intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTNT THCS&THPT Vĩnh Thạnh, Bình Định

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTNT THCS&THPT Vĩnh Thạnh, Bình Định” được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTNT THCS&THPT Vĩnh Thạnh, Bình Định

  1. 1 SỞ GD & ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II TRƯỜNG PTDTNT THCS & THPT Lớp 10 THPT – Năm học: 2023 – VĨNH THẠNH 2024 Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 45 phút ( Không kể thời gian phát đề ) Ngày kiểm tra: 08– 5 – 2024 Điểm Nhận xét của giáo viên Số phách I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7 Điểm) 1. Thông tin giữa các tế bào là gì? A. Là sự truyền tín hiệu từ tế bào này sang tế bào khác thông qua phân tử tín hiệu để tạo các đáp ứng nhất định. B. Là sự truyền thông tin giữa hai tế bào cạnh nhau. C. Là thông tin tích lũy trong các tế bào dưới dạng DNA. D. Là tập hợp vật chất di truyền trong tế bào. 2. Thông tin nào sau đây không thuộc các kiểu truyền thông tin giữa các tế bào? A. Truyền tin qua không bào. B.Truyền tin qua mối nối giữa các tế bào. C. Truyền tin qua tiếp xúc trực tiếp. D. Truyền tin qua khoảng cách xa. 3. “Hoạt động sống có tính chu kì, diễn ra từ lần phân bào này đến lần phân bào tiếp theo” được gọi là: A. Chu kì tế bào. B. Kì đầu. C. Pha S. D. Kì giữa. 4. Chu kì tế bào gồm các pha theo trật tự là: A. Pha G1 Pha S Pha G2 Qúa trình nguyên phân. B. Pha tiềm phátPha lũy thừa Pha cân bằng Pha suy vong. C. Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối. D. Pha G2 Pha G1 Pha S. 5. Thông tin đúng về đặc điểm của pha S là: A. Pha nhân đôi DNA, nhân đôi NST. B. NST xoắn cực đại và xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo. C. Mỗi NST kép phân li thành 2 NST đơn. D. Tổng hợp thoi phân bào chuẩn bị cho sự phân chia. 6. Thông tin đúng về ý nghĩa của quá trình nguyên phân là: A. Giúp cơ thể đa bào sinh trưởng. B. Tạo giao tử. C. Tăng biến dị tổ hợp. D. Duy trì bộ NST của loài qua sinh sản hữu tính. 7. Thông tin đúng về NST ở kì giữa của nguyên phân là: A. NST bắt đầu co xoắn. B. NST xếp thành 1 hàng. C. NST phân li về hai cực của tế bào. D. NST xoắn cực đại. 8. Giảm phân không có ý nghĩa nào sau đây? A. Là hình thức sinh sản của sinh vật đơn bào. B. Tạo nhiều loại giao tử nhờ hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo. C. Tăng biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống. D. Giúp duy trì ổn định bộ NST lưỡng bội của loài qua sinh sản hữu tính. 9. Cơ sở khoa học của công nghệ tế bào là: A. Tính toàn năng. B. Tính phát triển. C. Tính thoái hóa. D. Tính đồng nhất.
  2. 2 10. Vi sinh vật không có đặc điểm nào sau đây? A.Kích thước hiển vi. B. Phần lớn đa bào nhân thực. C. Hấp thụ chất dinh dưỡng nhanh. D. Sinh sản nhanh, phân bố rộng. 11. Thông tin nào thể hiện phương pháp nghiên cứu vi sinh vật? A. Cố định và nhuộm màu B. Quan sát bằng kính hiển vi C. Siêu li tâm D. Đồng vị phóng xạ. 12. Nhóm vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng là ánh sáng và nguồn cacbon là chất hữu cơ thì có kiểu dinh dưỡng là: A. Quang tự dưỡng. B. Quang dị dưỡng. C. Hóa tự dưỡng. D. Hóa dị dưỡng. 13. Thông tin đúng về quá trình tổng hợp ở vi sinh vật là: A. Vi sinh vật tiết enzyme nội bào để tổng hợp các chất hữu cơ đặc trưng cho cơ thể. B. Vi khuẩn lactic có thể tiết enzyme tổng hợp axit lactic từ glucozo. C. Sản xuất nước mắm là ứng dụng quá trình tổng hợp protein ở vi sinh vật D. Tốc độ tổng hợp ở vi sinh vật chậm hơn so với các cơ thể đa bào. 14. Có bao nhiêu thông tin đúng về vai trò của vi sinh vật đối với đời sống con người? (1) giúp cải thiện chất lượng đất. (2) giúp sản xuất các loại phân bón vi sinh. (3) giúp sản xuất thuốc trừ sâu sinh học. (4) giúp tăng cường đề kháng, cải thiện tiêu hóa của các loài vật nuôi. (5) Sản xuất các sản phẩm lên men A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 15. Sinh trưởng ở Vi sinh vật được hiểu là: A. Sự tăng khối lượng của tế bào. B. Sự tăng đường kính của tế bào. C. Sự tăng số lượng tế bào trong quần thể. D. Sự tổng hợp các chất hữu cơ trong tế bào. 16. Vi sinh vật tăng lên theo cấp số nhân là đặc điểm của pha sinh trưởng nào? A. Pha tiềm phát B. Pha lũy thừa C. Pha cân bằng D. Pha suy vong 17. Sản phẩm nào sau đây thuộc ứng dụng nuôi cấy không liên tục? A. Làm sữa chua. B. Sản xuất thuốc kháng sinh. C. Sản xuất axit amin D. Sản xuất hoocmon. 18. Vi khuẩn sinh sản chủ yếu bằng hình thức nào? A. Sinh sản hữu tính. B. Bào tử trần. C. Nảy chồi. D. Phân đôi 19. Thông tin đúng về đặc điểm các pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục là: A. Tộc độ sinh trưởng đạt cực đại ở pha lũy thừa. B. Vi khuẩn tổng hợp enzyme, thích ứng với môi trường ở pha cân bằng. C. Số lượng vi khuẩn chết tăng dần ở pha cân bằng. D. Không có pha cân bằng và pha suy vong. 20. Có bao nhiêu thông tin đúng về kháng sinh? (1) Là những hợp chất hữu cơ do vi sinh vật tổng hợp. (2) Có khả năng ức chế hoặc tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh một cách chọn lọc. (3) Cần sử dụng đúng cách nếu không sẽ gây hiện tượng “nhờn kháng sinh” (4) Kháng sinh tích tụ trong cơ thể vật nuôi hoàn toàn không ảnh hưởng đến sức khỏe con người. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 21. “Sử dụng vi sinh vật hoặc các dẫn xuất của chúng để tạo ra sản phẩm phục vụ cho đời sống của con người” là nội dung thuộc công nghệ….. A. tế bào. B. vi sinh. C. thực phẩm D. tế bào gốc. 22. Có bao nhiêu thông tin về thành tựu hiện đại của công nghệ vi sinh vật? (1) Sản xuất phân bón.
  3. 3 (2) Sản xuất thuốc trừ sâu sinh học. (3) Sản xuất rượu, bia, bánh mì… (4) Sản xuất kháng sinh, vaccine, hoocmon. (5) Xử lí nước thải. A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 23. Cấu tạo virus : A. Gồm 2 thành phần chính là vỏ protein và lõi nucleic acid. B. Thuộc nhóm vi sinh vật nhân thực. C. Có thể nhân lên khi ở bên ngoài tế bào chủ. D. Rất mẫn cảm với chất kháng sinh. 24. “Virus đưa vật chất di truyền vào trong tế bào vật chủ” là nội dung của giai đoạn: A. Hấp phụ. B. Xâm nhập C. Sinh tổng hợp. D. Phóng thích. 25. Sars- CoV2 lây truyền theo con đường nào? A. Đường hô hấp. B. Đường tiêu hóa. C. Truyền dọc từ mẹ sang con qua nhau thai. D. Tình dục không an toàn. 26. Thành tựu nào sau đây không phải là ứng dụng của virus? A.Sản xuất interferon B. Sản xuất insulin C. Tạo động vật nhân bản vô tính. D. Sản xuất Vaccine 27. Virus có nhiều “biến thể” vì: A. Virus có bộ gene dễ bị đột biến và thay đổi so với bộ gene ban đầu. B. Virus phải sống kí sinh nội bào bắt buộc. C. Virus lây lan rất nhanh. D. Virus có thể kí sinh trên rất nhiều các đối tượng. 28. Có bao nhiêu thông tin đúng về cơ chế gây bệnh của virus? (1) quá trình nhân lên của virus làm cho tế bào vật chủ bị chết. (2) Sự lây lan khiến cho tế bào, mô bị tổn thương. (3) Gây nhiễm trùng cục bộ, các bệnh lí nhiễm trùng cấp tính, mãn tính. (4) Khả năng gây bệnh của virus không lien quan đến tình trạng sức khỏe, bệnh lí nền của bệnh nhân. A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 II. PHẦN TỰ LUẬN (3 Điểm) Câu 1 (1,5 điểm). Bạn A nói virus chỉ có hại cho con người. Bạn B nói bạn A nói chưa chính xác. Bằng kiến thức đã học em nhận định vấn đề trên và đề xuất biện pháp phòng tránh bệnh do vius gây ra ở người. Câu 2 (1,5 điểm). Trong quá trình làm sữa chua, người ta cấy lượng vi khuẩn lactic ban đầu là 100 tế bào và ủ trong 5 giờ. Theo lý thuyết, số lượng vi khuẩn lactic sau 5 giờ ủ là bao nhiêu? Biết rằng thời gian thế hệ của vi khuẩn lactic là 100 phút và giả sử không có tế bào vi khuẩn nào bị chết trong quá trình ủ. BÀI LÀM II. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 7 Điểm) Câ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 u
  4. 4 Đ/a Câ 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 u Đ/a II. PHẦN TỰ LUẬN (3 Điểm) ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………
  5. 5 ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………
  6. 6 ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… SỞ GD & ĐT BÌNH ĐỊNH HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG PTDTNT THCS & THPT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II VĨNH THẠNH Lớp 10 THPT – Năm học: 2023 – 2024 Môn: Sinh học Ngày kiểm tra: 08 – 5 – 2024 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 Điểm) (Mỗi câu đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 ĐA A A A A A A D A A B B B A D Câu 1 1 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 5 6 ĐA C B A D A C B D A B A C A B II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1 (1,5 điểm). Bạn A nói chưa chính xác. Nội dung Điểm Vi rus gây - Virus gây hại cho cây trồng: lùn xoắn lá ở lúa, vàng 0,5 hại xoăn lá cà chua… - Virus gây hại cho vật nuôi: H5N1, H1N1, đóm trắng ở
  7. 7 tôm… - Virus gây bệnh ở người: Covid 19, Viêm gan B,C, HIV… Vi rus có lợi - Ứng dụng trong y học: Sản xuất hoocmon, Iterferon, 0,5 vaccine… - Trong nông nghiệp: Thuốc trừ sâu sinh học, tạo giống cây trồng… Biện pháp -Biện pháp chung: chăm sóc sức khỏe bản thân, tăng 0,5 phòng tránh cường sức đề kháng, kiểm tra sức khỏe định kỳ, tiêm vaccine, giữ vệ sinh cá nhân, nơi ở… -Biện pháp đặc thù: theo cơ chế lây truyền của từng loại virus theo đường máu, tình dục, hô hấp, tiếp xúc, tiêu hóa… Câu 2 (1,5 điểm). - Số thế hệ vi khuẩn sau 5 giờ là X = (5 x 60) : 100 = 3 thế hệ (0,75 điểm) - Tổng số vi khuẩn lactic được tạo ra sau 5 giờ ủ là N = N0 x 2x= 100 x 23 = 800 tế bào vi khuẩn (0,75 điểm)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2