
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Phước Bửu, Xuyên Mộc
lượt xem 1
download

Việc ôn tập với “Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Phước Bửu, Xuyên Mộc” sẽ giúp bạn củng cố kiến thức nền, tiếp cận những dạng bài mới và luyện tập khả năng xử lý đề một cách chính xác. Chúc các bạn học tập hiệu quả và đạt điểm cao trong kỳ kiểm tra!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Phước Bửu, Xuyên Mộc
- TRƯỜNG THCS PHƯỚC BỬU TỔ NGỮ VĂN MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI KÌ II – NGỮ VĂN 8 Thời gian làm bài: 90 phút Mức độ nhận thức Tổng Kĩ Nội dung/đơn vị TT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng % năng kiến thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL điểm - Văn bản thông tin. Đọc - Truyện lịch sử. 1 hiểu - Thơ trào phúng. - 2 - 3 0 1 60 - Các kiểu câu - Thành phần biệt lập trong câu 2 Viết - Viết bài văn thuyết minh về một quyển sách. - Viết văn bản phân - 1* - 1* 0 1* 40 tích một tác phẩm văn học. - Viết bài văn kể lại một chuyến đi. Tổng 0 20 0 30 0 50 100 Tỉ lệ % 20% 30% 50% Tỉ lệ chung 50% 50% Ghi chú: Phần viết có 01 câu bao hàm cả 3 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm.
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II – NGỮ VĂN 8 Thời gian làm bài: 90 phút Số câu hỏi theo mức độ nhận Nội thức Chương/ dung/Đơn TT Mức độ đánh giá Thôn Chủ đề vị kiến Nhận g hiểu Vận dụng thức biết 1 Đọc hiểu - Văn bản Nhận biết: thông tin. - Nhận biết được đặc điểm của một số kiểu văn bản thông tin như: văn bản giới thiệu một cuốn sách hoặc bộ phim đã xem. - Nhận biết được cách trình bày thông tin trong văn bản như theo trật tự thời gian, quan hệ nhân quả, mức độ quan trọng của đối tượng hoặc cách 2 TL 3 TL 1TL so sánh và đối chiếu. - Nhận biết được thành phần biệt lập; nhận biết được các phương tiện phi ngôn ngữ: hình ảnh, số liệu, sơ đồ. Thông hiểu: - Phân tích được thông tin cơ bản của văn bản. - Phân tích được đặc điểm của một số kiểu văn bản thông tin: văn bản giới thiệu một cuốn sách hoặc bộ phim đã xem; chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó. - Phân tích được cách trình bày thông tin trong văn bản như theo trật tự thời gian, quan hệ nhân quả, mức độ quan trọng của đối tượng hoặc cách so sánh và đối chiếu. Vận dụng: - Liên hệ được thông tin trong văn bản với những vấn đề của xã hội đương đại. - Đánh giá được hiệu quả biểu đạt của một kiểu phương tiện
- phi ngôn ngữ trong một văn bản cụ thể. - Truyện Nhận biết: lịch sử. - Nhận biết đề tài, bối cảnh, chi tiết tiêu biểu. - Nhận biết được nhân vật, cốt truyện, ngôn ngữ, các biện pháp xây dựng nhân vật. - Nhận biết được các loại câu phân loại theo mục đích giao tiếp (câu kể, câu cảm, câu khiến, câu khẳng định, câu phủ định). Thông hiểu: - Phân tích được tình cảm, thái độ của người kể chuyện. - Phân tích được vai trò, tác dụng của cốt truyện đơn tuyến và cốt truyện đa tuyến. - Hiểu và lí giải được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của văn bản. Vận dụng: - Nhận xét được nội dung phản ánh và cách nhìn cuộc sống, con người của tác giả qua văn bản. - Nêu được những thay đổi trong suy nghĩ, tình cảm, nhận thức của bản thân sau khi đọc văn bản. - Vận dụng những hiểu biết về vai trò của tưởng tượng trong tiếp nhận văn học để đánh giá giá trị của tác phẩm. - Nhận diện được đặc điểm và chức năng của các kiểu câu - Thơ trào Nhận biết phúng. - Nhận biết được những dấu hiệu về hình thức để phân biệt các thể thơ: số tiếng trong câu, số câu, cách gieo vần, tạo nhịp,
- đối ngẫu. Nhận biết một số thủ pháp nghệ thuật chính của thơ trào phúng. - Nhận biết được đặc điểm ngôn ngữ, đề tài, giọng điệp, nhịp điệu trong bài thơ; nhận biết được các yếu tố trào phúng trong thơ. - Nhận biết được hình ảnh, biểu tượng tiêu biểu và nhân vật trữ tình trong bài thơ. Thông hiểu - Phân tích được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình; cảm hứng chủ đạo của tác giả trong bài thơ. - Nêu được chủ đề, tư tưởng, thông điệp của bài thơ dựa trên những yếu tố hình thức nghệ thuật. - Phân tích được tác dụng của một số thủ pháp nghệ thuật thơ trào phúng. - Phân tích được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, bố cục. - Xác định được sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ được sử dụng trong văn bản. Vận dụng - Nhận xét được nội dung phản ánh và cách nhìn cuộc sống, con người của tác giả qua bài thơ. - Nêu được những thay đổi trong suy nghĩ, tình cảm, nhận thức của bản thân sau khi đọc văn bản. - Thể hiện được thái độ tôn trọng và học hỏi cách tiếp nhận của người khác trong đọc hiểu văn bản thơ.
- 2 Viết Nhận biết: Thông hiểu: Vận dụng: Thuyết Viết được bài văn thuyết minh, minh một giới thiệu một cuốn sách; nêu quyển sách 1* 1* 1TL* được những thông tin quan trọng; trình bày mạch lạc, thuyết phục. Viết văn Nhận biết: bản phân Thông hiểu: tích một tác Vận dụng: phẩm văn Viết được bài văn phân tích học. một tác phẩm văn học: nêu được chủ đề; dẫn ra và phân tích được tác dụng của một vài nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật được dùng trong tác phẩm. Viết bài văn Nhận biết: kể lại một Thông hiểu: chuyến đi. Vận dụng: Viết được bài văn kể lại một chuyến đi. Thể hiện được những ấn tượng, suy nghĩ và tình cảm sâu sắc. Sử dụng hiệu quả yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản. Tổng 2TL 3TL 2TL* 1* 1* Tỉ lệ % 20% 30% 50% Tỉ lệ chung 50 50 TRƯỜNG THCS PHƯỚC BỬU ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TỔ: NGỮ VĂN NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: NGỮ VĂN 8 Thời gian làm bài 90 phút ĐỀ CHÍNH THỨC I. PHẦN ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
- Đọc văn bản sau “BẾP ẤM CỦA MẸ” – QUÊ HƯƠNG, GIA ĐÌNH VÀ TUỔI THƠ TÔI "Nếu ngôi nhà có một trái tim, thì nó phải nằm trong căn bếp của mẹ." Trong cuộc đời mỗi người, ai cũng từng có cho mình một quãng thời gian tuổi thơ luôn in dấu trong tâm trí, với những trò chơi ngây ngô, những câu chuyện con nít thú vị, và một thứ hương vị không bao giờ có thể phai nhạt dù có trải qua bao năm tháng - hương vị của những bữa cơm gia đình. Đỗ Phương Thảo đã đưa chúng ta đến với những bữa cơm ngon, không khí bữa ăn gia đình và cách mọi người ứng xử trong bữa ăn ngày xưa qua cuốn sách “Bếp ấm của mẹ”. "Bếp ấm của mẹ" là lời tự sự ngọt ngào mà đằm thắm, mang theo chút hương vị ấm áp của những bữa cơm gia đình về tuổi thơ của chính tác giả Đỗ Phương Thảo. Đọc tác phẩm, độc giả được theo chân bà ngược dòng thời gian trở về lúc bà còn là một cô bé mồ côi cả cha lẫn mẹ được bác gái Trang bìa cuốn sách "Bếp ruột nhận nuôi, đến khi bà trở thành một cô thiếu nữ học nội ấm của mẹ" trú ở trường Nữ học Hưng Yên, rồi tới lúc bà trở thành một thiếu phụ với một mái ấm riêng, với những thăng trầm trong cuộc sống của mình. Cách câu chuyện được kể cứ nhẹ nhàng, từ từ, yên bình vô cùng, đôi lúc lại giống như một cuốn sổ ghi chép cách nấu những món ăn đã không còn xa lạ với mấy người: nào bún thang, nào món cuốn, nào ốc hấp, lươn om,... Cách bác gái chỉ dẫn tận tình mà chi tiết, không chỉ đơn giản là dạy nấu sao cho ngon, bày sao cho khéo, mà tận sâu trong đó là sự quý trọng nguyên liệu, quý trọng công sức con người vất vả làm ra hạt gạo, nhánh rau... Khép cuốn sách lại, trong lòng là một mảnh bồi hồi, bâng khuâng. Như là tác giả vừa nắm tay đưa ta đi một chuyến đi thật dài. Đi để thưởng thức hương vị mâm cơm của tuổi thơ, mâm cơm của người Việt. Đi để nhìn lại một thời lịch sử đằng đẵng khó quên... Để rồi khi kết thúc chuyến đi ấy, ta vẫn chưa muốn kết thúc cuộc hành trình. Nhìn về quá khứ để biết trân trọng hiện tại, để biết hướng đến tương lai, để biết rằng ẩm thực truyền thống của dân tộc ta đẹp tới nhường nào, để góp một phần chung tay gìn giữ. (Theo Trịnh Thanh Thảo, https://tuoitre.vn/bep-am-cua-me-va-hoi-uc-xuc-dong-ve- nhung-bua-com-lanh, 2/12/2019) Trả lời các câu hỏi bên dưới: Câu 1. (1.0 điểm) Văn bản trên thuộc loại văn bản thông tin nào? Câu 2. (1.0 điểm) Chỉ ra thông tin cơ bản của văn bản trên? Câu 3. (1.0 điểm) Nêu tác dụng của phương tiện phi ngôn ngữ trong văn bản? Câu 4. (1.0 điểm) Yếu tố biểu cảm trong văn bản trên có tác dụng gì?
