Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thành phố Hội An
lượt xem 3
download
Sau đây là “Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thành phố Hội An” được TaiLieu.VN sưu tầm và gửi đến các em học sinh nhằm giúp các em có thêm tư liệu ôn thi và rèn luyện kỹ năng giải đề thi để chuẩn bị bước vào kì thi học kì 2 sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thành phố Hội An
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 20202021 THÀNH PHỐ HỘI AN MÔN: NGỮ VĂN 8 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày kiểm tra: 17 /5/2021 (Đề có 01 trang) I. ĐỌC HIỂU (5.0 điểm) Đọc phần trích sau và thực hiện các yêu cầu của đề: Phép dạy, nhất định theo Chu Tử. Lúc đầu học tiểu học để bồi lấy gốc. Tuần tự tiến lên học đến tứ thư, ngũ kinh, chư sử. Học rộng rồi tóm lược cho gọn, theo điều học mà làm. Hoạ may kẻ nhân tài mới lập được công, nhà nước nhờ thế mà vững yên. Đó mới thực là cái đạo ngày nay có quan hệ tới lòng người. Xin chớ bỏ qua. Đạo học thành thì người tốt nhiều; người tốt nhiều thì triều đình ngay ngắn mà thiên hạ thịnh trị. (Sách giáo khoa Ngữ văn 8, tập hai) Câu 1. (1.0 điểm) Xác định phương thức biểu đạt chính và tác giả của phần trích. Câu 2. (1.0 điểm) Câu “Xin chớ bỏ qua.” có phải là câu cầu khiến không? Vì sao? Câu 3. (1.0 điểm) Chỉ ra hành động nói trong câu: “Đạo học thành thì người tốt nhiều; người tốt nhiều thì triều đình ngay ngắn mà thiên hạ thịnh trị.” Hành động nói ấy được dùng trực tiếp hay gián tiếp? Câu 4. (1.0 điểm) Nêu nội dung chính của phần trích. Câu 5. (1.0 điểm) Có rất nhiều phương pháp học tập đem lại kết quả tốt đẹp. Hãy chọn một phương pháp học tập mà em tâm đắc nhất và giải thích ý kiến của em. II. LÀM VĂN (5.0 điểm) Hãy viết bài văn trình bày suy nghĩ của em về tuổi trẻ và tương lai đất nước.
- Hết PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020 2021 THÀNH PHỐ HỘI AN Môn Ngữ văn Lớp 8 HƯỚNG DẪN CHẤM (Hướng dẫn chấm này có 02 trang) A. Hướng dẫn chung Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm. Cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có ý tưởng riêng và giàu chất văn. Giáo viên cần vận dụng đầy đủ các thang điểm. Tránh tâm lí ngại cho điểm tối đa (Một bài làm đạt điểm tối đa có thể vẫn còn có những sai sót nhỏ). Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm. Sau đó, làm tròn số đúng theo quy định. B. Đáp án và thang điểm I. ĐỌC HIỂU (5.0 điểm) Câu Nội dung, yêu cầu cần đạt Điểm Câu 1 Phương thức biểu đạt chính: nghị luận. 0.5 (1.0 đ) Tác giả: Nguyễn Thiếp. 0.5 Câu 2 Câu cầu khiến. 0.5 (1.0 đ) Có từ cầu khiến: chớ. 0.5 Câu 3 Hành động trình bày. 0.5 (1.0 đ) Cách dùng trực tiếp. 0.5 Câu 4 Nội dung chính: (1.0 đ) Chỉ ra những phương pháp học đúng đắn (phải bắt đầu từ những kiến thức cơ bản, có tính chất nền tảng, tuần tự tiến từ thấp lên cao; 1.0 học rộng hiểu sâu, biết tóm lược những điều cơ bản, cốt yếu nhất; học phải kết hợp với hành) để giúp đất nước có nhiều nhân tài, quốc gia hưng thịnh. Mức 1. Học sinh nêu được 1 phương pháp học tập tâm đắc và có 1.0 cách giải thích hợp lí, thuyết phục. Câu 5 Mức 2. Học sinh nêu được 1 phương pháp học tập tâm đắc và có 0.5 (1.0 đ) cách giải thích tương đối hợp lí, thuyết phục. Mức 3. Học sinh nêu được 1 phương pháp học tập tâm đắc nhưng 0.25 chưa giải thích.
- Mức 4. Không có câu trả lời hoặc trả lời không đúng với yêu cầu của 0.0 đề. II. LÀM VĂN (5.0 điểm) Tiêu chí đánh giá Điểm * Yêu cầu chung: Thí sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết bài văn nghị luận. Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng, diễn đạt mạch lạc, lập luận chặt chẽ; hạn chế mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. Kết hợp giữa nghị luận và biểu cảm. * Yêu cầu cụ thể: a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: Trình bày đầy đủ các phần mở 0.25 bài, thân bài, kết bài. Phần mở bài: biết dẫn dắt hợp lí và giới thiệu được vấn đề cần nghị luận; phần thân bài: biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau cùng làm sáng tỏ vấn đề; phần kết bài: khái quát được vấn đề nghị luận. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: tuổi trẻ và tương lai đất nước. 0.25 c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm phù hợp: Vận dụng 4.0 tốt kĩ năng nghị luận kết hợp với yếu tố biểu cảm; học sinh có thể trình bày nhiều cách khác nhau, sau đây là một số gợi ý: Giới thiệu vấn đề nghị luận: tuổi trẻ và tương lai đất nước. 0.5 Giải thích: 0.5 + Tuổi trẻ là lứa tuổi đại diện cho những công dân, con người trẻ trung, những người đã và đang trưởng thành, là thế hệ măng non của đất nước. + Tuổi trẻ chính là đối tượng nắm trong tay tương lai, vận mệnh của quốc gia, dân tộc. Tuổi trẻ có vai trò rất quan trọng đối với tương lai đất nước: 1.5 + Là lực lượng lao động đông đảo, chất lượng cao đưa đất nước tiến bộ + Là đối tượng đi đầu hội nhập, bắt kịp xu hướng thời đại cho đất nước + Là lớp người trẻ với năng lượng trẻ, sức khỏe, tinh thần hứng khởi là nguồn tài nguyên “sống” quý giá cho sự phát triển của đất nước + Là lứa tuổi mang trong mình nhiệt huyết, có những ước mơ, hoài bão mãnh liệt và sự quyết tâm vô cùng lớn với sự nghiệp xây dựng đất nước + Là lực lượng nòng cốt tham gia bảo vệ an nguy đất nước… (Chứng minh bằng cống hiến của những người trẻ tuổi cho đất nước) Liên hệ, mở rộng: 0.5 Phê phán một số bạn trẻ sống không có lí tưởng, hoài bão, không có trách nhiệm đối với bản thân và đất nước… Bài học: 0.5 + Nhận thức rõ vai trò quan trọng của tuổi trẻ đối với tương lai đất nước.
- + Có hành động thiết thực để góp phần xây dựng đất nước: ra sức học tập, tham gia tích cực các hoạt động xã hội, chủ động tiếp nhận và gánh vác dần những công việc của thế hệ trước… Khẳng định vấn đề: Khẳng định lại vai trò của tuổi trẻ đối với tương lai đất 0.5 nước. d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề 0.25 nghị luận. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. 0.25
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 507 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 964 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 404 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn