Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Trần Quốc Toản
lượt xem 1
download
Xin giới thiệu tới các bạn học sinh lớp 9 tài liệu “Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Trần Quốc Toản”, giúp các bạn ôn tập dễ dàng hơn và nắm các phương pháp giải bài tập, củng cố kiến thức cơ bản. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Trần Quốc Toản
- PHÒNG GDĐT NINH SƠN TIẾT 173174: KIỂM TRA CUỐI KỲ II TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN Môn: Ngữ văn – Lớp 9 Năm học: 2020 – 2021 Thời gian: 90 phút I. Mục đích đề kiểm tra: 1. Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá mức độ chuẩn kiến thức, kĩ năng được quy định trong chương trình Ngữ văn 9 với mục đích đánh giá năng lực đọc hiểu và tạo lập văn bản của học sinh. 2. Kĩ năng: Đọc hiểu văn bản. Tạo lập văn bản (viết đoạn văn nghị luận xã hội và bài văn nghị luận văn học). 3. Thái độ: Chủ động, tích cực trong việc lưa chọn hướng giải quyết vấn đề một cách hợp lí nhất. Tự nhận thức được các giá trị chân chính trong cuộc sống mà mỗi người cần hướng tới. II. Hình thức đề: Tự luận (90 phút) III. Thiết lập ma trận * MA TRẬN TỔNG: Mức độ cần đạt Nội dung Vận dụng Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao Ngữ liệu: Nhận diện được Hiểu được Lý giải được Văn bản nghệ thể loại, phương vai trò, tác dụng nguyên nhân cách thuật ngoài thức biểu đạt của của biện pháp tu hiểu của bản thân chương trình đoạn trích/ văn bản; từ được sử về một chi tiết Tiêu chí lựa Xác định được dụng trong đoạn trong đoạn trích/ I. chọn ngữ cảm xúc chủ đạo, trích/ văn bản; văn bản để vận Đọc liệu: một chủ đề tư tưởng của Hiểu được ý dụng vào thực tế. hiểu đoạn trích/văn đoạn trích/văn bản; nghĩa, nội dung bản hoàn Chỉ ra được kiến của từ ngữ, hình chỉnh thức tiếng Việt xuất ảnh xuất hiện (khoảng 200 – hiện trong đoạn trong đoạn trích/ 300 chữ). trích/ văn bản. văn bản. Số câu 2 1 1 4 Tổng Số điểm 1.0 1.0 1.0 3.0 Tỉ lệ 10% 10% 10% 30% Viết một đoạn Viết một bài văn nghị luận xã văn nghị luận II.Tạ hội khoảng 710 văn học. câu (chủ đề tích o lập hợp, có liên quan văn hoặc kết nối với bản phần ngữ liệu đọc hiểu mang tính thực tiễn) Số câu 1 1 2 Tổng Số điểm 2.0 5.0 7.0 Tỉ lệ 20% 50% 70%
- Số câu 2 1 2 1 6 Tổng Số điểm 1.0 1.0 3.0 5.0 10.0 cộng Tỉ lệ 10% 10% 30% 50% 100% * MA TRẬN CHI TIẾT ĐỀ 1 Mức độ cần đạt Vận Nội dung Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng dụng cao I. Đọc Ngữ liệu: Nhận diện Hiểu được Lý giải hiểu (Trích “Nếu được phương nội dung được giải biết trăm năm thức biểu đạt; trong đoạn pháp của cá là hữu hạn” Chỉ ra được trích/ văn bản. nhân trong Phạm Lữ Ân, thành phần biệt vấn đề cụ NXB Hội nhà lập và tên gọi thể. văn,2017) trong câu văn cụ thể. Số câu 2 1 1 4 Tổng Số điểm 1.0 1.0 1.0 3.0 Tỉ lệ 10% 10% 10% 30% II.Tạ Đoạn văn Viết đoạn o lập nghị luận xã văn văn hội bản Khoảng 710 câu. Bài văn nghị Viết bài luận văn học. văn Tổng Số câu 1 1 2 Số điểm 2.0 5.0 7.0 Tỉ lệ 20% 50% 70% Tổng Số câu 2 1 2 1 6 cộng Số điểm 1.0 1.0 3.0 5.0 10.0 Tỉ lệ 10% 10% 30% 50% 100%
- TIẾT 173174: KIỂM TRA CUỐI KỲ II PHÒNG GDĐT NINH SƠN Môn: Ngữ văn – Lớp 9 TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN Năm học: 2020 – 2021 Thời gian: 90 phút Họ và tên học sinh: ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN ................................................ Lớp: ......... Đề kiểm tra: (có 01 trang) I. Đọc hiểu văn bản (3.0điểm):Đọc văn bản dưới đây rồi trả lời từ câu 1 đến câu 4. “Mỗi người đều có vai trò trong cuộc đời này và đều đáng được ghi nhận. Đó là lý do để chúng ta không vì thèm khát vị thế cao sang mà rẻ rúng công việc bình thường khác. Cha mẹ ta, phần đông, đều làm những công việc rất bình thường. Và đó là một thực tế mà chúng ta cần nhìn thấy. Để trân trọng. Không phải để mặc cảm. Để bình thản tiến bước. Không phải để tự ti. Nếu tất cả đều là doanh nhân thành đạt thì ai sẽ quét rác trên đường phố ? Nếu tất cả là bác sĩ nổi tiếng thế giới thì ai sẽ là người tưới những luống rau? Nếu tất cả là kĩ sư thì ai sẽ gắn những con chíp vào máy tính? Phần đông chúng ta cũng sẽ là những người bình thường. Nhưng điều đó không thể ngăn cản chúng ta vươn lên từng ngày. Bởi luôn có một đỉnh cao cho mỗi nghề bình thường.” (Trích “Nếu biết trăm năm là hữu hạn” Phạm Lữ Ân, NXB Hội nhà văn,2017) Câu 1.(0.5đ) Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản. Câu 2.(0.5đ) Xác định thành phần biệt lập và tên gọi của nó có trong câu văn sau: “Cha mẹ ta, phần đông, đều làm những công việc rất bình thường.” Câu 3.(1.0đ) Theo tác giả,“lý do để chúng ta không vì thèm khát vị thế cao sang mà rẻ rúng công việc bình thường khác” là gì? Câu 4.(1.0đ) Theo em, tác giả muốn khuyên chúng ta điều gì khi cho rằng: “luôn có một đỉnh cao cho mỗi nghề bình thường.” ? II. Tạo lập văn bản (7.0điểm): Câu1.(2.0đ) Viết một đoạn văn nghị luận (khoảng 7 10 câu) nêu suy nghĩ của em về vai trò của sự tự tin trong cuộc sống. Câu 2.(5.0đ) Vẻ đẹp của nhân vật Phương Định trong văn bản “Những ngôi sao xa xôi” Lê Minh Khuê (Ngữ văn 9 –tập 2).
- ………..Hết…………. TIẾT 173174: KIỂM TRA CUỐI KỲ II PHÒNG GDĐT NINH SƠN Môn: Ngữ văn – Lớp 9 TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN Năm học: 2020 – 2021 Thời gian: 90 phút ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM – HƯỚNG DẪN CHẤM Phầ Biểu n / Yêu cầu – Đáp án – Hướng dẫn cụ thể điểm câu I. Đọc hiểu văn bản 3.0đ 1 Phương thức biểu đạt: nghị luận 0,5 2 “phần đông” là thành phần biệt lập phụ chú. 0,5 Theo tác giả, “lý do để chúng ta không vì thèm khát vị thế cao sang mà rẻ rúng 1,0 3 công việc bình thường khác” là: Mỗi người đều có vai trò trong cuộc đời này và đều đáng được ghi nhận. Lời khuyên của tác giả: 1,0 Mỗi nghề đều có một vị trí và ý nghĩa trong xã hội. Đừng mặc cảm, tự ti về nghề mình đã chọn. 4 Phải tâm huyết với nghề, nỗ lực để đạt thành quả cao nhất, để vươn đến đỉnh cao của nghề. ( Thí sinh có thể đưa ra các giải pháp khác nhưng không vi phạm chuẩn mực đạo đức và pháp luật) II. Tạo lập văn bản 7.0đ 1 a. Đảm bảo thể thức của một đoạn văn. 0,25 b. Xác định đúng vấn đề nghị luận. 0,25 c. Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn: vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết 1,0 hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Có thể viết đoạn văn theo hướng sau: Giải thích khái niệm:Tự tin là tin vào chính bản thân mình, tin vào chính giá trị, những phẩm chất tốt đẹp đang tồn tại ngay trong con người mình,…
- Bàn luận: + Biểu hiện của sự tự tin: Sự tự tin trong cuộc sống có thể được biểu hiện ở những việc làm nhỏ nhất (Nêu một số biểu hiện cụ thể). + Vai trò của sự tự tin: Giúp con người tồn tại và phát triển trong cuộc sống và sự nghiệp; có thể hình thành và theo đuổi ước mơ đúng đắn; mang lại khả năng quyết đoán. Giúp ta học thêm những kiến thức mới, phát hiện, đào sâu những phẩm chất tồn tại bên trong con người chúng ta mà bấy lâu nay chúng ta không biết. Tự tin sẽ tiếp thêm cho ta sức mạnh và nghị lực để có thể vượt qua thất bại, khó khăn trước mắt để tiến lên phía trước, đồng thời cũng là chìa khóa dẫn đến thành công trong công việc. Bài học nhận thức và hành động: + Cần rèn luyện phẩm chất tự tin của bản thân. + Khẳng định sự quan trọng và cần thiết của tự tin trong cuộc sống. d. Sáng tạo: cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng về vấn đề nghị luận. 0,25 e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa 0,25 tiếng Việt. 2 a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn nghị luận: Có đầy đủ Mở bài, Thân bài, 0,25 Kết bài. Mở bài giới thiệu vấn đề nghị luận; Thân bài triển được các luận điểm làm rõ nhận định; Kết bài khái quát được nội dung nghị luận. Đặc biệt vận dụng hiệu quả 6 thao tác lập luận (giải thích, phân tích, chứng minh, so sánh, bình luận, bác bỏ). b. b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: Vẻ đẹp của nhân vật Phương Định. 0,25 c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; thể hiện sự cảm nhận sâu 4,0 sắc và vận dụng tốt các thao tác lập luận; có sự kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng: Vận dụng tốt các thao tác lập luận; phối hợp tốt các phương thức biểu đạt(nghị luận, biểu cảm); kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Thí sinh có thể giải quyết vấn đề theo hướng sau: *Giới thiệu tác giả, tác phẩm, đoạn trích và vấn đề cần nghị luận: Giới thiệu truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi là tác phẩm đầu tay của Lê Minh Khuê nhà văn nữ chuyên viết về cuộc sống chiến đấu của tuổi trẻ nơi tuyến đường Trường Sơn trong những năm chống Mĩ. Phương Định là hình tượng tiêu biểu của thế hệ trẻ thời kì kháng chiến chống Mỹ. *Cảm nhận về truyện ngắn và nhân vật: + Khái quát, dẫn dắt vấn đề: Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm Những ngôi sao xa xôi sáng tác vào những năm 1970 trong thời kì kháng chiến chống Mỹ vô cùng gian khổ, ác liệt; Truyện viết về cuộc sống, chiến đấu của ba nữ thanh niên xung phong trên tuyến đường Trường Sơn; Nêu rõ thực tế, thanh niên miền Bắc lúc bấy giờ khí thế sôi nổi vì miền Nam “Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước Mà lòng phơi phới dậy tương lai”; Phương Định là nhân vật chính xưng tôi kể chuyện, cô cũng là người có nét đẹp
- tiêu biểu của thế hệ trẻ anh hùng nhưng cũng mang những nét đẹp riêng của con người đời thường. . *Vẻ đẹp của Phương Định thể hiện qua lý tưởng cách mạng, lòng yêu nước thiết tha (từ biệt gia đình, quê hương để vào chiến trường, bất chấp mọi gian khổ, hiểm nguy). Phẩm chất của thế hệ trẻ trong thời kháng chiến chống Mỹ ngời sáng trong cô: dũng cảm, gan dạ, kiên cường. + Cô vào chiến trường ba năm, sống ở cao điểm giữa vùng trọng tuyến trên tuyến đường Trường Sơn. + Công việc nguy hiểm: chạy trên cao điểm ban ngày, hết trận bom phải ra đo hố bom, đếm bom chưa nổ và nếu cần thì phá bom. . *Vẻ đẹp của tinh thần lạc quan thể hiện rõ qua cái nhìn của Phương Định về công việc, chiến tranh và cái chết:Có tinh thần trách nhiệm với công việc: nhận nhiệm vụ phá bom nguy hiểm như một việc làm quen thuộc hàng ngày, hành động chuẩn xác, thuần thục→ Sự khốc liệt của chiến tranh đã tôi luyện tâm hồn nhạy cảm yếu đuối của cô trở nên bản lĩnh kiên cường của người anh hùng cách mạng. * Vẻ đẹp tâm hồn trong sáng, mơ mộng: Phương Định nhạy cảm, mơ mộng, hay lãng mạn: có thời học sinh hồn nhiên vô tư, hay nhớ tới những kỉ niệm tuổi thơ, luôn tìm được điều thú vị trong cuộc sống, công việc. + Hồn nhiên, yêu đời: thích hát, say sưa tận hưởng cơn mưa đá một cách hồn nhiên. + Giàu tình cảm: luôn nhớ về quê hương, yêu quý, gắn bó với đồng đội. * Nghệ thuật xây dựng nhân vật: Nhân vật được xây dựng qua điểm nhìn, ngôn ngữ, nghệ thuật miêu tả tâm lý và tính cách nhân vật sâu sắc. + Ngôn ngữ trần thuật phù hợp, ngôn ngữ nhân vật trẻ trung, tự nhiên, giàu nữ tính + Thế giới tâm hồn phong phú, trong sáng *Suy nghĩ về thế hệ trẻ thời chống Mỹ: Là thế hệ chịu nhiều đau thương, gian khổ, hy sinh.Là thế hệ anh hùng sẵn sàng ra đi không tiếc thân mình. Là thế hệ trẻ giàu nhiệt huyết, yêu cuộc đời. *Tổng kết vấn đề nghị luận. Tác giả xây dựng hình ảnh nhân vật Phương Định chân thực, sinh động, đẹp cả trong lý tưởng ý chí lẫn tình cảm, phẩm chất. Người đọc cùng lúc thấy được phẩm chất anh hùng và thế giới nội tâm phong phú của Phương Định. Là hình ảnh tiêu biểu của thế hệ trẻ Việt Nam thời chống Mỹ. d. Sáng tạo: cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng về vấn đề nghị luận. 0,25 e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa 0,25 tiếng Việt. Tổng cộng 10.0đ Lưu ý: 1. Do đặc trưng của môn Ngữ văn, bài làm của thí sinh cần được đánh giá tổng quát, tránh đếm ý cho điểm.
- 2. Chỉ cho điểm tối đa theo thang điểm với những bài viết đáp ứng đầy đủ những yêu cầu đã nêu ở mỗi câu, đồng thời phải chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, có cảm xúc. 3. Khuyến khích những bài viết có sáng tạo. Bài viết có thể không giống đáp án, có những ý ngoài đáp án, nhưng phải có căn cứ xác đáng và lí lẽ thuyết phục. 4. Không cho điểm cao đối với những bài chỉ nêu chung chung, sáo rỗng. Nhơn Sơn, 10/04/2021 Ban giám hiệu duyệt Giáo viên ra đề Trần Thị Loan Hồ Thị Minh Huệ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 392 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 447 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 299 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 273 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 246 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 82 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 203 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn