intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 - Trường THCS Hội Xuân, Cai Lậy

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:9

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 - Trường THCS Hội Xuân, Cai Lậy”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 - Trường THCS Hội Xuân, Cai Lậy

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2023-2024 Mức Tổng độ TT % điểm Nội nhận dung thức Kĩ /đơn Thôn Vận năng vị Nhận Vận g dụng kiến biết dụng hiểu cao thức TNK TNK TNK TL TNKQ TL TL TL Q Q Q 1 Đọc Văn hiểu bản 3 0 5 0 0 2 0 60 nghị luận 2 Viết Nghị luận về một vấn 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 đề trong đời sống. Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 100 Tỉ lệ 40% 30% 10% 20% % Tỉ lệ chung 60% 40% BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội Chương/ dung/Đơ Mức độ Thông TT Vận Vận Chủ đề n vị kiến đánh giá Nhận biết hiểu thức dụng dụng cao 1 Đọc hiểu Văn bản Nhận 1
  2. nghị luận biết: - Nhận biết được các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản nghị luận. - Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống và nghị luận phân tích một tác phẩm văn học. - Xác định được số từ, phó từ, các thành phần chính và thành phần trạng ngữ trong câu (mở rộng bằng 2
  3. cụm từ). Thông hiểu: - Xác định được mục đích, nội dung chính của văn bản. - Chỉ ra được mối liên hệ giữa ý kiến, lí lẽ và bằng chứng. - Chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó. - Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành ngữ, tục ngữ; nghĩa của một 3
  4. số yếu tố Hán Việt thông dụng; nghĩa của từ trong ngữ cảnh; các biện pháp tu từ như: nói quá, nói giảm nói tránh; công dụng của dấu chấm lửng; chức năng của liên kết và mạch lạc trong văn bản. Vận dụng: - Rút ra những bài học cho bản thân từ nội dung văn bản. - Thể hiện được thái độ đồng 4
  5. tình hoặc không đồng tình với vấn đề đặt ra trong văn bản. 2 Viết Nghị Nhận 1TL* luận về biết: một vấn Thông đề trong hiểu: đời sống. Vận dụng: Vận dụng cao: Vận dụng cao: Viết được bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống trình bày rõ vấn đề và ý kiến (tán thành hay phản đối) của người viết; đưa ra được 5
  6. lí lẽ rõ ràng và bằng chứng đa dạng Tổng 3 TN 5TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 20 40 30 10 Tỉ lệ chung 60 40 6
  7. UBND HUYỆN CAI LẬY ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II TRƯỜNG THCS HỘI XUÂN NĂM HỌC 2023 - 2024 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: NGỮ VĂN – Lớp 7 (Đề có 2 trang) Ngày kiểm tra: 13 tháng 05 năm 2024 Thời gian làm bài: 90 phút ĐỀ BÀI I. ĐỌC HIỂU: (6.0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi: Đã từ lâu, sách luôn là một món ăn tinh thần không thể thiếu được trong cuộc sống hằng ngày của chúng ta. Sách luôn là một kho tàng huyền bí kích thích sự tò mò của biết bao người. Nó càng bí ẩn bao nhiêu thì càng gợi sự say mê của con người bấy nhiêu. Nếu chúng ta không thể sống thiếu bạn thì ta cũng không thể không thiếu sách được. Sách là chiếc chìa khóa mở mang tầm hiểu biết và làm đẹp cuộc đời. Sách là kho kiến thức bất tận của nhân loại. Người đọc sách là những người miệt mài đi tìm hiểu đến tận cùng của kho báu quý giá ấy. Chính vì vậy, việc đọc sách của mỗi người là vô cùng cần thiết. Vai trò của việc đọc sách đối với việc tìm hiểu kiến thức cũng như đề hoàn thiện bản thân mình ngày càng cần thiết và được trau dồi hơn. Sách vừa là người bạn, vừa là người thầy của con người. Hãy rèn cho mình một thói quen đọc sách, một văn hóa đọc thực sự văn minh và biết cách trân quý những giá trị mà sách mang lại. (Mácxim Goócki, Sách mở rộng trước mắt tôi những chân trời mới) Thực hiện các yêu cầu: Câu 1: Em hãy xác định bằng chứng mà tác giả nêu trong văn bản: A. Chính vì vậy, việc đọc sách của mỗi người là vô cùng cần thiết. B. Nếu chúng ta không thể sống thiếu bạn thì ta cũng không thể không thiếu sách được. C. Sách chìa khóa mở mang tầm hiểu biết và làm đẹp cuộc đời, sách là kho kiến thức của nhân loại.D. Sách món ăn tinh thần không thể thiếu được trong cuộc sống hằng ngày của chúng ta. Câu 2: Văn bản trên bàn luận về vấn đề: A. Bàn về vai trò của sách B. Bàn về cách thức giao tiếp C. Bàn về những thói quen tốt D. Bàn về nét đẹp văn hóa Câu 3: Chỉ ra số từ trong câu sau: “Hãy rèn cho mình một thói quen đọc sách, một 7
  8. văn hóa đọc thực sự văn minh và biết cách trân quý những giá trị mà sách mang lại.” A. hãy B. một C. và D. lại Câu 4: Xác định nội dung chính của văn bản? A. Sách là một sản phẩm của con người được tạo ra. B. Sách là hình ảnh biểu tượng, ý chỉ nguồn tri thức mới. C. Sách được ghi lại dưới các dạng ngôn ngữ khác nhau. D. Sách giúp trao dồi tri thức, rèn luyện tình cảm, nhân cách. Câu 5: Từ in đậm thể hiện phép liên kết nào trong hai câu văn sau: Sách luôn là một kho tàng huyền bí kích thích sự tò mò của biết bao người. Nó càng bí ẩn bao nhiêu thì càng gợi sự say mê của con người bấy nhiêu? A. Phép lặp B. Phép nối C. Phép thế D. Phép liên tưởng Câu 6: Câu văn “Đã từ lâu, sách luôn là một món ăn tinh thần không thể thiếu được trong cuộc sống hằng ngày của chúng ta”, khẳng định điều gì? A. Sự gần gũi, quen thuộc của sách đối với con người. B. Sự giá trị của những cuốn sách quý đối với con người. C. Sự quan trọng không thể thay thế của sách đối với con người. D. Sách có thể dùng để đọc giải trí, làm tinh thần thoải mái. Câu 7: Đâu là lời khuyên của tác giả dành cho mọi người? A. Sách là một món ăn tinh thần không thể thiếu được trong cuộc sống. B. Rèn thói quen đọc sách, văn hóa đọc văn minh và trân quý giá trị của sách. C. Sách là một kho tàng kiến thức bất tận của nhân loại. D. Sách là một kho tàng huyền bí kích thích sự tò mò của con người. Câu 8: Từ “say mê” trong câu “Nó càng bí ẩn bao nhiêu thì càng gợi sự say mê của con người bấy nhiêu.” có nghĩa là gì? A. Sự ham thích và cuốn hút vào việc nào đó. B. Sự tăng nhiệt độ cao của cơ thể C. Sự choáng váng, nôn nao trên tàu thuyền D. Say rượu không đi đứng vững được. Câu 9: Em rút ra bài học gì cho bản thân từ văn bản trên. Câu 10: Qua văn bản, em đồng tình hay không đồng tình với với ý kiến của tác giả “Sách vừa là người bạn, vừa là người thầy của con người”. Vì sao? II. VIẾT: (4 điểm) 8
  9. Em hãy viết bài văn bàn về lợi ích của việc đọc sách. ------------------------ HẾT ------------------------ 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2