- Câu 5. (1.0 điểm) Nêu đặc điểm và chức năng của câu đầu tiên trong đoạn văn thứ tư? Câu 6. (1.0 điểm) Em hãy rút ra thông điệp tích cực từ phần tự sự của văn bản trên? II. PHẦN VIẾT (4,0 điểm) Viết bài văn kể về một chuyến đi của em (Có dùng yếu tố miêu tả và biểu cảm trong bài văn) -----------------------Hết---------------------- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CHÍNH THỨC HỌC KÌ II Môn: Ngữ văn lớp 8 Phần Câu Nội dung Điểm I Phần đọc – hiểu (6,0 điểm) 6,0 1 Văn bản trên thuộc loại văn bản thông tin giới thiệu về một cuốn 1,0 sách 2 Thông tin cơ bản của văn bản trên là: 1,0 - “Bếp ấm của mẹ” – Quê hương, gia đình và tuổi thơ tôi 3 Tác dụng của phương tiện phi ngôn ngữ trong văn bản: 1,0 Góp phần thể hiện rõ nội dung, tăng sức hấp dẫn, thu hút cho người đọc. 4 Yếu tố biểu cảm trong văn bản trên có tác dụng bộc lộ cảm nhận 1.0 của người viết về một cuốn sách 5 Câu trần thuật: Khép cuốn sách lại, trong lòng là một mảnh bồi hồi, 1.0 bâng khuâng. - Đặc điểm: nội dung miêu tả về cảm xúc. - Kết thúc câu là dấu chấm 6 Thông điệp tích cực thông qua văn bản: 1,0 HS tự rút ra thông điệp cho mình, miễn là phù hợp, tích cực. Có thể gợi ý các thông điệp sau: - Trân trọng gia dình, sự sum họp bên gia đình. - Trân trọng tình cảm của mẹ qua những bữa cơm gia đình - Trân trọng kỉ niệm tuổi thơ - Yêu cha mẹ, yêu người thân , yêu gia đình, yêu quê hương -……… II II. Phần viết (4,0 điểm) 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn văn gồm 3 phần: mở bài, thân bài, kết 0,25 bài b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25
- - Viết một văn kể về một chuyến đi của em (có dùng yếu tố miêu tả và biểu cảm) c. Trình bày HS có thể triển khai bài viết bằng nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: *Mở bài: 3.0 - Giới thiệu về chuyến đi - Nêu ấn tượng ban đầu về chuyến đi *Thân bài: - Nêu những thông tin cơ bản về chuyến đi - Thuật lại chuyến đi (thời gian, địa điểm, sự kiện,cảm xúc,…) kết hợp kể với miêu tả và biểu cảm - Nêu ấn tượng đặc biệt của người viết khi tham gia chuyến đi. *Kết bài: - Khẳng định lại tình cảm hay suy nghĩ sâu sắc của bản thân qua chuyến đi. - Nêu giá trị, bài học về chuyến đi. Lưu ý: (Nếu bài văn không có yếu tố miêu tả và biểu cảm thì trừ 1.5 điểm hoặc yếu tố miêu tả biểu cảm rát ít thì trừ 1.0 điểm) d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: những phát hiện mới mẻ, sáng tạo. 0,25

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p |
1295 |
34
-
Bộ 16 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án
61 p |
218 |
28
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p |
867 |
21
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Xuân Lộc
6 p |
92 |
6
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn
9 p |
156 |
5
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH&THCS Trung Mỹ
3 p |
127 |
4
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thành 2
5 p |
93 |
4
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tây Yên 1
5 p |
71 |
4
-
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học TT Đông Anh
6 p |
103 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học R'Lơm
5 p |
57 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thành 2
6 p |
77 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
677 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thắng A
3 p |
55 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Xuân Lộc
5 p |
82 |
2
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
4 p |
65 |
2
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Đại Đồng
6 p |
115 |
2
-
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Nghĩa Dõng
5 p |
45 |
2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
652 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
