Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH-THCS Lê Khắc Cẩn
lượt xem 2
download
“Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH-THCS Lê Khắc Cẩn” là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập cũng như hệ thống kiến thức môn học, giúp các em tự tin đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH-THCS Lê Khắc Cẩn
- UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG TH VÀ THCS LÊ KHẮC CẨN NĂM HỌC: 2022 - 2023 Môn: Ngữ văn 8 (Thời gian: 90 phút) Giáo viên ra đề : Nhóm Ngữ văn 8 I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. Thông hiểu Vận dụng Tổng Mức độ TD Nhận biết Chủ đề Cao Thấp - Xác đinh - Hiểu nội - Viết đoạn thể thơ, dung đoạn văn ngắn phương thức trích trình bày biểu đạt - Phân tích suy nghĩ của ĐỌC chính, biện tác dụng của em về vai HIỂU pháp tu từ biện pháp tu trò, ý nghĩa của ngữ liệu . từ của tình yêu quê hương đất nước 1,5 1,5 1 4 câu 0,75 1,25 2,0 4 điểm 7,5% 12,5% 20% 40% Câu Điểm Tỉ lệ
- Viết bài văn Nghị luận. LÀM VĂN 1 6,0 60% Câu 1 câu Điểm 6 điểm Tỉ lệ 60% Câu 1,5 1,5 1 1 5 câu Điểm 0,75 1,25 20 6,0 10điểm 7,5% 12,5% 20% 60% 100% Tỉ lệ II. ĐỀ BÀI. I . Đọc – hiểu ( 4,0đ) Đọc kĩ văn bản sau và thực hiện các yêu cầu : Tổ quốc là tiếng mẹ Ru ta từ trong nôi
- Qua nhọc nhằn năm tháng Nuôi lớn ta thành người . Tổ quốc là mây trắng Trên ngút ngàn Trường Sơn Bao người con ngã xuống Cho quê hương mãi còn Tổ quốc là cây lúa Chín vàng mùa ca dao Như dáng người thôn nữ Nghiêng vào mùa chiêm bao ... ( Trích Tổ quốc là tiếng mẹ - Nguyễn Việt Chiến ) Câu 1. ( 0,5 điểm) Xác định thể thơ và phương thức biểu đạt chính của đoạn trích thơ ? Câu 2.(0,5 điểm) Nội dung của đoạn trích trên ? Câu 3. (1,0 điểm) Chỉ rõ và phân tích tác dụng của một biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu thơ sau: Tổ quốc là tiếng mẹ Ru ta từ trong nôi Câu 4. (2,0 điểm) Qua đoạn thơ trên, viết một đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về tình yêu quê hương đất nước . II. Làm văn (6,0 điểm) Hãy nói không với tệ nạn Ma túy. III. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM I. Đọc - hiểu (4,0 điểm)
- Câu Yêu cầu cần đạt Điểm 1 -Thể thơ: Ngũ ngôn 0,25 - PTBĐ chính: Biểu cảm 0,25 2 - Nội dung: Tổ quốc lớn lao nhưng cũng rất giản dị và gần gũi đối với mỗi 0,5 người 3 HS chọn một trong hai: 0,25 - Nghệ thuật so sánh: " Tổ quốc là tiếng mẹ 0,75 - Tác dụng: + Làm cho sự diễn đạt sinh động, giàu sức gợi. + Làm nổi bật khái niệm Tổ quốc giản dị , gần gũi , ấm áp mà lại thiêng liêng với mỗi người. + Thể hiện tình yêu, sự biết ơn của tác giả đối với tổ quốc qua thái độ ca ngợi, trân trọng - Nghệ thuật nhân hóa: ( Tổ quốc) ru ta từ trong nôi. + Làm cho sự diễn đạt thêm sinh động, giàu sức gợi hình gợi cảm. + Tổ quốc như người mẹ ôm ấp, yêu thương, che chở, là cái nôi lớn ru mỗi người con trưởng thành. + Thể hiện tình yêu, sự biết ơn của tác giả đối với Tổ quốc qua thái độ ca ngợi, trân trọng.
- 4 * Hình thức, kĩ năng: 0,5 - Đúng hình thức đoạn văn - Không mắc lỗi câu, từ, chính tả * Nội dung: 1,5 - Dẫn dắt nêu vấn đề : - Từ nội dung đoạn trích dẫn vào vấn đề - Giải thích tình yêu quê hương đất nước là gì? ( Là tình cảm yêu quí, gắn bó chân thành đối với những sự vật, con người nơi mình sinh ra và lớn lên). - Vai trò, ý nghĩa: Tình yêu quê hương đất nước có ý nghĩa to lớn, đóng vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của mỗi người: + Có tình yêu quê hương đất nước sẽ giúp ta sống có lí tưởng, trách nhiệm góp phần xây dựng đất nước thêm giàu mạnh. + Giúp chúng ta không quên đi nguồn cội. + Là sợi dây gắn kết mọi người với nhau tạo thành một khối đoàn kết, thống nhất. + Là sức mạnh giúp mỗi cá nhân hay tập thể vượt qua khó khăn, thử thách. - Mở rộng phản đề: Hiện nay khi xã hội ngày càng thay đổi con người cũng dần thay đổi theo và đâu đó chúng ta thấy tình yêu quê hương đất nước dần phai nhại, mất đi ( nêu 1 số dẫn chứng ...). - Liên hệ rút ra bài học: Bản thân em là HS cần .... II. Làm văn (6,0 điểm) TIÊU CHÍ Mức 3 Mức 2 Mức 1
- MỞ BÀI 0,5 điểm 0,25 điểm 0,0 điểm (0.5 điểm) - Dẫn dắt vấn đề nghị - Nêu khá chính xác luận: ma túy là vấn đề vấn đề cần nghị luận - Không nhức nhối của cả loài viết mở người. Nó hủy hoại sức bài khỏe con người và là nguyên nhân dẫn đến - Xác nhiều loại tội phạm định nguy hiểm. không chính - Nêu vấn đề: Vì vậy xác vấn hãy tránh xa nói không đề nghị với tệ nạn ma túy. luận. THÂN BÀI LUẬN ĐIỂM 2,0 điểm 1,0 điểm 0,0 điểm (3,5điểm) (2,0 Xác định Xác định - Không nêu đúng, đủ luận điểm được luận điểm) luận điểm của bài viết điểm của bài viết: chưa đầy đủ ( Đạt ½ ý - Xác định 1.Giải thích mức 3) luận điểm vấn đề: “Ma không chính túy là gì?” + Giải thích xác (0,5 điểm) vấn đề: “Ma túy là gì?” - MT là loại thuốc kích - Nó là loại thích gây thuốc kích hưng phấn thích gây khiến con hưng phấn người ta tìm khiến con được cảm người ta tìm giác sung được cảm sướng như giác sung thoát lên trên sướng như nhưng bắt con thoát lên trên người phải nhưng bắt con phụ thuộc vào người phải nó và trở phụ thuộc vào thành nghiện. nó và trở thành nghiện. - Người nghiện không - Người
- điều khiển nghiện không được hành vi điều khiển của mình, nếu được hành vi thiếu thuốc sẽ của mình, nếu lên cơn co thiếu thuốc sẽ giật ảnh lên cơn co hưởng đến giật ảnh mọi chức hưởng đến năng trong cơ mọi chức thể. năng trong cơ thể. 2.Ma túy có tác hại như + Ma túy có thế nào tới tác hại như đời sống con thế nào tới người và xã đời sống con hội? (0,75 người và xã điểm) hội? a.Ảnh hưởng - Ảnh hưởng của ma túy của ma túy đến đời sống đến đời sống con người: con người: .Cơ thể bất / Cơ thể bất bình thường, bình thường, yếu đuối mệt yếu đuối mệt mỏi ảnh mỏi ảnh hưởng tới sức hưởng tới sức khỏe. khỏe. . Không có / Không có khả năng lao khả năng lao động vì sức động vì sức khỏe cơ bắp khỏe cơ bắp và thần kinh bị và thần kinh bị suy giảm. suy giảm. .Tiêu tốn tiền / Tiêu tốn tiền của vì nhu của vì nhu cầu thuốc cầu thuốc ngày càng lớn ngày càng lớn trong khi trong khi người nghiện người nghiện
- không kiếm ra không kiếm ra tiền. tiền. .Khi không có / Khi không có khả năng kinh khả năng kinh tế người tế người nghiện sẽ nghiện sẽ chuyển sang chuyển sang chích, làm nát chích, làm nát mạch máu mạch máu khiến sức khiến sức khỏe suy giảm khỏe suy giảm nhanh chóng nhanh chóng có khả năng có khả năng dẫn đến tử dẫn đến tử vong. vong. .Ma túy gắn / Ma túy gắn liền với bệnh liền với bệnh AIDS, một AIDS, một bệnh chết bệnh chết người chưa người chưa có thuốc chữa có thuốc chữa khỏi. khỏi. b.Ma túy ảnh - Ma túy ảnh hưởng đến xã hưởng đến xã hội: hội: - Lực lượng / Lực lượng lao động bị lao động bị ảnh hưởng ảnh hưởng khi xã hội khi xã hội nhiều người nhiều người nghiện ma nghiện ma túy. túy. - Kinh tế xã / Kinh tế xã hội bị suy hội bị suy giảm giảm - Ma túy là sự / Ma túy là sự bắt nguồn của bắt nguồn của nhiều loại tội nhiều loại tội
- phạm nguy phạm nguy hiểm từ trộm hiểm từ trộm cắp cho đến cắp cho đến giết người, giết người, cướp của, cướp của, buôn bán ma buôn bán ma túy. túy. - Ma túy khiến / Ma túy khiến gia đình, tế gia đình, tế bào của xã bào của xã hội tan vỡ. hội tan vỡ. + Đối với thế - Đối với thế hệ trẻ: Ma túy hệ trẻ: Ma túy đặc biệt nguy đặc biệt nguy hiểm: hiểm: .Vì thế hệ trẻ / Vì thế hệ trẻ là tương lai là tương lai của đất nước, của đất nước, là lực lượng là lực lượng lao động lao động chính của xã chính của xã hội. hội. .Là đối tượng / Là đối tượng nhạy cảm với nhạy cảm với tệ nạn xã hội tệ nạn xã hội dễ bị lôi kéo. dễ bị lôi kéo. 3. Chúng ta + Chúng ta phải làm gì phải làm gì để loại ma để loại ma túy ra khỏi túy ra khỏi đời sống? đời sống? (Tránh xa ma (Tránh xa ma túy hoặc nói túy hoặc nói không với không với ma túy) (0,75 ma túy) điểm) - Hiểu rõ tác - Hiểu rõ tác hại và sự hại và sự nguy hiểm
- nguy hiểm của ma túy để của ma túy để phòng tránh. phòng tránh. - Không giao - Không giao du với những du với những người nghi người nghi mắc nghiện mắc nghiện ma túy. ma túy. - Cảnh giác - Cảnh giác đề phòng với đề phòng với sự rủ rê lôi sự rủ rê lôi kéo của kéo của những kẻ xấu. những kẻ xấu. - Dứt khoát - Dứt khoát không thử dù không thử dù chỉ một lần chỉ một lần thứ thuốc độc thứ thuốc độc hại chết người hại chết người này vì tò mò. này vì tò mò. - Có lối sống - Có lối sống lành mạnh, lành mạnh, học tập và rèn học tập và rèn luyện sức luyện sức khỏe để khỏe để không có cơ không có cơ hội cho ma hội cho ma túy tiếp cận túy tiếp cận bạn. bạn. LUẬN CỨ, 1,0 điểm 0,5 điểm 0,0 điểm LUẬN CHỨNG - Sử dụng - Sử dụng - Nêu luận cứ, luận cứ và luận cứ và luận chứng (1,0 điểm) luận chứng luận chứng không chính phù hợp với phù hợp với xác hoặc từng luận từng luận không phù điểm. điểm. hợp với luận điểm.
- - Biết chọn lọc những luận cứ và luận chứng tiêu biểu, có giá trị để làm rõ luận điểm. LẬP LUẬN 0,5 điểm 0,25 điểm 0,0 điểm (0,5 - Lập luận rõ - Lập luận rõ - Lập luận ràng, hệ ràng, hệ thống thiếu logic. điểm) thống. nhưng tính thuyết phục - Lập luận làm chưa cao và sáng rõ luận chưa thật điểm, vấn đề sáng tỏ vấn nghị luận và đề nghị luận. thuyết phục. KẾT BÀI 0,5 điểm 0,25 điểm 0,0 điểm (0,5 điểm) - Khẳng định lại vấn đề: - Khẳng định lại vấn Vì sự nguy hiểm của đề: Vì sự nguy hiểm - Không ma túy nên hãy tránh của ma túy nên hãy viết kết xa tệ nạn ma túy, nói tránh xa tệ nạn ma bài không với độc dược túy, nói không với độc này. Tránh xa ma túy là dược này. Tránh xa - Kết bài bạn góp phần làm cho ma túy là bạn góp không xã hội ngày một tốt đẹp phần làm cho xã hội đảm bảo hơn. ngày một tốt đẹp hơn. yêu cầu.. - Bài học của bản thân. . NGÔN NGỮ DIỄN 0,5 điểm 0,25 điểm 0,0 ĐẠT điểm - Sử dụng ngôn từ - Sử dụng ngôn từ (0,5 điểm) chính xác, trong sáng, chính xác, trong sáng, trở lên) viết câu chuẩn ngữ viết câu chuẩn ngữ pháp, đúng chính tả. pháp, nhưng còn mắc - Diễn lỗi chính tả và ngữ đạt lủng - Diễn đạt trôi chảy. pháp. củng, vụng về, - Diễn đạt khá trôi sai chảy. chính tả
- nhiều. QUAN ĐIỂM, THÁI 0,5 điểm 0,25 điểm 0,0 ĐỘ, điểm - Bộc lộ được quan - Bộc lộ được khá rõ CẢM XÚC điểm cá nhân, thái độ quan điểm cá nhân, - Không với vấn đề nghị luận thái độ với vấn đề thể hiện (0,5 điểm) theo hướng tích cực. nghị luận theo hướng được tích cực. thái độ - Văn viết giàu cảm của bản xúc, chân thành, sâu - Văn viết có cảm xúc. thân với sắc. vấn đề nghị luận. SÁNG TẠO 0,5 điểm 0,25 điểm 0,0 điểm (0,5 điểm) - Bộc lộ sự sáng tạo - Bộc lộ phần nào sự trong cách viết, cách sáng tạo trong cách - Không trình bày luận điểm, viết, cách trình bày bộc lộ luận cứ, luận chứng, luận điểm, luận cứ, được sự cách diễn đạt, tư duy ... luận chứng, cách diễn sáng tạo đạt, tư duy ... trong cách viết, cách diễn đạt, tư duy ... * Mức cho điểm: - Mức 1: Từ 5,0 – 6,0 điểm khi đạt từ 80 đến 100% yêu cầu về kiến thức, kĩ năng - Mức 2: Từ 3,0 – 4,5 điểm khi đạt hơn một nửa yêu cầu về kiến thức, kĩ năng - Mức 3: Từ 1,0 – 2,5 điểm khi đạt dưới 50% yêu cầu - Mức 4: 0.0 điểm khi lạc đề hoặc không làm bài. ---------------------------------------------------------
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 299 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 272 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 246 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn