Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka, Bắc Trà My
lượt xem 1
download
Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka, Bắc Trà My" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka, Bắc Trà My
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC TRÀ MY TRƯỜNG PTDT BT TH&THCS TRÀ KA KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Môn học: Ngữ văn; lớp: 8 Thời gian thực hiện: 90 phút I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình đã học, môn Ngữ văn lớp 8 theo 3 nội dung Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của HS thông qua hình thức kiểm tra trắc nghiệm và tự luận. - Thông qua bài kiểm tra, giáo viên có thể đánh giá kết quả học tập của học sinh. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Trắc nghiệm và tự luận - Cách thức: Kiểm tra trực tiếp trong thời gian 90 phút. III. THIẾT LẬP MA TRẬN, BẢNG ĐẶC TẢ Mức độ Tổng TT Kĩ năng Nội nhận % dung/đơ thức điểm n vị kiếnNhận biết Thông Vận V. dụng thức kĩ hiểu dụng cao năng TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Đọc hiểu Văn bản thông tin Số câu 4 3 1 1 1 10 Tỉ lệ % 20 15 10 10 5 60 Viết Bài văn thuyết minh về Số câu 1* 1* một hiện tượng 1* 1* 1 2 Tỉ lệ % 10 15 10 5 40 Tỉ lệ % điểm các mức độ 70 30 100
- BẢNG ĐẶC TẢ Nội dung/ Đơn TT Mức độ đánh giá vị kiến thức 1 Đọc hiểu: Nhận biết: Văn bản thông - Nhận biết được thể loại, tác động của biến đổi khí hậu, những sinh vật có sức tin chống trả càng yếu sẽ như thế nào? - Nhận biết được câu chia theo mục đích nói. Thông hiểu: - Nội dung. - Hiểu được cách làm cho Trái Đất tốt đẹp hơn - Lí giải vấn đề. Vận dụng: - Trình bày những việc em đã và sẽ làm để góp phần bảo vệ môi trường sống 2 Viết Nhận biết: Nhận biết thể loại Bài văn thuyết Thông hiểu: Biết cách trình bày một văn bản thuyết minh, lựa chọn trình tự minh về một hợp lí… hiện tượng Vận dụng: Viết được bài văn thuyết minh về một hiện tượng đảm bảo theo yêu cầu Vận dụng cao: Viết được bài văn thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên; nêu được những thông tin quan trọng; trình bày mạch lạc, thuyết phục.
- PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS Môn: Ngữ văn 8 (Thời gian 90 phút ) TRÀ KA NĂM HỌC: 2023 – 2024 Họ và tên: ………………………… Lớp 8… Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm) Đọc ngữ liệu sau: Biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường đang gây ra tác động tới mọi khía cạnh của cuộc sống, của tất cả mọi sinh vật trên Trái Đất này. Những sinh vật có sức chống trả càng yếu, sẽ càng sớm trở thành nạn nhân, và chịu ảnh hưởng càng nặng nề. Rồi loài người sẽ là những nạn nhân tiếp theo nếu chúng ta không cùng nhau tạo ra thay đổi. Thế hệ tương lai sẽ trả giá, hay biết ơn là hệ quả của chính những gì chúng ta làm ngày hôm nay. Tôi tin rằng, nếu đã đọc đến đây, bạn sẽ trở thành đồng đội của tôi, của tác giả, của những người đang cố gắng để làm cho Trái Đất này trở thành một nơi tốt đẹp hơn. (Theo Hoàng Thảo – Lời giới thiệu, Sống xanh không khó - Nam Kha, NXB Dân trí, 2020) Chọn câu trả lời đúng và ghi vào giấy làm bài: Câu 1: Văn bản trên thuộc thể loại gì? A. Nghị luận B. Biểu cảm. C. Miêu tả D. Tự sự. Câu 2: Theo tác giả biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường đang gây ra tác động A. tới mọi mặt của đời sống con người, thực vật trên Trái Đất. B. tới mọi mặt của thú rừng, cỏ cây hoa lá, thảm thực vật. C. tới mọi mặt của con người, cây cối, động thực vật D. tới mọi khía cạnh của cuộc sống, của tất cả mọi sinh vật trên Trái Đất. Câu 3: Theo tác giả những sinh vật có sức chống trả càng yếu sẽ như thế nào trước sự biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường ? A. Dễ hoà nhập, dễ thích nghi với biến đổi khí hậu B. Sớm trở thành nạn nhân, và chịu ảnh hưởng càng nặng nề. C. Không chịu ảnh hưởng từ khí hậu, môi trường sống. D. Thích nghi cao với sự ô nhiễm môi trường. Câu 4: Theo tác giả tương lai con người sẽ như thế nào nếu chúng ta không cùng nhau tạo ra thay đổi? A. Loài người sẽ là những nạn nhân tiếp theo. B. Loài người không chịu sự ảnh hưởng bởi ô nhiễm môi trường. C. Loài người thích nghi với ô nhiễm môi trường. D. Loài người sẽ có cuộc sống tốt đẹp hơn. Câu 5: Thế hệ tương lai sẽ trả giá, hay biết ơn chúng ta phụ thuộc vào điều gì? A. Phụ thuộc vào việc không săn bắt động vật hoang dã. B. Phụ thuộc vào chính những gì chúng ta làm ngày hôm nay. C. Phụ thuộc vào việc trồng cây, gây rừng, bảo vệ môi trường. D. Phụ thuộc vào việc thu gom rác thải, bảo vệ môi trường. Câu 6: Nội dung chính của đoạn trích trên là gì? A. Biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường tác động tới mọi mặt trên Trái Đất và con người phải hành động. B. Biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường ảnh hưởng tới con người và nền kinh tế trên trái đất và con người phải hành động. C. Biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường ảnh hưởng trực tiếp tới các loài thú trên trái đất và con người phải hành động. D. Biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường ảnh hưởng trực tiếp tới cuộc sống của cỏ cây trên trái đất và con người phải hành động. Câu 7: Xét theo mục đích nói, câu “Biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường đang gây ra tác động tới mọi khía cạnh của cuộc sống, của tất cả mọi sinh vật trên Trái Đất này.” thuộc kiểu câu gì? A. Câu trần thuật B. Câu nghi vấn C. Câu cầu khiến D. Câu cảm thán Trả lời câu hỏi /Thực hiện yêu cầu: Câu 8: Theo em làm thế nào để Trái Đất trở nên tốt đẹp hơn? Câu 9: Em có đồng tình với ý kiến: Thế hệ tương lai sẽ trả giá, hay biết ơn là hệ quả của chính những gì chúng ta làm ngày hôm nay không? Vì sao?
- Câu 10: Từ ngữ liệu phần đọc hiểu, em hãy trình bày những việc em đã và sẽ làm để góp phần bảo vệ môi trường sống. II. VIẾT (4,0 điểm) Viết bài văn thuyết minh giải thích hiện tượng lũ lụt ở địa phương em. ----------------HẾT----------------
- HƯỚNG DẪN CHẤM A. Hướng dẫn chung: - Giáo viên dựa vào yêu cầu của Hướng dẫn chấm này để đánh giá bài làm của học sinh. Cần vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm, tránh đếm ý cho điểm. Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết sâu sắc, sáng tạo trong nội dung và hình thức trình bày. - Việc chi tiết hóa nội dung cần đạt và điểm số của các câu (nếu có) trong Hướng dẫn chấm phải được thống nhất trong tổ chấm và đảm bảo không sai lệch với số điểm trong câu và tổng điểm toàn bài. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm. Sau đó làm tròn số đúng theo quy định. B. Hướng dẫn cụ thể: Phần I: Nội dung ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) 1.Trắc nghiệm khách quan Phần Câu Nội dung Điểm ĐỌC HIỂU 1 A 0,5 2 D 0,5 3 B 0,5 I 4 A 0,5 5 B 0,5 6 A 0.5 7 A 0,5 2. Trắc nghiệm tự luận Câu 8: (1,0 đ) Học sinh nêu được ý như sau: Tất cả mọi người, mọi quốc gia trên thế giới đều chung tay bảo vệ Trái Đất. *Lưu ý: Tuỳ vào ý diễn đạt của học sinh mà GV linh động ghi điểm. Câu 9: (1,0 đ) Mức 1 (1,0 đ) Mức 2 (0,5 đ) Mức 3 (0 đ) * Đồng tình - Học sinh đồng tình và - HS trả lời sai Lý giải: có thể nêu được 2 trong 1 hoặc không trả lời. - Những việc làm của chúng ta ngày hôm nay sẽ gây tác ý ở mức 1 động đến môi trường mà thế hệ sau chính là đối tượng trực tiếp chịu ảnh hưởng từ hệ quả đó. - Vì vậy nếu hôm nay chúng ta cùng nhau thay đổi để có môi trường xanh thì tương lai thế hệ sau của chúng ta sẽ được sống trong một cuộc sống trong lành. Câu 10: (0,5 đ) Mức 1 (0,5 đ) Mức 2 (0,25 đ) Mức 3 (0 đ) HS trả lời: - Học sinh nêu đúng - HS trả lời sai - Cần có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh môi trường được 2 ý trở lên. hoặc không trả lời. - Có lối sống hoà hợp với môi trường. - Tiết kiệm nguồn điện, nguồn nước - Ít sử dụng hóa chất… * Lưu ý: HS có thể trình bày những ý đúng khác, GV linh động ghi điểm. Phần II: VIẾT (4,0 điểm)
- 1. Bảng điểm chung toàn bài Tiêu chí Điểm 1. Cấu trúc bài văn 0,5 2. Xác định đúng vấn đề trải nghiệm 0,25 3. Trình bày vấn đề 2,5 4. Chính tả, ngữ pháp 0,25 5. Sáng tạo 0,5 2. Bảng chấm điểm cụ thể cho từng tiêu chí VIẾT 4,0 a.Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự 0,5 Đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài; các ý được sắp xếp theo một trình tự hợp lí. b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Viết bài văn thuyết minh giải thích hiện tượng lũ 0,25 lụt ở địa phương em. c. Viết bài văn thuyết minh giải thích hiện tượng lũ lụt ở địa phương em. 2,5 c1. Mở bài: Giới thiệu hiện tượng lũ lụt ở địa phương c2: Thân bài: 0,5 - Miêu tả hay thuật lại các biểu hiện điển hình của hiện tượng: thường có mưa lớn kéo dài trong thời gian từ tháng 9 đến tháng 12; nước ở các dòng sông, suối dâng 0,5 cao; mưa kết hợp với nước thượng nguồn đổ về khiến vùng đồng bằng bị ngập nhiều đợt;… 0,25 - Nêu các nguyên nhân dẫn đến hiện tượng lũ lụt ở địa phương: Quy luật của tự nhiên; biến đổi khí hậu toàn cầu; tác động của con người: khai thác rừng, khai thác II cát ở các dòng sông;… 0,25 - Xác định mối liên hệ giữa hiện tượng tự nhiên với đời sống con người: + Tác hại: Gây xói mòn đất, sạt lở đường sá; hư hỏng các công trình kiến trúc; thiệt hại đến sản xuất nông nghiệp; ảnh hưởng đến đời sống sinh hoạt, học tập; có thể ảnh 0.25 hưởng đến tính mạng con người;… + Lợi ích: Mang lại phù sa cho đất đai; diệt sâu bọ, chuột cho sản xuất nông nghiệp; 0.25 cung cấp nguồn thuỷ sản;… - Nêu, đánh giá khái quát về thái độ và những việc con người đã làm trước hiện tượng. + Có chính sách đúng đắn trong việc quy hoạch, xây dựng các công trình thuỷ lợi; 0.25 khai thác rừng;… 0.25 + Có biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác hại của lũ lụt. 0,5 + Biết tận dụng những lợi ích mà lũ lụt mang lại. c3: Kết bài: Nêu ấn tượng hay đánh giá chung của bản thân về hiện tượng. d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục rõ ràng, lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc 0,5 Giáo viên duyệt đề Giáo viên ra đề
- Nguyễn Quang Trung Châu Thị Hoàng Long
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 389 | 33
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 507 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 963 | 11
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 404 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sặp Vạt
5 p | 73 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Hiệp
3 p | 89 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tam Hưng
4 p | 68 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 79 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 130 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn