Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Bắc Trà My
lượt xem 0
download
Cùng tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Bắc Trà My” giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Bắc Trà My
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II MÔN NGỮ VĂN, LỚP 8 NĂM HỌC 2022-2023 Mức Tổng Tỉ lệ % tổng điểm độ Nội nhận dung thức TT Kĩ /đơn Nhận Thôn Vận Vận Số Thời năng vị biết g dụng dụng CH gian KT hiểu cao Số Thời Số Thời Số Thời Số Thời TN TL CH gian CH gian CH gian CH gian) Đoạn 4 10 1 15 1 20 0 6 45 Đọc 1 trích 5 hiểu SGK Bài văn 2 Viết 1 1 1 nghị 1 1 1 luận 45 5 Tỷ lệ 30+1 10+2 10+1 10 90 % 0 0 0 100% Tổng 40% 30% 20% 10% 100% Tỷ lệ chung 70% 30% 100%
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 – THỜI GIAN LÀM BÀI : 90 PHÚT TT Chương/ Nội dung/ Mức độ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chủ đề Đơn vị đánh giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụ kiến thức cao 1 Đọc hiểu Đoạn trích Nhận biết : - Nhận biết được tác giả, tác phẩm đã học, từ trích, PTBĐ chính, kiểu câu, hành động nói. 4 1 1 0 Thông hiểu : - Hiểu được nội dung của đoạn trích. Vận dụng : - Viết đoạn văn nghị luận. 2 Viết Bài văn Nhận biết : nghị luận. Nhận biết được thể 1T loại, bố cục. Thông hiểu : Hiểu được cách viết bài văn nghị luận. Vận dụng : Viết được bài văn đúng yêu cầu của đề bài. Vận dụng cao : Có sự sáng tạo, bài viết sâu
- sắc Tổng 4TL 2 TL 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 40 30 20 10 Tỉ lệ chung 70 30 PHÒNG GD & ĐT BẮC TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ 2 NĂM HỌC: 2022- 2023 TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 8 THỜI GIAN: 90 PHÚT (KKGĐ) Đề chính thức I.ĐỌC – HIỂU (5,0 điểm) Đ ọc kĩ đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới : “Con người của Bác, đời sống của Bác giản dị như thế nào, mọi người chúng ta đều biết: bữa cơm, đồ dùng, cái nhà, lối sống. Bữa cơm chỉ có vài ba món rất giản đơn, lúc ăn Bác không để rơi vãi một hột cơm, ăn xong, cái bát bao giờ cũng sạch và thức ăn còn lại thì được sắp xếp tươm tất. Ở việc làm nhỏ đó, chúng ta càng thấy Bác quý trọng biết bao kết quả sản xuất của con người và kính trọng như thế nào người phục vụ. Cái nhà sàn của Bác vẻn vẹn chỉ có vài ba phòng, và trong lúc tâm hồn của Bác lộng gió thời đại, thì cái nhà đó luôn luôn lộng gió và ánh sáng, phảng phất hương thơm của hoa vườn, một đời sống như vậy thanh bạch và tao nhã biết bao! Bác suốt đời làm việc, suốt ngày làm việc, từ việc rất lớn: việc cứu nước, cứu dân đến việc rất nhỏ, trồng cây trong vườn, viết một bức thư cho một đồng chí, nói chuyện với các cháu miền Nam, đi thăm nhà tập thể của công nhân, từ nơi làm việc đến
- phòng ngủ, nhà ăn...Trong đời sống của mình, việc gì Bác tự làm được thì không cần người giúp, cho nên bên cạnh Bác người người giúp việc và phục vụ có thể đếm trên đầu ngón tay, và Bác đã đặt cho số đồng chí đó những cái tên mà gộp lại là ý chí chiến đấu và chiến thắng: Trường, Kì, Kháng, Chiến, Nhất, Định,Thắng, Lợi!” ( Ngữ văn 7, tập 2, trang 54) Câu 1. (0,5 điểm) Đoạn trích trên được trích từ văn bản nào? Tác giả của văn bản là ai? Câu 2. (0,5 điểm) Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên là gì? Câu 3. (1,0 điểm) Câu “ Trong đời sống của mình, việc gì Bác tự làm được thì không cần người giúp, cho nên bên cạnh Bác người giúp việc và phục vụ có thể đếm trên đầu ngón tay, và Bác đã đặt tên cho số đồng chí đó những cái tên mà gộp lại là ý chí chiến đấu và chiến thắng: Trường, Kì, Kháng, Chiến, Nhất, Định, Thắng, Lợi!” thì cụm từ: “Trong đời sống của mình” là thành phần gì của câu? Câu 4. (1,0 điểm) Xác định kiểu câu và hành động nói của câu sau: “ Ở việc làm nhỏ đó, chúng ta càng thấy Bác quý trọng biết bao kết quả sản xuất của con người và kính trọng như thế nào người phục vụ.” Câu 5. (1,0 điểm) Nêu nội dung của đoạn trích trên. Câu 6. (1,0 điểm) Từ nội dung của đoạn trích, em hãy viết đoạn văn nghị luận từ 5 đến 7 dòng nói về sự cần thiết phải rèn luyện đức tính giản dị trong học sinh hiện nay. II. LÀM VĂN. (5,0 điểm) Đề bài: Nhiều người chưa hiểu rõ: Thế nào là “Học đi đôi với hành” và vì sao ta rất cần phải “Theo điều học mà làm” như lời La Sơn Phu Tử - Nguyễn Thiếp trong văn bản “Bàn luận về phép học” Em hãy viết bài văn nghị luận để giải đáp những thắc mắc nêu trên. - Hết – PHÒNG GD & ĐT BẮC TRÀ MY HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ 2 TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 8
- Câu Nội dung Thang điểm I. ĐỌC – HIỂU 1 Đoạn trích trên được trích từ văn bản: Đức tính 0,25 giản dị của Bác Hồ. Tác giả của văn bản là: Phạm Văn Đồng 0,25 2 Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên 0,5 là: Nghị luận 3 “Trong đời sống của mình” là thành phần: Trạng 1,0 ngữ 4 Xác định kiểu câu và hành động nói của câu sau: 0,5 Kiểu câu: Câu trần thuật; 0,5 Hành động nói:Bộc lộ tình cảm cảm xúc. 5 -Nội dung chính của đoạn trích : 1,0 Sự giản dị của Bác Hồ trong sinh hoạt, lối sống, việc làm. 6 Viết đoạn văn đảm bảo yêu câu sau: -Về hình thức: Một đoạn văn 5- 7 dòng văn nghị 0,25 luận có luận điểm luận cứ rõ ràng, mạch lạc, tránh lỗi chính tả. -Về nội dung: HS cần thiết phải rèn đức tính giản dị bởi: 0,75 + Học sinh là thế hệ tương lai cho đất nước; + Học sinh phải có đủ tài và đức để cống hiến cho đất nước sau này; + Rèn đức tính giản dị là phần tiêu chí của rèn đạo đức; + Học sinh rèn luyện đức tính giản dị cũng chính là học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. II. LÀM VĂN a. Yêu cầu về kĩ năng: - Học sinh biết cách làm bài văn nghị luận chứng minh văn học có bố cục rõ ràng, lập luận chặt 0,5 chẽ, lời văn trong sáng, có cảm xúc và giọng điệu riêng. Trình bày đúng chính tả, ngữ pháp. b.Yêu cầu về kiến thức: * Vận dụng kĩ năng lập luận vào bài viết để làm nổi bật vấn đề: Học luôn đi với hành, lý thuyết luôn đi với thực hành thực tế, phê phán lối học chỉ cốt lấy danh... - Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đạt một số ý cơ bản sau:
- 1.Mở bài 0,25 – Nêu xuất xứ La Sơn Phu Tử trong “Bàn luận về phép học” đã nêu “Theo điều học mà 0,25 làm” – Khái quát lời dạy có ý nghĩa vô cùng (3,5) quan trọng đối với việc học của chúng ta. 2.Thân bài a. Giải thích học là gì: 1,0 – Học là tiếp thu kiến thức đã được tích luỹ trong sách vở, học là nắm vững lý luận đã được đúc kết là những kinh nghiệm … nói chung là trau dồi kiến thức mở mang trí tuệ. – Hành là: Làm là thực hành, ứng dụng kiến thức lý thuyết vào thực tiễn đời sống. Học và hành có mối quan hệ đó là hai công việc 1,0 của một quá trình thống nhất để có kiến thức, trí tuệ. b. Tại sao học đi đôi với hành: Tức là học với hành phải đi đôi không phải tách rời hành chính là phương pháp. – Nếu chỉ có học chỉ có kiến thức, có lý thuyết mà không áp dụng thực tế thì học chẳng để làm gì cả vì tốn công sức thì giờ vàng bạc… – Nếu hành mà không có lý luận chỉ đạo lý thuyết soi sáng dẫn đến mò mẫm sẽ lúng túng trở ngại thậm chí có khi sai lầm nữa, việc hành như 1,5 thế rõ ràng là không trôi chảy….(Có dẫn chứng). c.Người học sinh học như thế nào: – Động cơ thái độ học tập như thế nào: Học ở trường, học ở sách vở, học ở bạn bè, học trong cuộc sống ; Luyện tập như thế nào: Chuyên cần, chăm chỉ…. – Tư tưởng sai lầm học cốt thi đỗ lấy bằng cấp là đủ mỹ mãn, lối học hình thức. Cần học suốt đời, khoa học càng tiến bộ thì học không 0,25 bao giờ dừng lại tại chỗ. 3. Kết bài : 0,25 – Khẳng định “Học đi đôi với hành” đã trở thành một nguyên lý, phương châm giáo dục đồng thời là phương pháp học tập. – Suy nghĩ bản thân. Ngày 24 tháng 4 năm 2023 Trà My, ngày 20 tháng 4 năm 2023 Người duyệt đề Người ra đề
