intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Lê Lợi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn ‘Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Lê Lợi’ để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Lê Lợi

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THPT LÊ LỢI MÔN SINH HỌC 11; KHỐI LỚP 11 Thời gian làm bài: 45 Phút (Đề có 04 trang) (Không kể thời gian phát đề) (Đề có 31 câu) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 112 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1: Hạt có đặc điểm nào sau đây? 1. Hạt là noãn đã được thụ tinh phát triển thành. 2. Hợp tử trong hạt phát triển thành phôi. 3. Tế bào tam bội trong hạt phát triển thành nội nhũ. 4. Mọi hạt của thực vật có hoa đều có nội nhũ. A. 1,2,3. B. 1,2,4. C. 2,3,4. D. 1,3,4. Câu 2: Xét các đặc điểm sau: (1) Làm tăng kích thước chiều ngang của cây. (2) Diễn ra chủ yếu ở cây Một lá mầm và hạn chế ở cây Hai lá mầm. (3) Diễn ra hoạt động của tầng sinh mạch. (4) Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần (vỏ). (5) Chỉ làm tăng chiều dài của cây. Những đặc điểm trên không có ở sinh trưởng thứ cấp là A. (2), (3) và (5). B. (1) và (4). C. (1), (3) và (5). D. (2) và (5). Câu 3: Ưu điểm của sinh sản hữu tính ở động vật là: A. Tạo ra các cá thể mới đa dạng về các đặc điểm di truyền. B. Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định ít biến động. C. Các cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con. D. Tạo ra các cá thể mới giống nhau về mặt di truyền. Câu 4: Sự cụp xòe lá của cây trinh nữ có ý nghĩa A. khép lá để giúp lá không bị tổn thương và giảm sự thoát hơi nước. B. giúp lá không bị tổn thương khi có tác động cơ học. C. vừa giúp lá quang hợp và vừa giúp lá giảm mất nước. D. giảm sự mất nước của lá khi có tác động cơ học . Câu 5: Xét các đặc điểm sau (1) thúc quả chóng chín. (2) ức chế rụng lá và rụng quả. (3) kích thích rụng lá. (4) kích thích rụng quả. (5) kìm hãm rụng lá. (6) kìm hãm rụng quả. Đặc điểm nói về vai trò của êtilen là A. (2), (3) và (5). B. (2), (4) và (5). C. (2), (5) và (6). D. (1), (3) và (4). Câu 6: Điện thế hoạt động là: A. Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực. B. Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực và tái phân cực. C. Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang đảo cực, mất phân cực và tái phân cực. D. Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang đảo cực và tái phân cực. Câu 7: Một cây ngày ngắn, nếu được chiếu sáng ngắt quãng một thời gian trong đêm thì cây đó sẽ A. ra hoa. B. không ra hoa. C. chết. D. héo. Câu 8: Cho các tập tính sau ở động vật: (1) Sinh sản. (2) Di cư. (3) In vết. (4) Bẩm sinh. (5) Điều kiện hóa. (6) Học ngầm. (7) Thứ bậc. (8) Quen nhờn. Số lượng các hình thức học tập tương ứng là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 9: Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là: A. Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến đổi thành con trưởng thành. Trang 1/4 - Mã đề 112
  2. B. Trường hợp ấu trùng phát triển hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó trở thành con trưởng thành. C. Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó trở thành con trưởng thành. D. Trường hợp ấu trùng phát triển hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến đổi thành con trưởng thành. Câu 10: Ở loài Ong mật có hình thức sinh sản: A. Trinh sinh. B. Phân mảnh. C. Nảy chồi. D. Phân đôi. Câu 11: Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn là: A. Cánh cam, bọ rùa, bướm, muỗi. B. Châu chấu, ếch, muỗi. C. Bướm, ruồi, thỏ, khỉ. D. Bọ ngựa, bọ rùa, tôm, cua. Câu 12: Phát triển của cơ thể động vật là quá trình biến đổi bao gồm: A. Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể. B. Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng và phân hoá tế bào. C. Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể. D. Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là phân hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan. Câu 13: Phát triển ở thực vật là toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kỳ sống của cá thể biểu hiện qua A. hai quá trình liên quan với nhau: phân hóa và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể. B. ba quá trình không liên quan với nhau: sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể. C. ba quá trình liên quan với nhau là sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể. D. hai quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể. Câu 14: Cho các nội dung sau (1) Góp phần tạo nhanh giống mới. (2) Có thể tạo nhiều giống cây sạch bệnh. (3) Tạo nhiều giống cây cho năng suất cao, phẩm chất tốt. (4) Tạo đa dạng di truyền. (5) Phục chế những cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất. (6) Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di truyền. Số ý đúng về ưu điểm chỉ có ở phương pháp nhân giống vô tính là A. 1,2,3,4. B. 1,2,5,6. C. 2,4,5,6. D. 3,4,5,6. Câu 15: Ở người trưởng thành, mỗi chu kì tim kéo dài A. 0,1 giây; trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,5 giây. B. 0,8 giây; trong đó tâm nhĩ co 0,3 giây, tâm thất co 0,1 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây. C. 0,8 giây; trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây. D. 0,12 giây; trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,4 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây. Câu 16: Chú thích nào cho hình bên là đúng? A. 1- chùy xináp, 2-màng trước xináp, 3-khe xináp, 4-màng sau, 5-ti thể, 6-bóng chứa chất trung gian hóa học. B. 1-chùy xináp, 2-màng trước xináp, 3-màng sau , 4-khe xináp, 5- ti thể, 6-bóng chứa chất trung gian hóa học. C. 1-chùy xináp, 2-khe xináp, 3-màng trước xináp , 4-màng sau, 5-ti thể, 6-bóng chứa chất trung gian hóa học. D. 1-màng trước xináp, 2-chùy xináp, 3-khe xináp , 4-màng sau, 5-ti thể, 6-bóng chứa chất trung gian hóa học. Câu 17: Phát biểu đúng về mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng là Trang 2/4 - Mã đề 112
  3. A. mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây Một lá mầm. B. mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây Hai lá mầm. C. mô phân sinh bên có ở thân cây Một lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây Hai lá mầm. D. mô phân sinh bên có ở thân cây Hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây Một lá mầm. Câu 18: Ở người, các nhân tố môi trường có ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển rõ nhất vào giai đoạn: A. Phôi thai. B. Trưởng thành. C. Sau sơ sinh. D. Sơ sinh. Câu 19: Ở người, hoocmon Tirôxin được sản sinh ra ở: A. Tuyến yên. B. Tuyến giáp. C. Buồng trứng. D. Tinh hoàn. Câu 20: Có hai loại hướng động chính là A. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) và hướng động âm (sinh trưởng theo hướng tránh xa nguồn kích thích). B. hướng động dương (sinh trưởng hướng về phía có ánh sáng) và hướng động âm (sinh trưởng về trọng lực). C. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nước) và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới đất). D. hướng động dương (sinh trưởng theo hướng tránh xa nguồn kích thích) và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích). Câu 21: Trong hệ tuần hoàn của người, cấu trúc nào sau đây thuộc hệ dẫn truyền tim? A. Tĩnh mạch. B. Động mạch. C. Mạng Puôckin. D. Mao mạch. Câu 22: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về sinh trưởng và phát triển của động vật không qua biến thái? A. Gồm 2 giai đoạn là phôi thai và sau sinh. B. Là hình thức sinh trưởng và phát triển của châu chấu, ếch, muỗi. C. Cơ thể lớn lên không qua lột xác. D. Con sinh ra có đặc điểm hình thái và cấu tạo tương tự như cá thể trưởng thành. Câu 23: Nhóm động vật nào sau đây có hệ thần kinh dạng lưới? A. San hô, tôm, ốc. B. Thuỷ tức, san hô, hải quỳ. C. Hải quỳ, đỉa, nhện. D. Thuỷ tức, giun đất, tằm. Câu 24: Cho các mệnh đề sau: (1). Dẫn truyền theo lối "nhảy cóc" từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác. (2). Xung thần kinh lan truyền theo cách nhảy cóc là do sự mất phân cực và đảo cực từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác. (3). Dẫn truyền xung thần kinh nhanh và ít tiêu tốn năng lượng. (4). Nếu kích thích tại điểm giữa sợi trục thần kinh thì xung thần kinh lan truyền theo một hướng. (5). Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác kề bên là do sự mất phân cực, đảo cực và tái phân cực liên tiếp từ vùng này sang vùng khác kề bên. Số mệnh đề đúng mô tả về sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục thần kinh có bao miêlin bao là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 25: Cho các đặc điểm sau ở trẻ em: (1) Các đặc điểm sinh dục phụ nam kém phát triển. (2) Não ít nếp nhăn, trí tuệ kém. (3) Người nhỏ bé hoặc khổng lồ. (4) Chậm lớn hoặc ngừng lớn, chịu lạnh kém. (5) Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển. Số đặc điểm đúng về hậu quả đối với trẻ em khi thiếu Tiroxin là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 26: Cho các ví dụ sau về tập tính: (1) Nhện giăng tơ.(2) Công đực nhảy múa để thu hút con cái. (3) Khi tham gia giao thông, gặp đèn đỏ em sẽ dừng xe. (4) Tò vò cái đến mùa sinh sản sẽ xây tổ. (5) Tinh tinh biết chồng thùng gỗ lên cao để lấy chuối. (6) Khi nhìn thấy quả chanh chua ta sẽ tiết nước bọt. Số lượng các tập tính học được và bẩm sinh tương ứng là Trang 3/4 - Mã đề 112
  4. A. 2 và 4. B. 5 và 1. C. 4 và 2. D. 3 và 3. Câu 27: Cây ngô sinh trưởng nhanh ở điều kiện nhiệt độ nào sau đây? A. Từ 44oC đến 50oC. B. Từ 10oC đến 37oC. C. Từ 37oC đến 44oC. D. Từ 5oC đến 10oC. Câu 28: Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là A. tuyến nội tiết. B. trung ương thần kinh. C. thụ thể hoặc cơ quan thụ cả D. các cơ quan thận, gan, phổi, tim, mạch máu,… II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 29. Dopamine được xem là một loại hoocmon “hạnh phúc” vì Dopamine mang lại niềm vui và cảm giác hài lòng tức thời khiến chúng ta thấy vui vẻ, hạnh phúc. Tuy nhiên một số chất dạng ma túy như nicotine, cocain, morphine, heroin sẽ có tác động làm tăng nồng độ Dopamine nên thường gây ảo giác ở những người sử dụng ma túy lâu và nhiều. Dựa vào hình “Xynap thần kinh và cơ chế tác động của các chất ma túy”, em hãy giải thích nguyên nhân và cơ chế của hiện tượng ảo giác ở người say rượu, bia/nghiện ma túy? Hình 1. Xynap thần kinh và cơ chế tác động của các chất ma túy Câu 30. Cho sơ đồ hình bên a. Hình ảnh bên cho biết loài Ếch thuộc kiểu phát triển nào? b. Hãy gọi tên và mô tả các giai đoạn A, B, C, D trong vòng D đời trên. C A B Câu 31. Đa số cây ăn quả được trồng chủ yếu bằng phương pháp nào? Ưu điểm của phương pháp đó so với các phương pháp khác? ------ HẾT ------ Trang 4/4 - Mã đề 112
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2