intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT TH-THCS Trà Nú, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:11

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT TH-THCS Trà Nú, Bắc Trà My” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT TH-THCS Trà Nú, Bắc Trà My

  1. TRƯỜNG PTDTBT TH-THCS TRÀ NÚ MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NĂM HỌC 2023-2024 Môn: NGỮ VĂN - Lớp 7 TT Kĩ Nội Mức Tổng năng dung/đ độ ơn vị nhận kĩ thức năng Nhận Thông Vận Vận biết hiểu dụng dụng (số (số câu cao (số câu) (số câu) câu) TN TL TN TL TN TL TN TL 1 ĐỌC Ngữ 4 0 3 1 0 1 0 1 10 liệu (Ngoài sách giáo khoa) Văn bản nghị luậnph ù hợp với nội dung chương trình học kỳ II, SGK Ngữ văn 7) Tỉ lệ% 2.0 1.5 1.0 10 5 6.0 điểm 2 VIẾT Kiểu 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 1 bài: Nghị luận về một vấn đề trong đời sống. Tỉ lệ 1.0 1.5 1.0 5 4.0 điểm từng loại câu hỏi Tỉ lệ điểm các mức độ nhận thức 70 30 100
  2. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: NGỮ VĂN 7 Nội dung/ Đơn vị kiến TT thức Kĩ năng Mức độ đánh giá Nhận biết: - Xác định được thể loại. - Xác địnhđược thực trạng của vấn đề. - Nhận biết được chi tiết trong đoạn trích. -Nhận biết được phép liên kết. Thông hiểu:- Hiểu được nghĩa của từ. 1 Đọc hiểu Văn bản nghị luận - Nêu quan điểm của bản thân. - Hiểu được trách nhiệm của mọi người - Trình bày được nội dung của đoạn trích. Vận dụng: - Liên hệ thực tế về việc đề cao, trân trọng mọi người. - Trách nhiệm của bản thân 2 Viết Nghị luận về một vấn đề Nhận biết: Nhận biết trong đời sống được yêu cầu của đề về nghị luận vấn đề trong đời sống (phản đối). Thông hiểu: Viết đúng về nội dung, về hình thức (từ ngữ, diễn đạt, bố cục văn bản)
  3. Vận dụng: Viết được bài văn nghị luận vấn đề trong đời sống (phản đối). Trình bày rõ ràng; ngôn ngữ trong sáng, giản dị; hệ thống lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục. Vận dụng cao: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt. Tổng Tỉ lệ % Tỉ lệ chung
  4. PHÒNG GDĐT BẮC TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II-NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG PTDTBT TH-THCS Môn: Ngữ văn 7 Trà Nú Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. ĐỌC HIỂU (6,0điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: “Hiện nay có rất nhiều bạn trẻ đang sống vô cảm, không quan tâm tới những chuyện diễn ra xung quanh mình. Họ không hề mảy may trước những cảnh tượng bất bình, đau khổ, cũng như không biết chiêm ngưỡng, tán thưởng những điều mang lại cho mình những cảm xúc tích cực. (…) Gia đình, nhà trường và xã hội có một vai trò hết sức quan trọng. Gia đình chính là môi trường đầu đời hình thành nên những cảm xúc yêu thương, lòng nhân ái, giáo dục và trang bị cho trẻ những chuẩn mực đạo đức, giúp họ học cách lắng nghe, thấu hiểu và chia sẻ. Khi người lớn sống có trách nhiệm, quan tâm tới nhau, có những hành vi ứng xử đẹp, mang tính nhân văn thì đó sẽ là tấm gương để giới trẻ noi theo. Cùng với gia đình, nhà trường nên trang bị cho thanh thiếu niên những kĩ năng sống thiết thực, biết giúp đỡ mọi người, biết khơi dậy ở họ lòng nhân ái và tinh thần đấu tranh trước cái xấu, cái ác. Xã hội phải đề cao và tôn vinh những tấm gương sống cao đẹp, sống có trách nhiệm và nghĩa tình, sẵn sàng xả thân vì cộng đồng; tôn vinh và phát huy những giá trị truyền thống và đạo lý của dân tộc: “lá lành đùm lá rách”, “thương người như thể thương thân”. (Theo http:/tuyengiao.bacgiang.gov.vn/, ngày 27/06/2018 Câu 1.Đoạn trích trên mang đặc trưng của kiểu văn bản nào? A. Văn bản thông tin. B. Văn bản nghị luận. C. Văn bản tự sự. D. Văn bản thuyết minh. Câu 2. Mở đầu đoạn trích người viết nêu lên thực trạng gì? A. Hiện nay có rất nhiều bạn trẻ đang sống vô cảm. B. Hiện nay các bạn trẻ rất thông minh, năng động. C. Hiện nay có rất nhiều bạn trẻ xả thân vì cộng đồng. D. Hiện nay có rất nhiều bạn trẻ có hành vi ứng xử đẹp. Câu 3.Trong đoạn trích, khi người lớn sống có trách nhiệm, quan tâm tới nhau, có những hành vi ứng xử đẹp, mang tính nhân văn sẽ tác động như thế nào đến giới trẻ? A. Sẽ là tấm gương cho giới trẻ noi theo. B. Sẽ khiến cho giới trẻ ngưỡng mộ. C. Sẽ khiến cho giới trẻ có lối sống đẹp. D. Sẽ khiến giới trẻ sống có trách nhiệm. Câu 4. Trong đoạn đầu tiên các câu liên kết với nhau bởi phép liên kết nào? A. Phép nối. B. Phép lặp. C. Phép thế. D. Phép nối, thế. Câu 5. Nghĩa của từ “vô cảm” trong đoạn trích trên có nghĩa là gì? A.rung động mạnh mẽ trong lòng. B. không có cảm xúc, không có tình cảm. C. phản ứng tâm lí theo hướng tích cực. D.tỏ ra lạnh nhạt, không để ý tới mọi việc. Câu 6. Khi lối sống vô cảm trong xã hội được đẩy lùi, thì xã hội sẽ như thế nào? A. Môi trường lành mạnh, trong sáng. B. Kinh tế sẽ phát triển vững mạnh.
  5. C. Xã hội phát triển trong sự hài hòa, nhân văn. D. Đất nước phát triển trong hòa bình, hữu nghị. Câu 7. Để đẩy lùi lối sống vô cảm trong các bạn trẻ, theo em đó là trách nhiệm của ai? A. Trách nhiệm của gia đình. B. Trách nhiệm của nhà trường. C. Trách nhiệm của xã hội. D. Trách nhiệm của tất cả mọi người. Trả lời câu hỏi/thực hiện yêu cầu bên dưới Câu 8. Nêu nội dung chính của đoạn trích trên. Câu 9. Từ đoạn trích trên em thấy rằng xã hội cần phải đề cao, trân trọng những con người như thế nào? Câu 10. Để đầy lùi lối sống vô cảm trong giới trẻ là học sinh em cần có trách nhiệm gì? II. VIẾT (4,0 điểm) Có ý kiến cho rằng: “Ô nhiễm môi trường không ảnh hưởng đến cuộc sống của con người, vì vậy không cần thiết phải bảo vệ môi trường”. Em hãy viết bài văn bày tỏ quan điểm của mình về ý kiến trên? -----------HẾT----------
  6. PHÒNG GDĐT BẮC TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II-NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG PTDTBT TH-THCS TRÀ NÚ Môn: Ngữ văn 7 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: “Hiện nay có rất nhiều bạn trẻ đang sống vô cảm, không quan tâm tới những chuyện diễn ra xung quanh mình. Họ không hề mảy may trước những cảnh tượng bất bình, đau khổ, cũng như không biết chiêm ngưỡng, tán thưởng những điều mang lại cho mình những cảm xúc tích cực. (…) Gia đình, nhà trường và xã hội có một vai trò hết sức quan trọng. Gia đình chính là môi trường đầu đời hình thành nên những cảm xúc yêu thương, lòng nhân ái, giáo dục và trang bị cho trẻ những chuẩn mực đạo đức, giúp họ học cách lắng nghe, thấu hiểu và chia sẻ. Khi người lớn sống có trách nhiệm, quan tâm tới nhau, có những hành vi ứng xử đẹp, mang tính nhân văn thì đó sẽ là tấm gương để giới trẻ noi theo. Cùng với gia đình, nhà trường nên trang bị cho thanh thiếu niên những kĩ năng sống thiết thực, biết giúp đỡ mọi người, biết khơi dậy ở họ lòng nhân ái và tinh thần đấu tranh trước cái xấu, cái ác. Xã hội phải đề cao và tôn vinh những tấm gương sống cao đẹp, sống có trách nhiệm và nghĩa tình, sẵn sàng xả thân vì cộng đồng; tôn vinh và phát huy những giá trị truyền thống và đạo lý của dân tộc: “lá lành đùm lá rách”, “thương người như thể thương thân”. (Theo http:/tuyengiao.bacgiang.gov.vn/, ngày 27/06/2018 Câu 1.Đoạn trích trên mang đặc trưng của kiểu văn bản nào? A. Văn bản thông tin. B. Văn bản nghị luận. C. Văn bản tự sự. D. Văn bản thuyết minh. Câu 2. Mở đầu đoạn trích người viết nêu lên thực trạng gì? A. Hiện nay có rất nhiều bạn trẻ đang sống vô cảm. B. Hiện nay các bạn trẻ rất thông minh, năng động. C. Hiện nay có rất nhiều bạn trẻ xả thân vì cộng đồng. D. Hiện nay có rất nhiều bạn trẻ có hành vi ứng xử đẹp. Câu 3. Trong đoạn trích, khi người lớn sống có trách nhiệm, quan tâm tới nhau, có những hành vi ứng xử đẹp, mang tính nhân văn sẽ tác động như thế nào đến giới trẻ? A. Sẽ là tấm gương cho giới trẻ noi theo. B. Sẽ khiến cho giới trẻ ngưỡng mộ. C. Sẽ khiến cho giới trẻ có lối sống đẹp. D. Sẽ khiến giới trẻ sống có trách nhiệm. Câu 4. Trong đoạn đầu tiên các câu liên kết với nhau bởi phép liên kết nào? A. Phép nối. B. Phép lặp. C. Phép thế. D. Phép nối, thế. Câu 5. Nghĩa của từ “vô cảm” trong đoạn trích trên có nghĩa là gì? A.rung động mạnh mẽ trong lòng. B. không có cảm xúc, không có tình cảm.
  7. C. phản ứng tâm lí theo hướng tích cực. D.tỏ ra lạnh nhạt, không để ý tới mọi việc. Câu 6. Khi lối sống vô cảm trong xã hội được đẩy lùi, thì xã hội sẽ như thế nào? A. Môi trường lành mạnh, trong sáng. B. Kinh tế sẽ phát triển vững mạnh. C. Xã hội phát triển trong sự hài hòa, nhân văn. D. Đất nước phát triển trong hòa bình, hữu nghị. Câu 7. Để đẩy lùi lối sống vô cảm trong các bạn trẻ, theo em đó là trách nhiệm của ai? A. Trách nhiệm của gia đình. B. Trách nhiệm của nhà trường. C. Trách nhiệm của xã hội. D. Trách nhiệm của tất cả mọi người. Trả lời câu hỏi/thực hiện yêu cầu bên dưới Câu 8. Nêu nội dung chính của đoạn trích trên. Câu 9. Từ đoạn trích trên em thấy rằng xã hội cần phải đề cao, trân trọng những con người như thế nào? Câu 10. Để đầy lùi lối sống vô cảm trong giới trẻ là học sinh em cần có trách nhiệm gì? -----HẾT-----
  8. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II – NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: NGỮ VĂN 7 A. HƯỚNG DẪNCHUNG - Giám khảo cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng quátbàilàm,tránhđếmýchođiểm.Chúývậndụnglinhhoạt vàhợplýHướngdẫnchấm. -Đặcbiệttrântrọng,khuyếnkhíchnhữngbàiviếtcónhiềusángtạo,độcđáotrong nội dung và hìnhthức. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm, sau đó làm tròn theo quyđịnh. B. HƯỚNG DẪN CỤTHỂ I. ĐỌC HIỂU (6,0điểm) ĐỀ A Câu 1 2 3 4 5 6 7 Phương án trả lời B A A C B C D Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 8 (1,0điểm) Mức 1 (1,0 đ) Mức 2 (0,5 đ) Mức 3 (0đ) Nội dung: Trả lời nhưng Đoạn trích nêu lên thực trạng về thói vô HS nêu được một trong hai ý không chính xác, cảm ở giới trẻ và đưa ra giải pháp để bên. thay đổi thực trạng đó. hoặc không trả lời. Câu 9 (0,5điểm) Mức 1 (0,5 đ) Mức 2 (0,25 đ) Mức 3 (0đ) -Xã hội cần phải đề cao, trân trọng: Những tấm gương sống cao đẹp, sống có Học sinh nêu được nhưng Trả lời nhưng trách nhiệm và nghĩa tình, sẵn sàng xả chưa sâu sắc, toàn diện, không chính xác, thân vì cộng đồng… diễn đạt chưa thật rõ. hoặc không trả lời. Câu 10 (1,0điểm) Mức 1 (1,0 đ) Mức 2 (0,5 Mức 3 (0đ)
  9. đ) HS nêu được trách nhiệm(Nêu 2 trách nhiệm là đạt điểm tối đa). Sau đây là gợi ý: Trả lời - Cần chăm chỉ học tập, rèn luyện, sống có trách nhiệm và nhưng nghĩa tình, sẵn sàng giúp đỡ cộng đồng. Học sinh nêu không chính được một trách - Có thái độ tôn trọng, giữ gìn và phát huy các giá trị truyền nhiệm xác, hoặc thống và đạo lý tốt đẹp của đất nước. không trả - Gần gũi, quan tâm, yêu thương và chia sẻ với mọi người ở lời. xung quanh.….. II. VIẾT (4,0đ) A. Bảng điểm chung cho toàn bài Tiêu chí Điểm 1. Cấu trúc bài văn 0,25 điểm 2. Nội dung 2,0 điểm 3. Trình bày, diễn đạt 1,25 điểm 4. Sáng tạo 0,5 điểm B. Bảng điểm chi tiết cho từng tiêu chí Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú Tiêu chí 1: Cấu trúc bài văn (0,25 điểm) Bài viết đủ 3 phần: mở bài, - Mở bài: nêu được vấn đề cần thân bài và kết bài. Phần thân nghị luận và ý kiến đáng quan 0,25 bài biết tổ chức thành nhiều tâm về vấn đề: Ô nhiễm môi đoạn văn có sự liên kết chặt trường không ảnh hưởng đến chẽ với nhau. cuộc sống của con người, vì vậy không cần thiết phải bảo vệ môi trường - Thân bài: Trình bày thực chất của ý kiến để bàn luận. Thể hiện thái độ phản đối ý kiến: Ô nhiễm môi trường Chưa tổ chức được bài văn không ảnh hưởng đến cuộc thành 3 phần (thiếu mở bài sống của con người, vì vậy 0 hoặc kết bài, hoặc cả bài viết không cần thiết phải bảo vệ là một đoạn văn) môi trườngbằng hệ thống lí lẽ, dẫn chứng. - Kết bài: khẳng định tính xác đáng của ý kiến phản đốivà sự cần thiết của việc phản đối ý kiến đó. Tiêu chí 2. Nội dung (2,0 điểm) 2.0 - Vận dụng tốt các thao tác để Bài văn có thể trình bày theo (Mỗi ý trong tiêu chí được tối làm bài văn nghị luận về vấn nhiều cách khác nhau nhưng đa 0.5 điểm đề trong đời sống. cần thể hiện được những nội
  10. - Nêu được vấn đề cần bàn luận. - Thể hiện được thái độ phản đối ý kiến bằng hệ thống lí lẽ, dung sau: dẫn chứng. - Nêu được vấn đề cần nghị - Đánh giá, khẳng định lại sự luận cần thiết của việc phản đối - Giải thích khái niệmmôi vấn đề. trường, ô nhiễm môi trường. - Nêu được vấn đề cần bàn -Vai trò của môi trường trong luận. đời sống con người - Thể hiện được thái độ không - Hậu quả của suy nghĩ “ Ô tán thành ý kiến nhưng hệ nhiễm môi trường không ảnh 1,0- 1,5 thống lí lẽ, dẫn chứng chưa hưởng đến cuộc sống của con thật rõ ràng, thuyết phục. người” - Khẳng định lại sự cần thiết - Phê phán một số người có của việc phản đối vấn đề. suy nghĩ lệch lạc đó. - Nêu được vấn đề cần bàn - Giải pháp, khẳng định việc luận. bảo vệ môi trường đã trở - Thể hiện được thái độ không thành trách nhiệm mà con 0,5- 0,75 tán thành ý kiến nhưng chưa người cần thực hiện. đưa ra được lí lẽ, dẫn chứng. - Đánh giá, khẳng định vấn đề - Chưa khẳng định lại sự cần nghị luận (phản đối) thiết của việc phản đối vấn đề. Bài làm quá sơ sài hoặc không 0.0 làm bài. 3. Tiêu chí 3: Diễn đạt, trình bày (1.25 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí - Vốn từ ngữ phong phú, kiểu câu đa dạng đảm bảo sự logic giữa các câu, các đoạn 1,25 trong bài văn. Mắc lỗi nhẹ về chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày sạch sẽ, ít gạch, xóa… - Vốn từ ngữ tương đối phong phú, nhiều đoạn sử dụng kiểu câu đa dạng, đảm bảo sự logic giữa các câu, các đoạn trong bài văn. Mắc vài lỗi chính tả, dùng từ, đặt 1,0 câu. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày tương đối sạch sẽ, ít gạch, xóa. - Vốn từ nghèo, câu đơn điệu. Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 0,5 - Chữ viết không rõ ràng, bài văn trình bày chưa sạch sẽ. 0,0 Mắc quá nhiều lỗi chính tả, diễn đạt không rõ nghĩa, chữ viết khó đọc. 4. Tiêu chí 4: Sáng tạo (0.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí 0,5 Lối phân tích, lối diễn đạt sáng tạo độc đáo. 0,25 Có thể hiện được sự sáng tạo nhưng chưa đậm nét. 0 Chưa có sự sáng tạo.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2