- Nguyễn Thị Hồng Châu Bùi Minh Dũng PHÒNG GD & ĐT BẮC TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ 2 NĂM HỌC: 2022- 2023 TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 8 THỜI GIAN: 90 PHÚT (KKGĐ) Đề 2 I.ĐỌC – HIỂU (5,0 điểm) Đọc kĩ đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới : “Con người của Bác, đời sống của Bác giản dị như thế nào, mọi người chúng ta đều biết: bữa cơm, đồ dùng, cái nhà, lối sống. Bữa cơm chỉ có vài ba món rất giản đơn, lúc ăn Bác không để rơi vãi một hột cơm, ăn xong, cái bát bao giờ cũng sạch và thức ăn còn lại thì được sắp xếp tươm tất. Ở việc làm nhỏ đó, chúng ta càng thấy Bác quý trọng biết bao kết quả sản xuất của con người và kính trọng như thế nào người phục vụ. Cái nhà sàn của Bác vẻn vẹn chỉ có vài ba phòng, và trong lúc tâm hồn của Bác lộng gió thời đại, thì cái nhà đó luôn luôn lộng gió và ánh sáng, phảng phất hương thơm của hoa vườn, một đời sống như vậy thanh bạch và tao nhã biết bao! Bác suốt đời làm việc, suốt ngày làm việc, từ việc rất lớn: việc cứu nước, cứu dân đến việc rất nhỏ, trồng cây trong vườn, viết một bức thư cho một đồng chí, nói chuyện với các cháu miền Nam, đi thăm nhà tập thể của công nhân, từ nơi làm việc đến phòng ngủ, nhà ăn...Trong đời sống của mình, việc gì Bác tự làm được thì không cần người giúp, cho nên bên cạnh Bác người người giúp việc và phục vụ có thể đếm trên đầu ngón tay, và Bác đã đặt cho số đồng chí đó những cái tên mà gộp lại là ý chí chiến đấu và chiến thắng: Trường, Kì, Kháng, Chiến, Nhất, Định,Thắng, Lợi!” ( Ngữ văn 7, tập 2, trang 54)
- Câu 1. (2,0 điểm) Đoạn trích trên được trích từ văn bản nào? Tác giả của văn bản là ai? Câu 2. (2,0 điểm) Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên là gì? Câu 3. (2,0 điểm) Câu “ Trong đời sống của mình, việc gì Bác tự làm được thì không cần người giúp, cho nên bên cạnh Bác người giúp việc và phục vụ có thể đếm trên đầu ngón tay, và Bác đã đặt tên cho số đồng chí đó những cái tên mà gộp lại là ý chí chiến đấu và chiến thắng: Trường, Kì, Kháng, Chiến, Nhất, Định, Thắng, Lợi!” thì cụm từ: “Trong đời sống của mình” là thành phần gì của câu? Câu 4. (2,0 điểm) Xác định kiểu câu và hành động nói của câu sau: “ Ở việc làm nhỏ đó, chúng ta càng thấy Bác quý trọng biết bao kết quả sản xuất của con người và kính trọng như thế nào người phục vụ.” Câu 5. (2,0 điểm) Nêu nội dung của đoạn trích trên. - Hết – PHÒNG GD & ĐT BẮC TRÀ MY HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ 2 TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 8 Câu Nội dung Thang điểm I. ĐỌC – HIỂU 1 Đoạn trích trên được trích từ văn bản: Đức tính 1,0 giản dị của Bác Hồ. Tác giả của văn bản là: Phạm Văn Đồng
- 1,0 2 Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên 2,0 là: Nghị luận 3 “Trong đời sống của mình” là thành phần: Trạng 2,0 ngữ 4 Xác định kiểu câu và hành động nói của câu sau: 1,0 Kiểu câu: Câu trần thuật; 1,0 Hành động nói:Bộc lộ tình cảm cảm xúc. 5 -Nội dung chính của đoạn trích : 2,0 Sự giản dị của Bác Hồ trong sinh hoạt, lối sống, việc làm. Ngày 24 tháng 4 năm 2023 Trà My, ngày 20 tháng 4 năm 2023 Người duyệt đề Người ra đề Nguyễn Thị Hồng Châu Bùi Minh Dũng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 299 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 272 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 246 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn