intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Núi Thành

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh củng cố kiến thức cũ, bổ sung kiến thức mới và rèn luyện kỹ năng làm bài thi hiệu quả, “Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Núi Thành” là một tài liệu tham khảo hữu ích để ôn tập trước kỳ kiểm tra. Chúc các bạn ôn luyện tốt và đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Núi Thành

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2024- 2025 MÔN NGỮ VĂN 9 I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 19 đến tuần 31) so với yêu cầu cần đạt về phát triển năng lực và phẩm chất của chương trình giáo dục môn Ngữ văn. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Trắc nghiệm kết hợp tự luận. - Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường. III. THIẾT LẬP MA TRẬN Mức độ nhận thức Kĩ Nội dung/đơn vị kĩ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TT Tổng năng năng (số câu) (số câu) (số câu) TN TL TN TL TN TL 1 Đọc Thơ sáu chữ. 6 1 1 0 2 10 hiểu Tỉ lệ % điểm 30 5 5 10 50 2 Viết Viết bài văn nghị luận về một vấn đề cần giải quyết 0 1* 0 1* 0 1* 1 (trong đời sống xã hội). Tỉ lệ điểm từng loại câu hỏi 10 20 20 50 Tỉ lệ % điểm các mức độ 40 30 30 100
  2. IV. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II -NĂM HỌC 2024-2025 MÔN NGỮ VĂN LỚP 9 Số câu hỏi Nội dung/ theo mức độ nhận thức TT Kĩ năng Đơn vị kiến Mức độ đánh giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thức 1 Đọc hiểu Thơ sáu chữ. -Nhận biết: 6 TN 1 TN 2 TL + Nhận biết được một số 1 TL yếu tố về đặc điểm thơ sáu chữ như: số tiếng trong trong dòng thơ, cách gieo vần. + Nhận biết được nét độc đáo về hình thức và nội dung của bài thơ thể hiện qua: ngôn ngữ, biện pháp tu từ, hình ảnh thơ. -Thông hiểu: + Hiểu được nội dung được gợi ra từng những hình ảnh thơ. + Hiểu được nội dung khái quát, thông điệp của bài thơ. -Vận dụng: + Vận dụng các kĩ năng lập luận để cảm nhận được ý nghĩa của lời ru và những cảm xúc về mẹ được gợi ra từ bài thơ. 2 Viết Viết bài văn -Nhận biết: Viết bài văn 1* 1* 1* nghị luận về nghị luận về một vấn đề cần một vấn đề giải quyết (trong đời sống cần giải quyết xã hội), bài viết có bố cục 3 (trong đời phần. sống xã hội). -Thông hiểu: Biết dùng từ ngữ, câu văn đảm bảo ngữ pháp để nêu quan điểm của mình về về một vấn đề cần giải quyết. -Vận dụng: + Vận dụng các kĩ năng
  3. dùng từ, viết câu, các phương tiện liên kết, các kĩ năng lập luận, biết kết hợp giữa lí lẽ và bằng chứng để làm rõ vấn đề nghị luận; ngôn ngữ trong sáng, giản dị; thể hiện được suy nghĩ của bản thân về về vấn đề cần giải quyết. + Sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa chọn lí lẽ, dẫn chứng một cách thuyết phục. Tổng 6 TN 1TN 1TL 2 TL 1* 1* 1* Tỉ lệ % 30+10 10+20 10+20 Tỉ lệ chung 40 30 30
  4. UBND HUYỆN NÚI THÀNH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II, NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 9 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. ĐỌC - HIỂU (5.0 điểm) Đọc bài thơ sau: Trong lời bài hát Tuổi thơ chở đầy cổ tích Dòng sông lời mẹ ngọt ngào Đưa con đi cùng đất nước Chòng chành nhịp võng ca dao. Con gặp trong lời mẹ hát Cánh cò trắng, dải đồng xanh Con yêu màu vàng hoa mướp “Con gà cục tác lá chanh”. Thời gian chạy qua tóc mẹ Một màu trắng đến nôn nao Lưng mẹ cứ còng dần xuống Cho con ngày một thêm cao. Mẹ ơi, trong lời mẹ hát Có cả cuộc đời hiện ra Lời ru chắp con đôi cánh Lớn rồi con sẽ bay xa. (Trong lời mẹ hát, Trương Nam Hương) Thực hiện các yêu cầu : *Chọn một phương án đúng và ghi vào giấy bài làm. Câu 1. Bài thơ “Trong lời mẹ hát” được viết theo thể thơ nào? A. Thơ 6 chữ B. Thơ 7 chữ C. Thơ 8 chữ D. Thơ tự do Câu 2. Những dòng thơ sau được gieo vần theo cách nào? Tuổi thơ chở đầy cổ tích Dòng sông lời mẹ ngọt ngào Đưa con đi cùng đất nước Chòng chành nhịp võng ca dao A. Vần chân – vần liền. B.Vần chân – vần cách. C. Vần lưng – vần cách. D. Vần lưng – vần liền. Câu 3. Trong bài thơ, người con đã gặp những hình ảnh quen thuộc nào? A. Mái trường, thầy cô. B. Cây đa, bến nước. C. Con thuyền, bãi cát trắng D. Cánh cò trắng, dải đồng xanh.
  5. Câu 4. Xác định biện pháp tu từ trong câu thơ “Thời gian chạy qua tóc mẹ”: A. So sánh B. Nhân hoá C. Ẩn dụ D. Hoán dụ Câu 5. Nội dung chính của hai câu thơ sau: Lưng mẹ cứ còng dần xuống Cho con ngày một thêm cao. A. Hình ảnh người mẹ vất vả. B. Tình yêu thương của mẹ dành cho con. C. Tình yêu thương, lòng biết ơn của con với mẹ. D. Ngợi ca tình mẫu tử thiêng liêng. Câu 6. Lời thơ nào sau đây thể hiện rõ giá trị của lời ru? A. Thời gian chạy qua tóc mẹ/ Một màu trắng đến nôn nao B. Lời ru chắp con đôi cánh/ Lớn rồi con sẽ bay xa C. Tuổi thơ chở đầy cổ tích/ Dòng sông lời mẹ ngọt ngào D. Con gặp trong lời mẹ hát/ Cánh cò trắng, dải đồng xanh Câu 7. Ý nào sau đây khái quát được nội dung chính của văn bản? A. Hình bóng người mẹ gắn liền với kí ức tuổi thơ. B. Những năm tháng tuổi thơ của nhà thơ đầy vất vả không thể nào quên. C. Tấm lòng của người mẹ gắn liền với quê hương. D. Ý nghĩa lời ru của mẹ và lòng biết ơn của nhà thơ đối với mẹ. *Trả lời các câu hỏi/ yêu cầu sau: Câu 8. Nhà thơ Trương Nam Hương đã gửi gắm thông điệp gì qua bài thơ trên? Câu 9. Hình ảnh người mẹ trong bài thơ gợi cho em những cảm xúc gì? Câu 10. Theo em, ý nghĩa lời ru của mẹ được gợi ra qua bài thơ trên là gì? II. Viết (5.0 điểm) Em hãy viết bài văn nghị luận về vấn đề cần giải quyết: “Là học sinh, em cần làm gì để vượt qua áp lực trong học tập”. -Hết-
  6. UBND HUYỆN NÚI THÀNH HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KÌ II TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 9 NĂM HỌC: 2024-2025 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Giám khảo cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của học sinh để đánh giá tổng quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm. - Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội dung và hình thức. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm, sau đó làm tròn theo quy định. B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ I. ĐỌC - HIỂU (5.0 điểm). Câu Tiêu chí đánh giá Điểm 1 A 0.5 2 B 0.5 3 D 0.5 4 B 0.5 5 C 0.5 6 B 0.5 7 D 0.5 8 - Thông điệp của bài thơ: 0.5 + Hãy luôn biết trân quý tình mẫu tử thiêng liêng, trân quý tình cảm gia đình. + Luôn biết ơn công lao dưỡng dục của cha mẹ. + Hãy phát huy những khúc hát ru để nuôi dưỡng tinh thần trẻ thơ… + Mức 1 (0.5 điểm): Học sinh bày cơ bản được 2 ý trên, diễn đạt rõ ràng. + Mức 2 (0.25 điểm): Học sinh bày được từ 1-2 ý trên nhưng diễn đạt chưa tốt. + Mức 3: (0 điểm): Trả lời nội dung không liên quan hoặc không trả lời. - Hình ảnh người mẹ trong bài thơ là một người mẹ tần tảo, vượt 0. 5 qua những khó khăn, vất vả để nuôi con khôn lớn, trưởng thành. 9 Vì vậy, hình ảnh người mẹ gợi lên nhiều cảm xúc nơi người đọc: + Xúc động trước sự hi sinh của mẹ. + Xót xa khi thấy mẹ già theo năm tháng. + Yêu thương, trân quý, cảm phục sự hi sinh một đời của mẹ cho con cái. + Mức 1 (0.5 điểm): Học sinh bày cơ bản được 2 ý trên, diễn đạt rõ
  7. ràng. + Mức 2 (0.25 điểm): Học sinh bày được từ 1-2 ý trên nhưng diễn đạt chưa tốt. + Mức 3: (0 điểm): Trả lời nội dung không liên quan hoặc không trả lời. Ý nghĩa lời ru của mẹ được gợi ra qua bài thơ: 0.5 + Lời ru của mẹ có ý nghĩa sâu sắc với cuộc đời con, lời ru giúp con khôn lớn, trưởng thành và bay xa. 10 + Lời ru chứa đựng trong đó cả một thế giới tinh thần mà người mẹ có được và muốn bồi đắp cho con. + Mức 1 (0.5 điểm): Học sinh bày cơ bản được 2 ý trên, diễn đạt gọn, rõ. + Mức 2 (0.25 điểm): Học sinh bày được từ 1-2 ý trên, nhưng diễn đạt chưa tốt. + Mức 3: (0.0 điểm): Trả lời nội dung không liên quan hoặc không trả lời. II. VIẾT (5.0 điểm). Tiêu chí Nội dung, yêu cầu cần đạt Điểm a. Đảm bảo yêu Bố cục gồm: mở bài, thân bài, kết bài 0.5 cầu về bố cục b. Đảm bảo về - Triển khai lập luận mạch lạc, chặt chẽ. 0.5 phương pháp - Biết nêu luận điểm; lựa chọn lí lẽ xác đáng, bằng chứng viết bài văn nghị thuyết phục luận giải quyết vấn đề trong đời sống Thí sinh có thể trình bày nhiều cách phân tích, giải quyết vấn đề nêu trong 3.5 đề bài. Sau đây là gợi ý về một hướng giải quyết vấn đề Mở bài: Giới Nêu và xác định đúng vấn đề nghị luận: Giải pháp khắc 0.25 thiệu vấn đề phục áp lực trong học tập hiện nay. nghị luận Thân bài - Áp lực trong học tập ở học sinh là tình trạng học sinh bị - Giải thích vấn lo âu, căng thẳng, mệt mỏi khi đối mặt với lượng bài tập, đề những kì thi, điểm số, chất lượng đánh giá của thầy cô, 0.5 sự kì vọng của gia đình, nhà trường và xã hội. - Thực trạng và biểu hiện của vấn đề: + Vấn đề học sinh gặp áp lực học tập xảy ra ở nhiều cấp học, có xu hướng ngày càng lan rộng. + Tâm lí lo âu, căng thẳng, mệt mỏi, dễ cáu gắt; có trường hợp dẫn đến trầm cảm, muốn từ bỏ việc học. - Nguyên nhân của áp lực học tập ở học sinh:
  8. + Sợ không theo kịp bạn bè và không bắt kịp sự phát triển của xã hội. + Thành tích trong học tập và thi cử. 1.0 + Sự kỳ vọng của gia đình, nhà trường, xã hội lên học sinh. + Chương trình học nhiều môn, nội dung trong từng môn học quá nhiều. - Hậu quả: -Phân tích vấn + Với cá nhân học sinh: Ảnh hưởng đến thể chất và đề tinh thần: Mệt mỏi, mất ngủ, gầy yếu, suy nhược, có thể dẫn đến trầm cảm...; Ảnh hưởng đến hiệu quả học tập: không tập trung học, mất động lực học tập. + Với gia đình, xã hội: Có thể làm thay đổi hành vi của học sinh, gây khó khăn trong việc duy trì mối quan hệ tốt với bạn bè và gia đình. - Chỉ có áp lực học tập mới tạo điều kiện cho học sinh -Ý kiến trái phát huy hết năng lực và rèn luyện tính kiên trì, khả năng 0.5 chiều, phản bác thích ứng trước cuộc sống. - Phản bác: Áp lực học tập mang nhiều tác hại hơn lợi ích. Những căng thẳng, lo âu hưởng đến tinh thần và thể chất. Khi áp lực vượt qua sức chịu đựng của học sinh sẽ dẫn đến những suy nghĩ tiêu cực. - Tìm hiểu nguồn gốc của áp lực để đưa ra các giải pháp hợp lí và hiệu quả. -Trình bày - Chủ động trong học tập, lập kế hoạch học tập cụ thể, 1.0 những giải pháp cân đối hài hoà giữa học và trải nghiệm. - Tìm niềm vui và cảm hứng trong học tập thay cho việc học đối phó. - Chia sẻ những khó khăn, áp lực bản thân gặp phải với bạn bè, thầy cô, người thân. Kết bài -Vượt qua áp lực trong học tập là cần thiết. 0.25 -Việc nhận diện áp lực, đề xuất những cách giải quyết, giảm áp lực giúp học sinh trưởng thành hơn. c. Diễn đạt Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt 0.25 d. Sáng tạo Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề cần giải quyết; đề 0.25 xuất giải pháp mới mẻ, hợp lí, thuyết phục -Hết-
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0