intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 có đáp án - THPT Nguyễn Chí Thanh

Chia sẻ: Somai999 Somai999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

26
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 có đáp án - THPT Nguyễn Chí Thanh sẽ giúp các bạn học sinh ôn tập củng cố lại kiến thức và kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới đạt được kết quá mong muốn. Mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 có đáp án - THPT Nguyễn Chí Thanh

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2018 -2019 TP HỒ CHÍ MINH MÔN SINH HỌC - Khối 12 TRG THPT NGUYỄN CHÍ THANH Thời gian làm bài 50 phút ĐỀ CHÍNH THỨC – BAN KH- TỰ NHIÊN (Không tính thời gian phát đề ) Mã đề 152 Họ tên học sinh: ............................................................... Số báo danh: ............................... I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (30 phút): 24 câu (6 điểm) Câu 1) Về phương diện lí thuyết, quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi A. mức độ sinh sản giảm và mức độ tử vong tăng. B. điều kiện môi trường không bị giới hạn. C. mức độ sinh sản và mức độ tử vong xấp xỉ như nhau. D. điều kiện môi trường bị giới hạn và không đồng nhất. Câu 2) Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về tiến hóa nhỏ? A. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tương hẹp, trong thời gian lịch sử tương đối ngắn. B. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, đưa đến sự hình thành loài mới. C. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của loài gốc để hình thành các nhóm phân loại trên loài. D. Tiến hóa nhỏ có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm. Câu 3) Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể? A. Các cây thông nhựa mọc gần nhau, có rễ nối liền nhau. B. Cá mập con khi mới nở, sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn. C. Tỉa thưa tự nhiên ở thực vật. D. Cây phong lan bám trên cây gỗ. Câu 4) Theo quan niệm của Đacuyn, thực chất của chọn lọc tự nhiên là A. dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường. B. làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm phụ thuộc vào chọn lọc chống lại alen trội hay chọn lọc chống lại alen lặn. C. sự phân hoá về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. D. tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. Câu 5) Ý nghĩa sinh thái của phân bố ngẫu nhiên là: A. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. B. Làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. C. Sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. D. Các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường. Câu 6) Giới hạn sinh thái là: A. Giới hạn khả năng sinh sản của sinh vật. B. Giới hạn khả năng sinh trưởng của sinh vật. C. Giới hạn phạm vi lãnh thổ của sinh vật. D. Giới hạn chịu đựng mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. Số câu TN = 18 SINH HỌC - MÃ ĐỀ 152 Trang 1/4
  2. Câu 7) Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách ly sau hợp tử? (1) Ngựa cái giao phối với lưa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (2 )Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác. (3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển. (4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau. A. (1), (3). B. (2), (3). C. (2), (4). D. (1), (4). Câu 8) Lai loài lúa mì có bộ nhiễm sắc thể 2n’ = 14 (kí hiệu hệ gen là AA) với loài cỏ dại có bộ nhiễm sắc thể 2n” = 14 (kí hiệu hệ gen là BB) được con lai có bộ nhiễm sắc thể 2n = n’ + n” = 14 (kí hiệu hệ gen là AB) bị bất thụ. Tiến hành đa bội hoá tạo được loài lúa mì có bộ nhiễm sắc thể 4n = 2n’ + 2n” = 28 (kí hiệu hệ gen là AABB). Đây là ví dụ về quá trình hình thành loài mới bằng con đường A. cách ly sinh thái. B. lai xa và đa bội hoá. C. cách ly địa lí. D. đa bội hoá. Câu 9) Số lượng cá thể của quần thể sinh vật bị biến động do hoạt động khai thác quá mức của con người là kiểu biến động A. Theo chu kì ngày đêm. B. Theo mùa. C. Theo chu kì nhiều năm. D. Không theo chu kì. Câu 10) Kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể thường gặp khi: A. Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. B. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. C. Điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. D. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Câu 11) Cho những ví dụ sau: (1) Cánh dơi và cánh côn trùng. (2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi. (3) Mang cá và mang tôm. (4) Chi trước của thú và tay người. Những ví dụ về cơ quan tương đồng là A. (1) và (4). B. (1) và (3). C. (2) và (4). D. (1) và (2). Câu 12) Loài cỏ Spartina sử dụng trong chăn nuôi ở Anh là kết quả lai tự nhiên giữa một loài cỏ gốc Châu Âu có 2n = 50 và một loài cỏ gốc Mỹ nhập vào nước Anh có 2n = 70. Hãy cho biết bộ NST có trong loài Spartina? A. 60. B. 100. C. 240. D. 120. Câu 13) Một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển gọi là: A. Giới hạn sinh thái. B. Ổ sinh thái. C. Nơi ở. D. Sinh cảnh. Câu 14) Căn cứ vào những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu và các hóa thạch điển hình, người ta chia lịch sử sự sống thành các đại địa chất chính lần lượt là: A. Đại Thái cổ  Đại Nguyên sinh  Đại Trung sinh  Đại Tân sinh. B. Đại Thái cổ  Đại Cổ sinh  Đại Trung sinh. C. Đại Thái cổ  Đại Trung sinh  Đại Cổ sinh  Đại Tân sinh. D. Đại Thái cổ  Đại Nguyên sinh  Đại Cổ sinh  Đại Trung sinh  Đại Tân sinh. Số câu TN = 18 SINH HỌC - MÃ ĐỀ 152 Trang 2/4
  3. Câu 15) Tại sao đột biến gen thường có hại cho cơ thể sinh vật nhưng vẫn có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa? 1.Tần số đột biến gen trong tự nhiên là không đáng kể nên tần số alen đột biến có hại là rất thấp. 2.Gen đột biến có thể có hại trong tổ hợp này nhưng lại vô hại hoặc có lợi trong tổ hợp gen khác. 3.Gen đột biến có thể có hại trong môi trường này nhưng lại vô hại hoặc có lợi trong môi trường khác. 4.Đột biến gen thường có hại nhưng nó thường tồn tại ở trạng thái dị hợp tử nên không gây hại.  Câu trả lời đúng nhất là: A. 1, 2. B. 1, 3. C. 2, 3. D. 3, 4. Câu 16) Người và tinh tinh là 2 loài khác nhau nhưng thành phần axit amin ở chuỗi hemôglôbin là giống nhau và có phân tử ADN giống nhau đến 92% các cặp nuclêôtit. Đây là bằng chứng gì chứng tỏ người và tinh tinh có nguồn gốc chung? A. Bằng chứng sinh học phân tử. B. Bằng chứng phôi sinh học. C. Bằng chứng địa lý - sinh vật học. D. Bằng chứng giải phẫu so sánh. Câu 17) Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, A. các quần thể sinh vật trong tự nhiên chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi bất thường. B. sự cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen (vốn gen) giữa các quần thể do các nhân tố tiến hoá (Đột biến, chọn lọc tự nhiên …) tạo ra. C. những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với những thay đổi của ngoại cảnh đều di truyền được. D. mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hoá. Câu 18) Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên yếu tố nào sau đây: A. Kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. B. Nhiễm sắc thể, từ đó cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. C. Alen và làm thay đổi tần số alen không theo một chiều hướng xác định. D. Kiểu gen và gián tiếp làm kiểu hình thay đổi. Câu 19: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do sự tác động của hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập. Gen A và gen B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ: Các alen a và b không có chức năng trên. Lai hai cây hoa trắng (không có sắc tố đỏ) thuần chủng thu được F1 gồm toàn cây có hoa đỏ. Cho F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 như thế nào? A. 3 đỏ : 1 trắng. B. 1 đỏ : 1 trắng. C. 9 đỏ : 7 trắng. D. 1 đỏ : 3 trắng. Số câu TN = 18 SINH HỌC - MÃ ĐỀ 152 Trang 3/4
  4. Câu 20) Gen A  Mắt nhìn màu bình thường (trội hoàn toàn). Gen a Bệnh mù màu (lặn). Các gen này nằm trên NST giới tính X (Không có alen tương ứng trên NST Y). Một cặp vợ chồng sinh được một con gái bị bệnh mù màu và một con trai nhìn màu bình thường. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, kiểu gen của cặp vợ chồng này là: A. XAXA x XaY. B. XaXa x XAY. C. XAXa x XAY. D. XAXa x XaY. Câu 21) Bệnh máu khó đông do gen lặn trên NST giới tính X quy định, gen A quy định máu đông bình thường, NST Y mang gen tương ứng. Một người phụ nữ không bị bệnh nhưng có gen máu khó đông lấy chồng bị bệnh máu khó đông. Xác suất họ đẻ con gái đầu lòng bị bệnh máu khó đông là: A. 6,25% B. 12,5% C. 25% D.50% Câu 22) Một quần thể gia súc đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 36% số cá thể lông vàng, các cá thể còn lại lông đen. Biết gen A quy định lông đen (trội hoàn toàn); gen a quy định lông vàng (lặn) Tần số của alen A và alen a trong quần thể này lần lượt là: A. A = 0,3; a = 0,7. B. A = 0,7; a = 0,3. C. A = 0,6; a = 0,4. D. A = 0,4; a = 0,6. Câu 23) Quần thể nào sau đây có cấu trúc di truyền ở trạng thái cân bằng? A. 0,25 AA : 0,25 Aa : 0,50 aa. B. 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. C. 0,35 AA : 0,50 Aa : 0,15 aa. D. 0,48 AA : 0,16 Aa : 0,36 aa. Câu 24: Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp 3 thế hệ. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ các kiểu gen ở thế hệ thứ 3 là: A. 0,7 Aa : 0,4 Aa : 0,4 aa B. 0,25 AA : 0,50 Aa : 0,25 aa C. 0,4375 AA : 0,125Aa : 0,4375 aa D. 0,375 AA : 0,25 Aa : 0,375 aa II. PHẦN TỰ LUẬN (20 phút): 6 câu (4 điểm)  Học sinh trình bày lời giải chi tiết từ câu 19 đến câu 24 trên giấy làm bài. -------- HẾT -------- Số câu TN = 18 SINH HỌC - MÃ ĐỀ 152 Trang 4/4
  5. Sở GD & ĐT TPHCM ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2 - NĂM HỌC 2018 - 2019 Trường THPT Nguyễn Chí Thanh Môn SINH HỌC – KHỐI 12 ---------------- BAN KHOA HỌC TỰ NHIÊN. I. PHẦN ĐỀ TRẮC NGHIỆM: 24 câu (6 điểm) ĐÁP ÁN TỪ MÃ ĐỀ 152 ĐẾN MÃ ĐỀ 485 TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 152 B C A C C D A B D A C D B D C A B A D D C D B C 278 B D C A B A B A D C A C A C D D B C A B A C D B 357 C A D B D C A B A C D B C B A B A D C A B A C A 485 D C A D B A D B D A B A C A C D B C B C D B A D DII. PHẦN TỰ LUẬN: 6 câu (4 điểm) Câu 19: (1 điểm)  Đây là hiện tượng tương tác bổ trợ. Kiểu gen: A_B_: Hoa đỏ. A_bb: aaB_ Hoa trắng (0,25đ) aabb * Sơ đồ lai từ P  F1: P: AAbb X aaBB  F1: 100% AaBb (Hoa đỏ) (0,25đ) * Lai phân tích F1: Pa: F1 AaBb x aabb 1 1 1 1 Fa: AaBb : Aabb : aaBb; aabb. (0,25đ) 4 4 4 4 KH:1 Hoa đỏ : 3 Hoa trắng (0,25đ) Câu 20: (1 điểm)  Biện luận: - Con trai nhìn màu bình thường có kiểu gen: XAY, trong đó: (0,25đ) + Nhận NST Y từ bố (1) + Nhận XA từ mẹ (2) - Con gái bị bệnh mù màu có kiểu gen: XaXa, trong đó: (0,25đ) + Nhận Xa từ bố (3) + Nhận Xa từ mẹ (4) - Từ (1) và (3) => Kiểu gen của người bố là XaY : Bị bệnh mù màu. (0,25đ) - Từ (2) và (4) => Kiểu gen của người mẹ là XAXa : Mắt nhìn màu bình thường. (0,25đ) Câu 21 : (0,5 điểm)  Quy ước gen : Gen A  Máu đông bình thường (trội) ; Gen a  Bệnh máu khó đông (lặn) + Kiểu gen của người phụ nữ không bị bệnh nhưng có gen máu khó đông là : XAXa  Tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau : 50% XA, 50% Xa Chấm kiểu gen của 2 + Kiểu gen của người chồng bị bệnh máu khó đông là : XaY vợ chồng : (0,25đ)  Tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau : 50% Xa, 50% Y => Xác suất sinh con gái đầu lòng bị bệnh máu khó đông là : 50% Xa x 50% Xa = 25% (0,25đ) (Lưu ý : Học sinh có thể viết sơ đồ lai từ P  F1 , sau đó tính tỉ lệ hợp tử có kiểu gen XaXa ở đời F1 => Xác suất sinh đứa con gái bị bệnh máu khó đông (XaXa) là 25%  Chấm đủ điểm 0,25) Câu 22 : (0,5 điểm) + Gọi: p là tần số alen A q là tần số alen a
  6. + Số cá thể lông vàng (tính trạng lặn), có kiểu gen aa, chiếm tỉ lệ 36%: Vậy: q2aa = 36% => q = 0,6 (0,25 điểm) Do: p+q=1 => p = 1 – q p = 1 – 0,6 = 0,4 (0,25 điểm) Vậy: Tần số alen A là: 0,4. Tần số alen a là: 0,6. Câu 23 : (0,5 điểm)  Cách 1: + Quần thể cân bằng di truyền khi: AA + aa = 1 + Xét quần thể có thành phần kiểu gen: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa AA + aa = 0,16 + 0,36 = 0,4 + 0,6 = 1 (0,25 điểm) => Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa cân bằng di truyền. (0,25 điểm)  Cách 2: + Quần thể cân bằng di truyền khi: 2 x AA x aa = Aa. + Xét quần thể có thành phần kiểu gen: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa 2x AA x aa = 2 x 0,16 x 0,36 = 0,48 (0,25 điểm) => Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa cân bằng di truyền. (0,25 điểm) (Ngoài 2 cách giải nói trên, học sinh có thể giải cách khác, nếu đúng  Chấm đủ điểm) Câu 24: (0,5 điểm) Cách 1:  Quần thể tự thụ phấn liên tiếp 3 lần: 1 3 + Ti lệ kiểu gen Aa =   x 100% = 0,125 (0,25 điểm) 2 1  0,125 + Ti lệ kiểu gen AA = aa = = 0,4375 (0,25 điểm) 2 Vậy: Tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể ở thế hệ thứ 3 là: 0,4375 AA : 0,125Aa : 0,4375 aa Cách 2: x y z P: 0% AA + 100% Aa + 0% aa = 1 (n = 3)   1 n    1 3  1     1      2   2  AA  x  y     0  1   0,4375  2   2          n 3 1 1 Aa  y   1   0,125 (0,5 điểm) 2 2   1 n    1 3  1    1       2   2  aa  z  y    0  1     0,4375 2 2             Vậy: Tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể ở thế hệ thứ 3 là: 0,4375 AA : 0,125Aa : 0,4375 aa
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2