intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đức Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

11
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đức Giang” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng tính toán, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đức Giang

  1. TRƯỜNG THCS ĐỨC GIANG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN 8 Năm học 2022-2023 Thời gian làm bài: 90 phút I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kiểm tra, đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học kì II, môn Ngữ văn lớp 8 theo ba phân môn Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn( Về văn bản: Nhận biết tác giả, tác phẩm, PTBĐ; Về tiếng Việt: Từ vựng, biện pháp tu từ, kiểu câu…; Tập làm văn: Đoạn văn nghị luận văn học…) 2. Năng lực: * Năng lực chung: - Đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của học sinh thông qua hình thức tự luận. * Năng lực riêng: - Kiểm tra, đánh giá sự vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức và kĩ năng cả ba phân môn Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn trong môn Ngữ Văn vào bài kiểm tra. - Kiểm tra năng lực vận dụng kiến thức Ngữ văn để giải quyết vấn đề thực tiễn đời sống, kĩ năng viết các đoạn văn nghị luận. 3. Phẩm chất:. - Thái độ nghiêm túc khi làm bài kiểm tra. - Thông qua những tác phẩm: HS bồi đắp lòng yêu nước, các truyền thống đẹp dân tộc… II. Ma trận đề kiểm tra: Mức VẬN độ NHẬN THÔNG VẬN DỤNG CỘNG BIẾT HIỂU DỤNG CAO Nội dung I. Phần văn Nhận biết Từ VB bản văn liên hệ - Hịch Tướng sĩ bản,chép với 1 VB - Chiếu dời đô thuộc, tác cùng thể - Nước Đại Việt giả, tác loại ta phẩm, thể - Bàn luận về loại, phép học PTBĐ, hoàn cảnh sáng tác…
  2. Số câu: 3 Số câu: 1 Số câu Số câu: 4 Số điểm: Số điểm: Số điểm Số điểm:25 2.0 0,5 Tỷ lệ % Tỷ lệ: 25% Tỷ lệ: 20% Tỷ lệ: 5% II. Phần Tiếng - Tìm biện Tác dụng Việt pháp tu từ biện pháp - Câu phân loại Xác định tu từ, hành theo mục đích - Xác định động nói... nói câu phân - Hành động nói loại theo - Các biện pháp mục đích tu từ nói - Hành động nói Số câu: 2 Số câu Số câu: 2 Số điểm: Số điểm Số điểm: 2,0 2.0 Tỷ lệ % Tỷ lệ: 20% Tỷ lệ: 20% III. Tạo lập văn Viết đoạn Viết đoạn bản văn nghị văn liên luận văn hệ bản học phân thân sau tích một khi học đoạn trích một văn hoặc văn bản. bản. Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 2 Số câu Số điểm: Số điểm: Số điểm: Số điểm 2.0 3,5 5,5 Tỷ lệ % Tỷ lệ: Tỷ lệ: 35% Tỷ lệ: 55% 20% Số câu: 2 Số câu: 8 TỔNG Số câu: 3 Số câu: 2 Số câu: 1 Số điểm: Số điểm: Số câu Số điểm: Số điểm: 2.5 Số điểm: 2.5 10 Số điểm 2,0 3.5 Tỷ lệ: Tỷ lệ: Tỷ lệ % Tỷ lệ: 20% Tỷ lệ: 20% Tỷ lệ: 35% 25% 100%
  3. TRƯỜNG THCS ĐỨC GIANG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN 8 Năm học 2022-2023 Thời gian làm bài: 90 phút Phần I: (6.5 điểm) Cho đoạn trích sau: “…Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối, ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa, chỉ căm tức chưa xả thịt, lột da, nuốt gan, uống máu quân thù. Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng.” ( Hịch tướng sĩ – Trần Quốc Tuấn, SGK tập 2 – Trang 57, NXB Giáo dục) Câu 1(1.0điểm): Văn bản có đoạn trích trên được viết theo thể loại nào? Em hiểu gì về thể văn cổ đó? Câu 2(0.5điểm): Phương thức biểu đạt chính của văn bản có đoạn trích trên là gì?
  4. Câu 3(1.0 điểm): Nêu một biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn trích trên? Tác dụng của biện pháp tu từ đó? Câu 4(3.5 điểm): Viết đoạn văn theo cách lập luận diễn dịch khoảng 12 câu triển khai luận điểm sau: “Đoạn trích đã thể hiện lòng yêu nước thiết tha, cháy bỏng của vị chủ tướng Trần Quốc Tuấn”. Trong đoạn văn có sử dụng một câu nghi vấn và một câu cảm thán (gạch dưới, chú thích rõ câu nghi vấn và câu cảm thán). Câu 5(0.5 điểm): Kể tên một văn bản thuộc thể loại văn nghị luận cổ đã học trong chương trình Ngữ văn 8. Phần II: (3.5 điểm) Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: "Ngọc không mài, không thành đồ vật; người không học, không biết rõ đạo. Đạo là lẽ đối xử hàng ngày giữa mọi người. Kẻ đi học là học điều ấy. Nước Việt ta, từ khi lập quốc đến giờ, nền chính học đã bị thất truyền. Người ta đua nhau lối học hình thức hòng cầu danh lợi, không còn biết đến tam cương, ngũ thường. Chúa tầm thường, thần nịnh hót. Nước mất, nhà tan đều do những điều tệ hại ấy." (Bàn luận về phép học – Nguyễn Thiếp, SGK tập 2- Trang 76, NXB Giáo dục). Câu 1(0.5 điểm): Em hãy cho biết hoàn cảnh ra đời của văn bản trên? Câu 2(1.0 điểm): Xác định kiểu câu theo mục đích nói và hành động nói trong phần in đậm của đoạn trích trên. Hành động nói đó được dùng trực tiếp hay gián tiếp? Vì sao? Câu 3(2.0 điểm): Từ văn bản trên kết hợp với những hiểu biết xã hội, em hãy nêu suy nghĩ của mình bằng một đoạn văn khoảng 12 câu về tầm quan trọng của việc học trong giới trẻ ngày nay. --- Chúc các em làm bài tốt! --- TRƯỜNG THCS ĐỨC GIANG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN 8 Năm học 2022 - 2023 Thời gian làm bài: 90 phút CÂU Nội dung Điểm PHẦN I (6.5 điểm)
  5. Câu 1 - Thể loại: Hịch 0.5 điểm 1.0 điểm - Đặc điểm của Hịch 0.5 điểm Câu 2 - PTBĐ chính: Nghị luận 0.5 điểm 0.5 điểm Câu 3 - HS chỉ rõ và gọi tên đúng 1.0 điểm một biện pháp tu từ “ So sánh”, “ Liệt kê” hoặc Nói 0.5 điểm quá... VD: Biện pháp tu từ trong 0.5 điểm đoạn văn trên lag: Nói quá “Ruột đau như cắt, xả thịt, lột da, nuốt gan, uống máu” - Tác dụng: + Nỗi lòng của một vị chủ tướng khi phải nhìn cảnh đất nước bị ngoại xâm xâm lược. + Sự căm giận, phẫn uất quân giặc của vị chủ tướng TQT =>Tình yêu nước, tinh thần dân tộc và lòng căm thù giặc cao độ của tác giả. Câu 4 * Hình thức: 1.0 điểm 3.5 điểm - Đảm bảo dung lượng, có 0.5 trình tự mạch lạc, diễn đạt rõ ràng; không mắc lỗi 0.25 chính tả, ngữ pháp. 0.25 - Đúng đoạn văn lập luận diễn dịch. 2.5 điểm - Sử dụng đúng, phù hợp với 1 kiểu câu nghi vấn và 1 câu cảm thán (gạch chân, chỉ rõ). * Nội dung: Bám sát vào 0.5 ngữ liệu và khai thác hiệu quả các tín hiệu nghệ thuật 0.5 (ẩn dụ, nói quá, liệt kê, 0.5 động từ mạnh...) để làm rõ lòng yêu nước thiết tha, 0.5 cháy bỏng của vị chủ tướng 0.5 Trần Quốc Tuấn:
  6. - Đau xót đến quặn lòng trước tình cảnh đất nước - Căm thù giặc đến bầm gan tím ruột, mong rửa nhục đến mất ngủ quên ăn, vì nghĩa lớn mà coi thường xương tan, thịt nát - Khao khát hành động giết giặc cứu nước. - Quyết tâm hy sinh để rửa mối thù cho đất nước. - Căm thù giặc, tố cáo tội ác của giặc. - Các BPNT: + Biện pháp So sánh, liệt kê, nói quá, các động từ mạnh, câu văn tạo thành vế câu thể hiện nỗi căm thù giặc tột cùng. => Khí phách, lòng yêu nước người anh hùng được bộc lộ. Câu 5 Một văn bản thuộc thể loại 0.5 điểm 0.5 điểm nghị luận cổ đã học trong chương trình Ngữ văn 8: Nước Đại Việt ta hoặc Chiếu dời đô. PHẦN II (3.5 điểm) Câu 1 - Nguyễn Thiếp làm quan 0,5 điểm một thời gian dưới triều Lê 0.5 điểm rồi về dạy học. Khi Quang Trung xây dựng đất nước đã viết thư mời ông giúp dân giúp nước về mặt văn hóa giáo dục, vì vậy tháng 8 năm 1971, Nguyễn Thiếp đã dâng lên vua bản tấu này Câu 2 - Kiểu câu : Trần thuật 0.25 điểm 1.0 điểm - Hành động nói: Trình bày. 0.25 điểm + Dùng trực tiếp 0.25điểm + Vì: Tác giả trình bày, 0.25 điểm nêu ý kiến
  7. * Hình thức: Đảm bảo 0.5 điểm dung lượng, đúng yêu cầu về hình thức của đoạn văn nghị luận xã hội, diễ đạt 1.5 điểm lưu loát, sắp xếp ý mạch lạc. 0.75đ * Nội dung: HS có thể trình bày ý kiến khác nhau. Sau đây là gợi ý: 0.75đ - Giải thích: học tập là quá trình dài con người tiếp cận Câu 3 với tri thức, nâng cao hiểu biết…. 2.0 điểm - Tầm quan trọng của việc học + Đối với cá nhân + Đốivới xã hội - Vai trò, ý nghĩa của việc học. - Liên hệ bản thân. - HS có thể nêu các quan điểm khác nhau, GV căn cứ vào tính hợp lí, thuyết phục để linh hoạt trong quá trình chấm. BAN GIÁM HIỆU TỔ TRƯỞNG CM Người ra đề Phạm Lan Anh Nguyễn Thị Thanh Đàm Thị Tuyết Hiền
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0