Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phúc Trìu, Thái Nguyên
lượt xem 1
download
‘Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phúc Trìu, Thái Nguyên’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phúc Trìu, Thái Nguyên
- PHÒNG GDĐT TP THÁI NGUYÊN TRƯỜNG THCS PHÚC TRÌU MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN, LỚP 9 Mức độ nhận thức Tổng Nội Vận dụng % Kĩ dung/đơn Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TT cao điểm năng vị kiến thức TNK T TNK T TNK T TNK TL Q L Q L Q L Q - Xác định phương thức biểu đạt. - Tác 1 2 1 dụng của 1 Đọc 40 phép tu từ hiểu - Nêu nội chính của đoạn trích Nghị luận về một tác 2 Làm phẩm văn truyện 1* 1* 1* 1* hoặc đoạn trích 60 Tổng 10 15 15 60 Tỉ lệ % 10% 15 % 15% 60% 100 Tỉ lệ chung 25% 75% Ghi chú: Phần làm văn ( viết) có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm.
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN: NGỮ VĂN LỚP 9 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương dung/Đơn Thông Vận TT / Mức độ đánh giá Nhận Vận vị kiến hiểu dụng Chủ đề biết dụng thức cao Nhận biết: 1TL - Nhận biết phương thức Ngữ liệu: biểu đạt chính. Đoạn trích Thông hiểu: 1 Đọc hiểu ngoài - Hiểu được nội dung của SGK đoạn trích - Hiểu được tác dụng của 1TL phép tu từ so sánh. Vận dụng: - Biết cách viết đoạn văn từ một vấn đề gợi ra ở ngữ 2TL liệu Nhận biết: Xác định đúng kiểu bài: Nghị luận về một đoạn trích Thông hiểu: - Đảm bảo cấu trúc của bài văn nghị luận. - Xác định đúng yêu cầu đề bài: vẻ đẹp nhân vật Phương Định khi phá bom trong “ Những ngôi sao xa xôi” – Lê Minh Khuê Vận dụng: Nghị luận - Cảm nhận được vẻ đẹp 2 Viết về một 1* gan dạ, anh hùng của nhân 1* 1TL* đoạn thơ 1* vật Phương Định trong một lần gỡ bom. - Cảm nhận được lí tưởng sống cao đẹp của thế hệ trẻ thời kì kháng chiến chống Mỹ cứu nước. Vận dụng cao: - Lời văn sinh động, có sự sáng tạo trong trình bày và thể hiện cảm xúc của bản thân đối với nhân vật. - Bố cục mạch lạc hoàn chỉnh. Tổng 1TL 2TL 1 TL 1TL* 1* 1* 1*
- Tỉ lệ % 15% 50% 25% 10% Tỉ lệ chung 65% 35% PHÒNG GDĐT TP THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II TRƯỜNG THCS PHÚC TRÌU Năm học 2022 – 2023 Môn: Ngữ Văn, lớp 9 Họ và tên:............................................. (Thời gian làm bài 90’) Lớp:............ Điểm Nhận xét của Thầy, Cô giáo ĐỀ BÀI I. ĐỌC HIỂU (4,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu: Mỗi thế hệ đều có vai trò của mình. Có lẽ ông bà không phải chịu gánh nặng của cuộc sống mưu sinh như cha mẹ chúng ta, cũng không bị sức ép bởi trách nhiệm phải dạy dỗ ta nên người. Ông bà có sự thông thái và lòng kiên nhẫn của người đã trải nghiệm. Sự nhẫn nại và dịu dàng của người đã đi qua quãng đường dài. Luôn có một đoạn đường mà cha mẹ chúng ta chưa đi qua. Và ông bà ở đó, để yêu thương, nuông chiều và đôi khi làm hư hỏng chúng ta , với một tình yêu vô điều kiện. […] Ông bà chính là những chứng nhân đầy yêu thương, là dấu gạch nối giữa chúng ta và quá khứ. Thế hệ ông bà cũng như cái rễ cây vậy. Bạn không nhìn thấy rễ cây, nhưng bạn biết rằng rễ luôn hiện hữu ở đó, là nguồn gốc của nhựa sống, là nơi khởi đầu của những chiếc lá non. Vì vậy hãy kính trọng ông bà. Dù gặp ông bà ở đâu, trong gia đình hay viện dưỡng lão, hay thậm chí khi nhìn thấy ông bà trên đường, dù là ông bà của bất kì ai, cũng đừng hờ hững đi qua mà không cúi chào. Với lòng biết ơn. ( Phạm Lữ Ân, Nếu biết trăm năm là hữu hạn, NXB Hội Nhà văn, 2018 ) Câu 1 (0,5 điểm). Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích. Câu 2 (1,0 điểm). Nêu tác dụng của biện pháp tu từ trong câu sau: “Thế hệ ông bà cũng như cái rễ cây vậy. Bạn không nhìn thấy rễ cây, nhưng bạn biết rằng rễ luôn hiện hữu ở đó, là nguồn gốc của nhựa sống, là nơi khởi đầu của những chiếc lá non” Câu 3 ( 1,0 điểm). Nêu nội dung chính của đoạn trích. Câu 4 ( 1,5 điểm): Từ nội dung của đoạn trích, em hãy viết đoạn văn ngắn ( từ 10 – 15 dòng ) trình bày suy nghĩ của em về ý nghĩa của lòng biết ơn. II. LÀM VĂN ( 6,0 điểm) Cảm nhận của em về nhân vật Phương Định trong đoạn trích sau:
- “…Vắng lặng đến phát sợ. Cây còn lại xơ xác. Đất nóng. Khói đen vật vờ từng cụm trong không trung, che đi những gì từ xa. Các anh cao xạ có nhìn thấy chúng tôi không? Chắc có, các anh ấy có những cái ống nhòm có thể thu cả trái đất vào tầm mắt. Tôi đến gần quả bom. Cảm thấy có ánh mắt các chiến sĩ theo dõi mình, tôi không sợ nữa. Tôi sẽ không đi khom. Các anh ấy không thích cái kiểu đi khom khi có thể cứ đàng hoàng mà bước tới. Quả bom nằm lạnh lùng trên một bụi cây khô, một đầu vùi xuống đất. Đầu này có vẽ hai vòng tròn màu vàng… Tôi dùng xẻng nhỏ đào đất dưới quả bom. Đất rắn. Những hòn sỏi theo tay tôi bay ra hai bên. Thỉnh thoảng lưỡi xẻng chạm vào quả bom. Một tiếng động sắc đến gai người cứa vào da thịt tôi. Tôi rùng mình và bỗng thấy tại sao mình làm quá chậm. Nhanh lên một tí! Vỏ quả bom nóng. Một dấu hiệu chẳng lành. Hoặc là nóng từ bên trong quả bom. Hoặc là mặt trời nung nóng. Chị Thao thổi còi. Như thế là hai mươi phút qua. Tôi cẩn thận bỏ thuốc mìn xuống cái lỗ đã đào, châm ngòi. Dây mìn dài, cong, mềm. Tôi khỏa đất rồi chạy lại chỗ ẩn nấp của mình. Hồi còi thứ hai của chị Thao. Tôi nép người vào bức tường đất, nhìn đồng hồ. Không có gió. Tim tôi đập không rõ. Dường như vật duy nhất vẫn bình tĩnh, phớt lờ mọi biến động chung là chiếc kim đồng hồ. Nó chạy, sinh động và nhẹ nhàng, đè lên những con số vĩnh cửu. Còn đằng kia, lửa đang chui bên trong cái dây mìn, chui vào ruột quả bom … Quen rồi. Một ngày chúng tôi phá bom đến năm lần. Ngày nào ít: ba lần. Tôi có nghĩ tới cái chết. Nhưng một cái chết mờ nhạt, không cụ thể. Còn cái chính: liệu mìn có nổ, bom có nổ không? Không thì làm cách nào để châm mìn lần thứ hai? Tôi nghĩ thế, nghĩ thêm: đứng cẩn thận, mảnh bom ghim vào cánh tay thì khá phiền. Và mồ hôi thấm vào môi tôi, mằn mặn, cát lạo xạo trong miệng” Nhưng quả bom nổ.Một thứ tiếng kì quái, đến váng óc. Ngực tôi nhói, mắt cay mãi mới mở được ra. Mùi thuốc bom buồn nôn. Ba tiếng nổi nữa tiếp theo. Đất rơi lộp bộp, tan đi âm thầm trong những bụi cây. Mảnh bom xé không khí, lao và rít vô hình trên đầu…” (Lê Minh Khuê, Những ngôi sao xa xôi, Ngữ văn 9, tập hai, trang 117-118) BÀI LÀM …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… PHÒNG GDĐT TP THÁI NGUYÊN TRƯỜNG THCS PHÚC TRÌU HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Ngữ Văn, lớp 9 Câu Nội dung cần đạt Điểm I. ĐỌC HIỂU 4,0 - Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận 0,5 1 - HS chỉ ra hai PTBĐ trong đó có 1 PTBĐ là nghị luận 0,25 + Phép tu từ so sánh, điệp ngữ 0,5 + Tác dụng: làm cho sự diễn đạt trở nên sinh động, giàu hình 0,5 2 ảnh => Làm nổi bật/ nhấn mạnh tầm quan trọng của ông bà đối với con cháu. - Nội dung chính của đoạn trích: vai trò/ vị trí/ tình yêu thương của ông bà đối với con cháu=> Khuyên chúng ta phải biết ơn, kính trọng ông bà. 3 - Trả lời rõ ràng, mạch lạc nội dung trên. 1,0 - Trả lời tương đối mạch lạc trôi chảy, rõ ràng. 0,75 - Trả lời có ý đúng nhưng chưa nêu rõ ràng mạch lạc. 0,25-0,5 a) Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn 0,25 Có thể trình bày theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng – phân – hợp, móc xích hoặc song hành. b) Xác định đúng vấn đề nghị luận: ý nghĩa của lòng biết ơn 0,25 c) Triển khai vấn đề nghị luận - HS lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn 0,75 đề nghị luận bằng nhiều cách nhưng cần nêu được ít nhất một ý nghĩa của lòng biết ơn. Câu trả lời phải hợp lí và có sức thuyết phục. 4 Gợi ý một số ý nghĩa của lòng biết ơn: là tình cảm trân trọng, ghi nhớ công ơn của thế hệ trước/ là đạo lí, truyền thống quý báu của dân tộc VN/ người sống biết ơn sẽ được mọi người tôn trọng, yêu quý/ lòng biết ơn là cơ sở đánh giá nhân phẩm của mỗi người… - Diễn đạt trôi chảy, có suy nghĩa sâu sắc về vấn đề nghị luận. 0,25 không mắc lỗi chính tả, dùng từ đặt câu. II. LÀM VĂN (VIẾT) 6,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: Phần mở bài giới 0,5 thiệu được vấn đề nghị luận. Thân bài triển khai được vấn đề,
- kết bài khái quát được vấn đề. b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Nêu được cảm nhận về 0,5 nhân vật Phương Định trong đoạn trích, biết trình bày thành một bài văn nghị luận. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm: HS có thể triển khai theo nhiều cách nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng, đảm bảo yêu cầu: * Giới thiệu khái quát về tác giả Lê Minh Khuê (0,5 điểm) tác 1,0 phẩm “Những ngôi sao xã xôi” và đoạn trích ( 0,5 điểm) * Cảm nhận về nhân vật Phương Định trong đoạn trích. + Hoàn cảnh sống và làm việc của Phương Định: gian khổ, 1,0 nguy hiểm, hàng ngày đối mặt với cái chết. + Phương Định là cô gái anh hùng, gan dạ, dũng cảm, kiên 1,0 cường => tiêu biểu cho thế hệ trẻ thời kì kháng chiến chống Mỹ cứu nước. + Nhân vật Phương Định được khắc họa qua nghệ thuật đặc 1,0 sắc: điểm nhìn, miêu tả tâm lí nhân vật trong tình huống kịch tính, sử dụng các câu văn ngắn… d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp 0,5 Tiếng Việt, không mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu. e. Sáng tạo: Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo ( viết 0,5 câu, sử dụng từ ngữ, hình ảnh, các yếu tố biểu cảm…); viết văn giàu cảm xúc, thể hiện khả năng cảm thụ văn học tốt; có quan điểm và thái độ riêng nhưng không trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật
- …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 389 | 33
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 507 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 963 | 11
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 404 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 79 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 130 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn