Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Kon Tum
lượt xem 3
download
“Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Kon Tum” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Kon Tum
- PHÒNG GD& ĐT TP KON TUM MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ NĂM HỌC 2022 - 2023, MÔN NGỮ VĂN LỚP 9 Thời gian làm bài: 90 phút Nội Mức độ nhận thức dung/ Tổng Kĩ TT đơn vị % năng kiến Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao điểm thức Văn bản Đọc - 3 1 1 nghị 30 hiểu ( 2 điểm ) (1,0 điểm) luận Viết đoạn văn 1* 1* 1* 20 nghị (0,5 điểm) (0,5 điểm) (1,0 điểm) uận xã hội Viết bài 2 Viết văn nghị luận về 1* 1* 1* 1* 50 một tác ( 1,5 điểm ) ( 1,5 điểm ) ( 1 điểm ) ( 1 điểm ) phẩm thơ Tỉ lệ (%) 40 30 20 10 Tỉ lệ chung 70 30 (1* là các câu tự luận phần viết bao hàm cả 4 cấp độ, sẽ được thể hiện cụ thể trong hướng dẫn chấm). Kon Tum, ngày 15/04/2023 GVBM Phan Thị Tú Uyên
- P PHÒNG GD & ĐT TP KON TUM BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ Năm học 2022 - 2023 Môn : Ngữ văn - Lớp 9 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Nội S c u h i th o mức độ nhận thức Chương/ ung/Đơn Thông Vận TT Mức độ đ nh gi Nhân Vận Chủ đề vị iến hiểu ụng thức iết ụng cao 1 Đọc hiểu Văn bản *Nhận biết: nghị luận , Nhận biết về hình thức của văn bản (PTBĐ, phép liên kết) 3 1 - Nhận biết ý nghĩa của một số chi tiết trong văn bản 2 Viết Viết * Nhận biết: Kiểu bài và Vấn đề đoạn nghị luận văn *Thông hiểu: Hiểu ý nghĩa vấn đề. *Vận dụng: Viết đoạn văn nghị luận 1* nghị xã hội với các thao tác lập luận hợp luận xã lí. hội Viết bài *Nhận biết: Xác định đúng kiểu bài văn nghị và vấn đề nghị luận. luận về *Thông hiểu: Hiểu và thể hiện đúng 1* tác phẩm nhiệm vụ từng phần trong bố cục bài thơ văn nghị luận về tác phẩm truyện *Vận dụng: Vận dụng các các thao tác lập luận phù hợp để tạo lập văn bản. *Vận dụng cao: Viết bài văn nghị luận văn học có tính thống nhất; nội dung chặt chẽ, logic, thuyết phục; có cảm xúc. Tổng 40 30 20 10 Tỉ lệ chung 70 30 (1* là các câu tự luận phần viết bao hàm cả 4 cấp độ, sẽ được thể hiện cụ thể trong hướng dẫn chấm). Kon Tum, ngày 15/4/2023 GVBM Phan Thị Tú Uyên
- PHÒNG GD & ĐT THÀNH PHỐ KON TUM KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ Năm học 2022 - 2023 Môn : Ngữ văn - Lớp 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. ĐỌC - HIỂU (3,0 điểm): Đọc đoạn trích sau và thực hiện c c yêu cầu: Tuổi thiếu niên là tuổi của ước mơ và hoài bão. Nó gắn liền với khát vọng chinh phục thử thách và giải được mật mã cuộc đời. Khát vọng luôn xanh và cuộc sống luôn đẹp, nhưng trong một thời khắc nào đó, có thể nhiều bạn trẻ đã thấy cuộc đời như một mớ bòng bong của những điều bỡ ngỡ với bao trăn trở không dễ tỏ bày. Đi qua tuổi thơ, cuộc đời mở ra trước mắt bạn một hành trình dài, nhiều hoa hồng nhưng cũng không ít chông gai. Cuộc sống với tất cả sự thất bại vốn có của nó sẽ khiến cho bước chân bạn nhiều lần rớm máu. Và những giọt máu đó hoặc sẽ thấm xuống con đường bạn đang đi và lưu lại đó dấu son của một vi anh hùng, hoặc sẽ trở thành dấu chấm hết cho những khát vọng đoản mệnh của một kẻ nhụt tâm, chùn bước. Nhưng dù thế nào chăng nữa, bạn hãy nhớ rằng: Để trưởng thành, những thử thách và thất bại bao giờ cũng là điều cần thiết. (Theo Hat giống tâm hồn dành cho tuổi teen, tập hai, NXB Tổng hợp Thành Phố Hồ Chí Minh, 2012, tr 2) Câu 1 (0,5 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn trích trên. Câu 2 (0,5 điểm): Tìm một phép liên kết hình thức và xác địnhphương tiện liên kết trong hai câu đầu của đoạn trích. Câu 3 (1,0 điểm): Hình ảnh hoa hồng và chông gai trong câu văn sau tượng trưng cho điều gì? Đi qua tuổi thơ, cuộc đời mở ra trước mắt bạn một hành trình dài, nhiều hoa hồng nhưng cũng không ít chông gai. Câu 4 (1,0 điểm): Từ văn bản, em rút ra bài học gì sâu sắc nhất cho bản thân? II. VIẾT (7,0 điểm): Câu 5 (2,0 điểm): Từ nội dung văn bản, hãy viết một đoạn văn (khoảng từ 7 đến 10 dòng) trình bày suy nghĩ của em về ý kiến: Để trưởng thành, những thử thách và thất bại bao giờ cũng à điều cần thiết. Câu 6 (5,0 điểm): Cảm nhận về vẻ đẹp của thiên nhiên và cảm xúc của nhà thơ Hữu Thỉnh trong khoảnh khắc giao mùa qua đoạn thơ sau: "Bỗng nhận ra hương ổi Phả vào trong gió se Sương chùng chình qua ngõ Hình như thu đã về Sông được lúc dềnh dàng Chim bắt đầu vội vã Có đám mây mùa hạ Vắt nửa mình sang thu" (Trích "Sang thu" - Hữu Thỉnh, Ngữ văn 9 tập 2 tr 70 - NXB GD Việt Nam) ---------------------------HẾT---------------------------
- PHÒNG GD & ĐT TP KON TUM ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ II Năm học 2022 - 2023 Môn : Ngữ văn - Lớp 9 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Bản Hướng dẫn này có 03 trang) I. HƯỚNG DẪN CHUNG - Bản Hướng dẫn chấm chỉ định hướng các yêu cầu cơ bản cần đạt của đề, giám khảo cần nắm vững đáp án, biểu điểm để đánh giá hợp lí các mức độ năng lực của học sinh. Chấp nhận cách kiến giải khác với Hướng dẫn chấm nhưng hợp lí, thuyết phục, thể hiện được chính kiến riêng; - Cần đánh giá cao tính sáng tạo và năng khiếu bộ môn của học sinh. Do tính chất của kì thi tuyển sinh, giám khảo cần chú ý tính phân hóa trong khi định mức điểm ở từng câu; - Tổng điểm toàn bài là 10,0, điểm lẻ nhỏ nhất là 0,25 (không làm tròn điểm). II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM PHẦN CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Đọc đoạn trích và thực hiện c c yêu cầu: 3,0 ĐỌC - 1 Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận 0,5 HIỂU 2 - Phép liên kết: Phép thế (0,25 điểm) 0,5 - Phương tiện liên kết: Nó thay thế cho tuổi thiếu niên. (0,25 điểm) 3 Ý nghĩa tượng trưng của hình ảnh hoa hồng và chông gai trong câu văn: 1,0 Đi qua tuổi thơ, cuộc đời mở ra trước mắt bạn một hành trình dài, nhiều hoa hồng nhưng cũng không ít chông gai. - Hoa hồng tượng trưng cho những điều tốt đẹp, những thành quả rực rỡ mà con người đã có được.(0,5 điểm) - Chông gai tượng trưng cho những gan nan, khó khăn trắc trở hay thất bại mà con người đã trải qua. (0,5 điểm) (Chấp nhận cách diễn đạt khác, miễn là đúng ý.) 4 Bài học được rút ra từ văn ản: 1,0 HS có thể rút ra một số bài học có ý nghĩa từ ngữ liệu: - Thất bại, khó khăn sẽ giúp con người trưởng thành hơn. Vì khó khăn rèn thêm ý chí và thất bại sẽ giúp có thêm kinh nghiệm. - Tuổi trẻ chứa đựng những hoài bão, ước mơ và khát vọng nên cần biết quý trọng thời gian, cần có mục tiêu, kế hoạch để thực hiện ước mơ... - Thành công và thất bại đều có ý nghĩa với cuộc sống của mỗi người bởi nó giúp ta có được những bài học quý giá. -... Hướng ẫn chấm: - Rút ra được một bài học có ý nghĩa và có lý giải thuyết phục. (1,0 điểm) - bài học có ý nghĩa và có lý giải đúng nhưng chưa thuyết phục (0.75 điểm) - Chỉ rút ra bài học có ý nghĩa nhưng kông có sự lý giải (0,5 điểm) - Trả lời bằng một vài cụm từ có ý nghĩa nhưng thiếu liên kết (0,25 điểm) - Trả lời sai hoặc không trả lời (0 điểm)
- PHẦN CÂU NỘI DUNG ĐIỂM VIẾT 5 * Yêu cầu về ĩ năng: 0,5 - Đảm bảo về hình thức đoạn văn: Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng-phân-hợp, móc xích, song hành. - Xác định đúng vấn đề nghị luận: Thử thách và thất bại giúp con người trưởng thành. - Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. * Yêu cầu về nội ung: Học sinh có thể lựa chọn các thao tác lập luận 1,25 phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ được vai trò của thử thách và thất bại trong cuộc sống của mỗi người. Có thể theo hướng: - Hiểu nội dung ý kiến và ý nghĩa của thử thách, thất bại sẽ giúp con người trưởng thành hơn. - Bàn luận về nội dung ý kiến: + Cuộc sống mỗi người luôn đối mặt với những thử thách khó khăn và cả những thất bại. + Trước khó khăn con người tìm cách vượt qua sẽ tôi luyện cho ý chí, nghị lực; thử sức với những sáng tạo,...; trước thất bại biết tìm ra nguyên nhân và làm lại sẽ thành công. (dẫn chứng) + Khó khăn và thất bại giúp con người có thêm kinh nghiệm, bài học quý giá. - Rút ra bài học thiết thực có ý nghĩa: + Không nên lo sợ thất bại. + trước thử thách khó khăn, cần biết cách vượt qua... +... Hướng dẫn chấm: - Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng thuyết phục: 1,0 - 1,25 điểm - Lập luận một số chỗ chưa thật chặt chẽ, dẫn chứng thiếu thuyết phục: 0,5 - 0,75 điểm - Lập luận nhiều chỗ không chặt chẽ, không sử dụng dẫn chứng: 0,25 điểm * Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề 0,25 nghị luận. 6 Cảm nhận về vẻ đẹp của thiên nhiên và cảm xúc của nhà thơ Hữu 5,0 Thỉnh trong hoảnh hắc giao mùa qua hai hổ thơ đầu ài thơ "Sang thu". a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: 0,5 Có đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài. Mở bài: nêu được vấn đề; Thân bài: triển khai được vấn đề; Kết bài: kết luận được vấn đề. b. Xác định đúng vấn đề nghị luận và giới hạn của vấn đề: 0,5 Vẻ đẹp của thiên nhiên và cảm xúc của nhà thơ Hữu Thỉnh trong khoảnh khắc giao mùa qua hai khổ thơ đầu bài thơ "Sang thu". c. Triển khai vấn đề nghị luận: 3,0 Thí sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, song cần triển khai
- PHẦN CÂU NỘI DUNG ĐIỂM được các ý sau: - Mở ài: Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm và vấn đề nghị luận cùng giới hạn của đề bài : 0,5 điểm Hướng dẫn chấm: + Phần giới thiệu về tác giả tác phẩm 0,25 điểm + Phần giới thiệu về vấn đề nghị luận 0,25 điểm - Thân bài: Nhận xét, đ nh gi về nghệ thuật, nội ung của đoạn thơ, làm s ng t vấn đề nghị luận (2,0 điểm) + Khái quát về ý nghĩa bài thơ (0,25 điểm) + Phân tích - chứng minh (1,5 điểm) ++ Luận điểm 1: Cảm nhận tinh tế của nhà thơ trước dấu hiệu giao mùa. Dẫn khổ thơ 1 và phân tích để làm nổi bật các ý: Tín hiệu giao mùa thân thuộc, gần gũi, gắn với vùng quê đồng bằng Bác bộ; cảm xúc bâng khuâng xao xuyến và tình yêu sự gắn bó với quê hương của tác giả... ++ Luận điểm 2: Vẻ đẹp nên thơ của cảnh vật, đất trời trong khoảnh khắc giao mùa. Dẫn chứng khổ thơ 2 và phân tích để làm nổi bật những hình ảnh nghệ thuật đặc sắc (nhân hóa, đố lập) và vẻ đẹp của thiên nhiên trong biến chuyển phút giao mùa (dòng sông thong thả, êm trôi...; chim trời vội vã tìm nơi trú rét...; mây trên bầu trời một nửa đã xanh trong,...). + Đánh giá, liên tưởng về giá trị của bài thơ và liên tưởng đến những câu thơ nói về vẻ đẹp của thiên nhiên trong các tác phẩm khác. (0,25 điểm) Hướng dẫn chấm: + Phần thân bàithể hiện đầy đủ các yêu cầu; thể hiện những cảm thụ riêng đúng đắn về nghệ thuật, nội dung ý nghĩa của các khổ thơ. 1,75 điểm – 2,0 điểm + Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ phần thân bài nhưng ở mỗi nhiệm vụ chưathể hiện đầy đủ các ý; chưa bộc lộ những cảm thụ riêng về thơ: 1,0 điểm – 1,5 điểm + Chỉ thực hiện 1/3 nhiệm vụ phần thân bài và các luận điểm chưa rõ; chỉ nêu nghệ thuật, nội dung của thơ mà thiếu thao tác phân tích, cảm nhận: 0,25 điểm – 0,75 điểm - Kết ài: Khẳng định giá trị bài thơ và tác động của vấn đề nghị luận đối với bản thân (0,5 điểm) Hướng dẫn chấm: + Thực hiện đầy đủ hai nhiệm vụ và tạo được ấn tượng (0,5 điểm) + Chỉ thực hiện một nhiệm vụ. Hoặc thực hiện cả hai nhiệm vụ nhưng chung chung, thiếu ấn tượng (0,25 điểm). + Không viết kết bài hoặc có nhưng sai lêch: 0 điểm d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. 0,5 Hướng dẫn chấm: - Diễn đạt rõ ràng, trong sáng, đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, đặt câu, đôi chỗ có mắc vài lỗi nhưng không cơ bản: 0,5 điểm - Diễn đạt nhiều chỗ còn lủng củng, mắc nhiều lỗi: 0,25 điểm - Mắc quá nhiều lỗi diễn đạt: 0,0 điểm
- PHẦN CÂU NỘI DUNG ĐIỂM e. Sáng tạo: Có cách diễn đạt, trình bày mới mẻ; thể hiện suy nghĩ sâu sắc 0,5 về vấn đề nghị luận; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc Hướng dẫn chấm: - Đáp ứng được hai yêu cầu trờ lên: 0,5 điểm - Đáp ứng được một yêu cầu: 0,25 điểm DUYỆT CỦA BGH GVBM Phan Thị Tú Uyên
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn