intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:12

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức” sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức

  1. Tuần: 32 KIỂM TRA CUỐI KỲ II NS: 20/4/2024 Tiết: 138 -1139 NKT: 06/5/2024 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá kiến thức tổng hợp trong chương trình học kỳ II (Từ tuần 19 đến tuần 31), Ngữ văn 7. - Rèn luyện kĩ năng đọc - hiểu và tạo lập văn bản. 2. Năng lực: - Nhận thức, giải quyết vấn đề, cảm thụ văn chương; - Đánh giá năng lực đọc hiểu và tạo tập văn bản theo các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. 3. Thái độ: Học sinh có ý thức tự giác, nghiêm túc khi làm bài. *HSKT: - Biết trả lời được những câu hỏi trắc nghiệm phần NB, TH - Trả lời câu hỏi thông hiểu, VD ở mức độ đơn giản từ 50% đánh giá đạt điểm tối đa so với biểu điểm chung. II. HÌNH THỨC- THỜI GIAN - Hình thức: Tự luận - Thời gian: 90 phút III. ĐỀ
  2. 1. THIẾT LẬP MA TRẬN Mức Tổng độ % điểm Nội nhận dung/ thức Kĩ Vận TT đơn vị Nhận Thôn Vận năng dụng kiến biết g hiểu dụng thức cao TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Đọc Đoạn hiểu văn nghị Số luận 4 3 1 2 10 câu Tỉ lệ % 20 15 10 1.5 60% 2 Viết Nghị luận 0 1 0 (1) 0 (1) 0 (1) 1 về Tỉ lệ một % vấn đề trong đời sống 10 10 10 10 40% (trình bày ý kiến phản đối) Tổng 10 15 20 0 25 0 10 20 100% Tỉ lệ 30,0 35,0 25,0 10,0 % % % % % Tỉ lệ chung 35,0% 65,0%
  3. 2. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II Chương/ Nội Số câu hỏi Chủ đề dung/Đơn theo mức TT vị kiến Mức độ độ nhận thức đánh giá thức Tổng Thông Vận dụng Nhận biết Vận dụng hiểu cao 1 Đọc hiểu Đoạn văn Nhận biết nghị luận - Nhận biết thể loại VB, các chi tiết biểu hiện, phép liên kết 4TN 3TN 2TL 10 Thông 1TL hiểu: - Vấn đề nghị luận. - Công dụng của dấu ngoặc kép - Nghĩa của từ. - Câu nói liên quan đến vấn đề nghị luận. Vận dụng: - Nêu được bài học rút ra từ đoạn trích ngữ liệu.
  4. Chương/ Nội Số câu hỏi Chủ đề dung/Đơn theo mức TT vị kiến Mức độ độ nhận thức đánh giá thức Tổng Thông Vận dụng Nhận biết Vận dụng hiểu cao - Giải thích cách hiểu về câu nói. 2 Viết 2. Nghị Nhận biết: luận về - Nhận biết một vấn đề được yêu trong đời cầu của bài sống (trình văn nghị bày ý kiến luận về phản đối) một vấn đề trong đời (1) sống (trình 1 (1) (1) 1TL bày ý kiến phản đối) - Xác định được cách thức trình bày bài văn. Thông hiểu: - Viết đúng về nội dung, về hình thức (từ ngữ, diễn đạt, bố cục văn bản) Vận dụng: - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu. - Viết được bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống (trình bày ý kiến phản đối): biết cách lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén,
  5. Chương/ Nội Số câu hỏi Chủ đề dung/Đơn theo mức TT vị kiến Mức độ độ nhận thức đánh giá thức Thông Vận dụng Nhận biết Tổng Vận dụng hiểu cao dẫn chứng toàn diện; kiểu câu đa dạng. Vận dụng cao: Sáng tạo trong cách dùng từ, diễn đạt, liên hệ. Tổng 4TN 3TN 2TL 1TL 11 1 (1) (1) (1) Tỉ lệ % 30,0% 35,0% 2,5,0% 10,0% 100,0% Tỉ lệ chung 65,0% 35,0% 100,0% PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU Môn: NGỮ VĂN – Lớp 7 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc kĩ phần trích sau và trả lời các câu hỏi: … Nói tới sách là nói tới trí khôn của loài người, nó là kết tinh thành tựu văn minh mà hàng bao thế hệ tích luỹ truyền lại cho mai sau. Sách đưa đến cho người đọc những hiểu biết mới mẽ về thế giới xung quanh, về vũ trụ bao la, về những đất nước và những dân tộc xa xôi. Những quyển sách khoa học có thể giúp người đọc khám phá ra vũ trụ vô tận với những quy luật của nó, hiểu được trái đất tròn trên mình nó có bao nhiêu đất nước khác nhau với những thiên nhiên khác nhau. Những quyển sách xã hội lại giúp ta hiểu biết về đời sống con người trên các phần đất khác nhau đó với những đặc điểm về kinh tế, lịch sử, văn hoá, những truyền thống, những khát vọng. Sách, đặc biệt là những cuốn sách văn học giúp ta hiểu biết về đời sống bên trong tâm hồn của con người, qua các thời kì khác nhau, những niềm vui và nỗi buồn, hạnh phúc và đau khổ, những khát vọng và đấu tranh của họ. Sách còn giúp người đọc phát hiện ra chính mình, hiểu rõ mình là ai giữa vũ trụ bao la này, hiểu mỗi người có mối quan hệ như thế nào với người khác, với tất cả mọi người trong
  6. cộng đồng dân tộc và cộng đồng nhân loại này. Sách giúp cho người đọc hiểu được đâu là hạnh phúc, đâu là nỗi khổ của con người và phải làm gì để sống cho đúng và đi tới một cuộc đời thật sự. Sách mở rộng những chân trời ước mơ và khát vọng. Ta đồng ý với lời nhận xét mà cũng là một lời khuyên bảo chí lí của M. Gorki: “Hãy yêu sách, nó là nguồn kiến thức, chỉ có kiến thức mới là con đường sống”. Vì thế, mỗi chúng ta hãy đọc sách, cố gắng đọc sách càng nhiều càng tốt. (Bàn về việc đọc sách, Nguồn: Internet) Câu 1. Thể loại của văn bản chứa đoạn trích trên là gì? A.Truyện ngắn B.Truyện ngụ ngôn C.Văn bản thông tin D.Văn bản nghị luận. Câu 2. Vấn đề cần bàn luận của văn bản trên là: A. Phương pháp đọc sách. B. Cách chọn sách hay để đọc. C. Tầm quan trọng, giá trị của sách. D. Những quyển sách hay Câu 3. Theo tác giả, những quyển sách nào giúp ta hiểu biết về đời sống bên trong tâm hồn con người? A. Sách khoa học B. Sách xã hội; C. Sách thiếu nhi D. Sách văn học. Câu 4. Theo tác giả, những quyển sách nào giúp người đọc khám phá ra vũ trụ vô tận với những quy luật của nó? A. Sách khoa học B. Sách xã hội C. Sách thiếu nhi D. Sách văn học. Câu 5. Dấu ngoặc kép trong câu: Ta đồng ý với lời nhận xét mà cũng là một lời khuyên bảo chí lí của M. Gorki: “Hãy yêu sách, nó là nguồn kiến thức, chỉ có kiến thức mới là con đường sống” có tác dụng gì? A. Dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó. B. Dùng để đánh dấu các từ ngữ có hàm ý mỉa mai. C. Dùng để đánh dấu tên tác phẩm văn học trích dẫn. D. Dùng để đánh dấu lời kêu gọi. Câu 6. Nghĩa của từ “nhân loại” trong câu “Sách còn giúp người đọc phát hiện ra chính mình, hiểu rõ mình là ai giữa vũ trụ bao la này, hiểu mỗi người có mối quan hệ như thế nào với người khác, với tất cả mọi người trong cộng đồng dân tộc và cộng đồng nhân loại này.” được hiểu là gì? A. Một con người; B. Cộng đồng dân tộc; C. Loài người; D. Tâm hồn con người. Câu 7. Hai câu văn sau thực hiện phép liên kết nào? Nói tới sách là nói tới trí khôn của loài người, nó là kết tinh thành tựu văn minh mà hàng bao thế hệ tích luỹ truyền lại cho mai sau. Sách đưa đến cho người đọc những hiểu biết mới mẽ về thế giới xung quanh, về vũ trụ bao la, về những đất nước và những dân tộc xa xôi. A. Phép thế B. Phép nối C. Phép liên tưởng D. Phép lặp Câu 8. (1,0 đ) Vì sao tác giả bài viết lại cho rằng: “Sách còn giúp người đọc phát hiện ra chính mình”? Câu 9. (1,0 đ) Em hiểu như thế nào về câu nói của M. Gorki: “Hãy yêu sách, nó là nguồn kiến thức, chỉ có kiến thức mới là con đường sống”? Câu 10.(0,5 điểm) Từ đoạn trích trên, em rút ra bài học gì cho bản thân? II. VIẾT (4.0 đ) Có ý kiến cho rằng: Chỉ cần gia đình, không cần bạn bè. Em hãy viết bài văn nghị luận bày tỏ quan điểm của em về ý kiến trên. Hết
  7. HƯỚNG DẪN CHẤM A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Giám khảo cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý hướng dẫn chấm. - Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội dung và hình thức. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm, sau đó làm tròn theo quy định. B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ Phần I: ĐỌC HIỂU 1. Trắc nghiệm khách quan (3,5 điểm) 7 Câu 1 2 3 4 5 6
  8. D Đáp án D C D A A C Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 2. Trắc nghiệm tự luận Câu 8: (1,0 điểm) Mức 1 (1.0 đ) Mức 2 (0.5 đ) Mức 3 (0đ) Học sinh giải thích vấn đề đảm bảo hai ý sau: - Học sinh nêu Trả lời sai - Sách giúp con người tự nhận thức về mình: được 1 trong 2 ý hoặc không hiểu rõ mình là ai giữa vũ trụ bao la này, hiểu ở mức 1 trả lời. mỗi người có mối quan hệ như thế nào với người khác, với tất cả mọi người trong cộng đồng dân tộc và cộng đồng nhân loại này. - Sách giúp con người nhận thức về cuộc sống: Sách giúp cho người đọc hiểu được đâu là hạnh phúc, đâu là nỗi khổ của con người, phải làm gì để sống cho đúng và đi tới một cuộc đời thật sự. Câu 9: (1,0 điểm) Mức 1 (1.0 đ) Mức 2 (0.5 đ) Mức 3 (0đ)
  9. - Học sinh giải thích được ý nghĩa của câu nói HS nêu được một Trả lời sai phù hợp với khả năng, chuẩn mực đạo đức. trong 2 ý gợi ý ở hoặc không (HS có những cách diễn đạt khác nhau nhưng mức 1 trả lời. phải đảm bảo ND) *GV linh hoạt với *Gợi ý: những mốc điểm - Hãy biết nâng niu, gìn giữ những cuốn sách và còn lại đọc hiểu chúng. - Sách chứa đựng một kho tàng kiến thức vô giá nên đọc sách sẽ giúp con người chinh phục những đỉnh cao tri thức và sẽ thành công. Câu 10 (0.5 điểm) Mức 1 (0.5đ) Mức 2 (0.25 đ) Mức 3 (0đ) HS có thể nêu được bài học phù hợp với HS nêu được một Trả lời nhưng chuẩn mực đạo đức. trong hai bài học không chính xác, *Gợi ý: ở mức 1 không liên quan - Hãy yêu quý sách, chăm chỉ đọc sách đến nội dung yêu mỗi ngày. cầu, hoặc không - Lựa chọn sách để đọc, đọc kĩ hiểu sâu, trả lời. không đọc qua loa. Phần II: VIẾT (4,0 điểm) A. Bảng điểm chung cho toàn bài Tiêu chí Điểm 1. Cấu trúc bài văn 0,25 điểm 2. Nội dung 2,0 điểm 3. Trình bày, diễn đạt 1,25 điểm 4. Sáng tạo 0,5 điểm B. Bảng điểm chi tiết cho từng tiêu chí Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú Tiêu chí 1: Cấu trúc bài văn (0,25 điểm) 0,25 Bài viết đủ 3 phần: mở bài, - Mở bài: Nêu được vấn đề thân bài và kết bài. Phần cần nghị luận. thân bài biết tổ chức thành - Thân bài: Triển khai vấn
  10. nhiều đoạn văn có sự liên đề cần nghị luận. kết chặt chẽ với nhau. - Kết bài: Khẳng định vấn đề cần nghị luận và rút ra Chưa tổ chức được bài văn bài học. thành 3 phần (thiếu mở bài 0 hoặc kết bài, hoặc cả bài viết là một đoạn văn) Tiêu chí 2. Nội dung (2,0 điểm) 2.0 (Mỗi ý trong tiêu chí - Nêu được vấn đề cần Bài văn có thể trình bày được tối đa 0.5 điểm nghị luận, bày tỏ ý kiến theo nhiều cách khác nhau phản đối. nhưng cần thể hiện được - Giải thích được khái những nội dung sau: niệm gia đình, bạn bè. - Nêu được vấn đề cần - Phân tích, bàn luận được nghị luận đó là tầm quan vai trò của gia đình, vai trò trọng của bạn bè và bày tỏ của bạn bè. ý kiến phản đối với quan - Nêu được dẫn chứng để điểm. làm rõ vai trò của bạn bè. - Giải thích được khái - Bàn luận mở rộng với niệm gia đình, bạn bè. những hành vi làm ảnh + Gia đình là tổ ấm nuôi hưởng đến mối quan hệ dưỡng mỗi người khôn lớn bạn bè. trưởng thành. GĐ là những - Nêu bài học nhận thức và người cùng chung huyết hành động. thống, cùng chung sống - Khẳng định lại tính sai dưới một mái nhà, luôn lệch của vấn đề và liên hệ yêu thương, đùm bọc lẫn bản thân. nhau… 1,0- 1,5 - Nêu được vấn đề cần + Bạn bè là sự gắn kết giữa nghị luận nhưng còn sơ những con người có cùng sài, bày tỏ được ý kiến chung sở thích, lí tưởng, phản đối. hoàn cảnh. Một tình bạn - Giải thích được khái chân chính là một tình bạn niệm gia đình, bạn bè tồn tại trong sáng, không nhưng chưa đầy đủ. vụ lợi và lâu dài. - Phân tích, bàn luận được - Phân tích, bàn luận được vai trò của gia đình, vai trò vai trò của gia đình, vai trò của bạn bè nhưng chưa sâu của bạn bè. sắc, chưa nêu được dẫn + Vai trò của gia đình: Gia chứng thiết thực đình là nơi ta sinh ra và lớn - Thiếu bàn luận mở rộng lên, là nơi để mỗi chúng ta với những hành vi làm ảnh phát triển thể chất và tâm hưởng đến mối quan hệ hồn, bảo vệ con người bạn bè. trước những tác động xấu,
  11. - Nêu bài học nhận thức và uốn nắn kịp thời những hành động. biểu hiện lệch lạc để nhân - Khẳng định lại tính sai cách con người được phát lệch của vấn đề nhưng triển toàn diện, trở thành chưa liên hệ bản thân. công dân tốt có ích cho XH… - Nêu được vấn đề cần + Vai trò của bạn bè: Bạn nghị luận ở mức độ quá sơ bè cũng là người cho ta thứ sài, không bày tỏ ý kiến tình cảm ấm áp. Bạn bè phản đối. không chỉ là người cùng - Chưa giải thích được khái chúng ta học tập, làm việc niệm gia đình, bạn bè mà còn vui chơi, trải - Phân tích, bàn luận được nghiệm. Bạn bè giúp vai trò của gia đình, chưa chúng ta có thêm niềm vui làm rõ vai trò của bạn bè, và sự hứng khởi trong cuộc chưa nêu được dẫn chứng sống… 0,5- 0,75 thiết thực - Nêu được dẫn chứng để - Thiếu bàn luận mở rộng làm rõ vai trò của bạn bè: với những hành vi làm ảnh Một số tình bạn đẹp có thật hưởng đến mối quan hệ có sức ảnh hưởng, lan tỏa bạn bè. trong cộng đồng, trên thế - Nêu bài học nhận thức và giới. hành động. - Bàn luận mở rộng phê - Chưa khẳng định lại tính phán những hành vi làm sai lệch của vấn đề, chưa ảnh hưởng đến mối quan liên hệ bản thân. hệ bạn bè. Bài làm không đúng - Nêu bài học nhận thức và phương pháp hoặc không hành động: Cần chân làm bài. thành, trân trọng, lựa chọn những người bạn tốt. Thường xuyên vun đắp tình cảm giữa bạn bè và 0.0 không ngừng giúp đỡ nhau vươn lên trong học tập, trong cuộc sống. - Khẳng định lại tính sai lệch của vấn đề và liên hệ bản thân. 3. Tiêu chí 3: Diễn đạt, trình bày (1.25 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí
  12. - Vốn từ ngữ phong phú, kiểu câu đa dạng đảm bảo sự logic giữa các câu, 1,25 các đoạn trong bài văn. Mắc lỗi nhẹ về chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày sạch sẽ, ít gạch, xóa… - Vốn từ ngữ tương đối phong phú, nhiều đoạn sử dụng kiểu câu đa dạng, đảm bảo sự logic giữa các câu, các đoạn trong bài văn. Mắc vài lỗi chính 1,0 tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày tương đối sạch sẽ, ít gạch, xóa. - Vốn từ chưa phong phú, câu đơn điệu. Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, 0,5 đặt câu. - Chữ viết không rõ ràng, bài văn trình bày chưa sạch sẽ. Mắc quá nhiều lỗi chính tả, diễn đạt không rõ nghĩa, chữ viết khó đọc. 0,0 4. Tiêu chí 4: Sáng tạo (0.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Cách dùng từ, lối diễn đạt mạch lạc, sáng tạo. 0,5 Có thể hiện được sự sáng tạo nhưng chưa đậm nét. 0,25 Chưa có sự sáng tạo. 0 *HSKT: I. Phần đọc – hiểu: - Trả lời đúng 7/7 câu TNKQ ghi điểm 5,0. - Trả lời đúng 50% ở mỗi câu câu 8, 9, 10, mỗi câu ghi 1,0 điểm. (GV linh hoạt đối với các thang điểm còn lại) II. Phần viết: Viết được phần mở bài nhưng còn lủng củng hoặc một vài ý trong bài văn diễn đạt vụng về, còn mắc lỗi chính tả ghi điểm 1,0 (GV linh hoạt đối với các thang điểm còn lại)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2