ lụt, lũ cuốn, sạt lở đất. Tuyên truyền cho mọi người thấy tác hại của lũ lụt và phải có trách nhiệm bảo vệ môi trường sống (đất, nước, không khí) làm cho môi trường luôn trong lành. Chủ động phòng ngừa thiên tai, mưa lũ, tăng cường xây dựng và bảo vệ đê điều, ứng cứu kịp thời khi có thiên tai, mưa lũ... Câu 2: 1.0 a. Đặt được một câu chủ động có nội dung nói về tác phẩm “Ca Huế trên 0.5 sông Hương”.
- b. Chuyển đổi được câu chủ động vừa đặt sang câu bị động. 0.5 Câu 3: Viêt bài Nghị luận giải thích. 5.0 * Yêu cầu về hình thức: Đúng kiểu bài nghị luận, giải thích Luận điểm rõ ràng, rành mạch, luận cứ xác thực, lập luận chặt chẽ Bố cục 3 phần rõ ràng * Yêu cầu về nội dung: Đảm bảo đúng dàn ý sau: 0.5 1. Mở bài: Dẫn dắt vấn đề. Nêu vấn đề. 1.0 2. Thân bài: a. Giải thích nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ. Nghĩa đen, nghĩa bóng "lá lành", "lá rách". Ý nghĩa: Câu tục ngữ khuyên con người nên biết giúp đỡ, đùm bọc những người gặp cảnh khốn cùng, khó khăn (Truyền thống đoàn kết, 2.0 tương thân tương ái). b. Tại sao chúng ta phải biết giúp đỡ, đùm bọc những người gặp khó khăn? Truyền thống đoàn kết, tương thân tương ái là truyền thống cao quý về đạo lí làm người của dân tộc ta. Yêu thương, đoàn kết, đùm bọc, giúp đỡ nhau là động lực, là nguồn sức mạnh giúp ta vượt qua mọi khó khăn thử thách. Yêu thương là cở sở tạo nên tình thân ái, tạo ra mối quan hệ tốt đẹp giữa người với người trong xã hội, trong cuộc sống. Lòng nhân ái là đức tính mà mỗi con người đều cần phải có để làm nền móng xây dựng một xã hội tốt đẹp, công bằng, bác ái. (Đưa thêm dẫn chứng làm sáng tỏ lí lẽ) c. Chúng ta phải làm gì để giúp đỡ, đùm bọc những người gặp khó 0.75 khăn? Giúp đỡ người thân, bạn bè… gặp hoàn cảnh khó khăn. Quan tâm đến người khác, chia sẻ cùng người khác, thể hiện tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái... Tham gia các hoạt động từ thiện… 0.25 d. Phê phán những người không có lòng nhân ái, tình yêu thương con người, sống ích kỉ,... 0.5 3. Kết bài: Khẳng định vấn đề nghị luận, ý nghĩa, giá trị của câu tục ngữ Liên hệ bản thân * Cho điểm: Điểm 5: Đáp ứng đủ các yêu cầu trên về hình thức và nội dung Điểm 4: Cơ bản đạt yêu cầu trên nhất là về nội dung. Có một vài sai sót nhỏ, diễn đạt lưu loát, rõ ràng Điểm 2 3: Bài đạt 1/2 yêu cầu trên. Nội dung có thể sơ sài nhưng phải
- đủ các ý chính, diễn đạt chưa tốt nhưng không mắc quá nhiều lỗi thông thường Điểm 1 2: Bài cơ bản chưa đạt yêu cầu. Nội dung quá sơ sài diễn đạt kém, chưa nắm chắc các phương pháp làm bài, mắc nhiều lỗi Điểm 0: không làm được gì hoặc lạc đề hoàn toàn. Người ra đề Tổ trưởng duyệt đề BGH duyệt đề Đoàn Thị Hưng Nguyễn Thị Thanh Hiền Nguyễn Thị Thanh Huyền TRƯỜNG THCS ĐỨC GIANG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN: NGỮ VĂN 7 Năm học 2021 2022 Thời gian làm bài: 90 phút MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1, Kiến thức : Kiểm tra, đánh giá kiến thức về Văn bản, Tiếng Việt, TLV đã học (Về tiếng Việt: Câu đặc biệt, Câu chủ động – Câu bị động; Về tập làm văn: nghị luận giải thích; Về văn bản: PTBĐ, nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa nhan đề, bài học liên hệ,...). 2, Năng lực : * Năng lực chung: Kiểm tra, đánh giá năng lực nhận biết, hiểu và vận dụng kiến thức đã học để làm bài. * Năng lực riêng: Kiểm tra, đánh giá năng lực phân tích, diễn đạt, trình bày, viết bài tập làm văn nghị luận giải thích Kiểm tra, đánh giá năng lực tự học, tư duy, thẩm mỹ, sáng tạo, phát triển ngôn ngữ,... 3, Phẩm chất : Kiểm tra, đánh giá ý thức tự giác, trung thực khi làm bài.
- TRƯỜNG THCS ĐỨC GIANG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN: NGỮ VĂN 7 Năm học 2021 2022 Thời gian làm bài: 90 phút MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN NGỮ VĂN 7 Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Cộng cao NLĐG I. Văn bản: Bài học Sống chết Nhận biết Ý nghĩa nhan liên hệ mặc bay PTBĐ, nội dung, đề nghệ thuật, ... Số câu 2 1 1 4 Số điểm 1.0 điểm 1.0 điểm 1.0 điểm 3.0 điểm Tỉ lệ % 10 % 10% 10% 30% II. Tiếng Việt Chuyển Nhận biết câu Tác dụng của câu CĐ đặc biệt câu đặc biệt
- thành câu Đặt câu CĐ, BĐ chuyển đổi Câu đặc câu CĐ sang biệt câu BĐ Số câu 1 2 3 Số điểm 0.5 điểm 1.5 điểm 2.0 điểm Tỉ lệ % 5% 15 % 20% III. Tập Viết bài làm văn văn nghị Văn nghị luận giải luận giải thích thích Số câu 1 1 Số điểm 5.0 điểm 5.0 điểm Tỉ lệ% 50% 50% Tổng số câu 3 3 1 1 8 Tổng số điểm 1.5 điểm 2.5 điểm 5.0 điểm 1.0 điểm 10 điểm Tỉ lệ % điểm toàn 15% 25% 50% 10% 100% bài
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 507 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 964 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 404 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 131 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn